TOP 15 câu Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa 11
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 11 Bài 12.
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Kết nối tri thức
Câu 1: Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
A. C1,5H3O1,5.
B. CH2O.
C. C3H4O3.
D. CHO2.
Đáp án đúng là: B
Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.
Câu 2: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là
A.C2H4O
B.C2H4O2
C.C3H6O2
D.C3H6O
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của X có thể là C2H4O2.
Câu 3: Công thức tổng quát cho ta biết
A. cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Đáp án đúng là: C
Công thức tổng quát cho ta biết thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng dùng để
A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
D. xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Đáp án đúng là: C
Phương pháp phổ khối lượng dùng để xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 5: Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất.
B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất.
D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Đáp án đúng là: A
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z củapeak [M+] lớn nhất.
Câu 6: Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là
A. 58.
B. 57.
C. 59.
D. 56.
Đáp án đúng là: A
Giá trị m/z bằng với giá trị phân tử khối của acetone là 58.
Câu 7: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là
A. 46.
B. 47.
C. 45.
D. 48.
Đáp án đúng là: A
Giá trị m/z bằng với giá trị phân tử khối của ethanol là 46.
Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có 80 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH3
B. C3H10
C. CH4
D. C4H5.
Đáp án đúng là: A
X có công thức phân tử là CxHy
Ta có:
Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH3.
Câu 9: Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt bằng 52,17 % và 13,04 %, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H2O.
B. CH2O.
C. C2H6O.
D. CHO.
Đáp án đúng là: C
X có công thức phân tử là CxHyOz
Ta có:
Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H6O.
Câu 10: Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong vitamin C, thu được kết quả: %C = 40,91; %O = 54,55; còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của phân tử vitamin C là
A. C2H5O2.
B. C3H4O3.
C. C3H5O3.
D. C3H6O3.
Đáp án đúng là: B
X có công thức phân tử là CxHyOz
Ta có:
Công thức đơn giản nhất của phân tử vitamin C là C3H4O3.
Câu 11: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O
B. C2H4O2
C.C3H6O2
D. C4H8O2.
Đáp án đúng là: B
MX = 30.2 = 60 (g/mol)
Công thức phân tử của X có dạng (CH2O)n
Ta có: (12 + 1.2 + 16).n = 60 → n = 2
Vậy công thức phân tử của X là C2H4O2.
Câu 12: Phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45; %H = 7,87; %N = 15,73; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 89. Công thức phân tử của X là
A. C3H6NO.
B. C3H7NO2.
C. C3H8NO.
D. C3H9NO.
Đáp án đúng là: B
X có công thức phân tử là CxHyNzOt
Ta có:
Công thức đơn giản của X là C3H7NO2
Vì phân tử khối của X là 89 nên ta có: (3.12 + 1.7 + 14 + 32.2).n = 89 → n =1
Vậy công thức phân tử của X là C3H7NO2.
Câu 13: Công thức phân tử cho ta biết
A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. cả A và C
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử cho ta biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Câu 14: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết
A. cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Đáp án đúng là: B
Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Câu 15: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là
A. C2H6O2.
B. CH3O.
C. CH3.
D. CH4O.
Đáp án đúng là: B
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là CH3O.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 14: Ôn tập chương 3
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 15: Alkane
Xem thêm các chương trình khác: