TOP 15 câu Trắc nghiệm Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa 11

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 11 Bài 5.

1 256 31/01/2024


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium - Kết nối tri thức

Câu 1: Dung dịch NH3 phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaOH.

B. KCl.

C. HCl.

D. KOH

Đáp án đúng là: C

NH3 + HCl → NH4Cl

Câu 2: Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu hồng.

B. màu vàng.

C. màu đỏ.

D. màu xanh.

Đáp án đúng là: D

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành màu xanh vì dung dịch NH3 có môi trường base yếu.

Câu 3: Vai trò của NH3 trong phản ứng 4NH3+5O2to,  Pt4NO+6H2O

A. chất khử.

B. acid.

C. chất oxi hóa.

D. base.

Đáp án đúng là: A

Trong NH3, nitrogen có số oxi hoá là -3. Trong hợp chất NO, nitrogen có số oxi hoá là +2. Vậy số oxi hoá của nitrogen tăng trong phản ứng nên NH3 là chất khử.

Câu 4: Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

A. NH3.

B. H2.

C. NO2

D. NO.

Đáp án đúng là: A

Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là NH3.

Ví dụ: NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. NH3+HNO3→NH4NO3.

4NH3+5O2to4NO+6H2O.

2NH3+3CuOtoN2+3Cu+3H2O.

D. 3NH3+AlCl3+3H2O→Al(OH)3↓+3NH4Cl.

Đáp án đúng là: B

4NH3+5O2to,  Pt4NO+6H2O

Câu 6: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Ammonia. Muối ammonium

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh

A. tính tan nhiều trong nước của NH3.

B. tính base của NH3.

C. tính tan nhiều trong nước và tính base của NH3.

D. tính khử của NH3.

Đáp án đúng là: C

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh tính tan nhiều trong nước và tính base của NH3 (phenophtalein làm dung dịch base từ không màu sang màu hồng).

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước.

B. Các muối ammonium khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn thành ion.

C. Dưới tác dụng của nhiệt, muối ammonium đều bị phân hủy thành ammonia và acid.

D. Có thể dùng muối ammonium để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.

Đáp án đúng là: C

C sai vì

NH4HCO3t°NH3+CO2+H2ONH4NO3t°N2O+2H2O

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Muối ammonium dễ tan trong nước.

B. Muối ammonium là chất điện li mạnh.

C. Muối ammonium kém bền với nhiệt.

D. Dung dịch muối ammonium có tính chất base.

Đáp án đúng là: D

Dung dịch muối ammonium có tính chất acid.

Câu 9: Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH­3?

A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.

C. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3.

D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

Đáp án đúng là: A

A đúng vì

NH4Clt°NH3+HCl

NH4HCO3t°NH3+CO2+H2O

(NH4)2CO3t°2NH3+CO2+H2O

B, C, D sai vì

NH4NO3t°N2O+2H2O

Câu 10: Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau:

(NH4)2SO4XNH4ClYNH4NO3

A. HCl, HNO3.

B. BaCl2, AgNO3.

C. CaCl2, HNO3.

D. HCl, AgNO3.

Đáp án đúng là: B

(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

Câu 11: Thuốc thử duy nhất để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl K2SO4, (NH4)2SO4

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch BaCl2.

C. dung dịch NaOH.

D. dung dịch Ba(OH)2.

Đáp án đúng là: D

Dùng dung dịch Ba(OH)2 nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl K2SO4, (NH4)2SO4:

- Dung dịch NH4Cl có khí mùi khai thoát ra:

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

- Dung dịch K2SO4 có kết tủa trắng tạo thành:

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

- Dung dịch (NH4)2SO4 vừa có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng tạo thành

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

- Dung dịch KOH không phản ứng.

Câu 12: Trong phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g)xt,to,p 2NH3(g) ΔrH298o = - 92 kJ

Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

A. giảm nhiệt độ và áp suất.

B. tăng nhiệt độ và áp suất.

C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

Đáp án đúng là: D

Giảm nhiệt độ và tăng áp suất đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nên tăng hiệu suất.

Câu 13: Dạng hình học của phân tử ammonia là

A. hình tam giác đều.

B. hình tứ diện.

C. đường thẳng.

D. hình chóp tam giác.

Đáp án đúng là: D

Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác.

Câu 14: Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là

A. +3.

B. -3.

C. +4.

D. +5.

Đáp án đúng là: B

Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là – 3.

Câu 15: Tính chất hóa học của NH3

A. tính base, tính khử.

B. tính base, tính oxi hóa.

C. tính acid, tính base.

D. tính acid, tính khử.

Đáp án đúng là: A

Tính chất hóa học của NH3 là tính base, tính khử.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

1 256 31/01/2024