TOP 15 câu Trắc nghiệm Khái niệm về cân bằng hoá học (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa 11

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 11 Bài 1.

1 336 31/01/2024


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Kết nối tri thức

Câu 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

A. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

B. xảy ra giữa hai chất khí.

C. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

D. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

Đáp án đúng là: C

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.

D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

Đáp án đúng là: C

Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?

A. Nhiệt độ.

B. Áp suất.

C. Nồng độ.

D. Chất xúc tác.

Đáp án đúng là: D

Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là nồng độ, nhiệt độ và áp suất.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

B. 2SO2 + O2 2SO3.

C. C2H5OH + 3O2 to 2CO2 + 3H2O.

D. 2KClO3 to 2KCl + 3O2

Đáp án đúng là: B

Biểu diễn PTHH của phản ứng thuận nghịch dùng hai nửa mũi tên 1 chiều nhau

Ví dụ: 2SO2 + O2 2SO3.

Câu 5: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?

A. Phản ứng thuận đã dừng.

B. Phản ứng nghịch đã dừng.

C. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.

D. Nồng độ của các chất trong hệ không đổi.

Đáp án đúng là: D

Khi một hệ ở trạng thái cân bằng, nồng độ của các chất trong hệ không đổi.

Câu 6: Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.

B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.

C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất.

D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

Đáp án đúng là: C

Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Câu 7: Cho phản ứng hoá học sau: N2(g)+3H2(g)2NH3(g)ΔrH298°=92kJ

Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?

A. Thêm chất xúc tác.

B. Giảm nồng độ N2 hoặc H2.

C. Tăng áp suất.

D. Tăng nhiệt độ.

Đáp án đúng là: C

Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại. Nên để cân bằng trên chuyển dịch sang phải thì cần tăng áp suất.

Câu 8: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ

B. Nhiệt độ

C. Áp suất

D. Chất xúc tác

Đáp án đúng là: B

KC chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất.

Câu 9: Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD là

A. KC=[A].[B][C].[D]

B. KC=[A]a.[B]b[C]c.[D]d

C. KC=[C]c.[D]d[A]a.[B]b

D. KC=[C].[D][A].[B]

Đáp án đúng là: C

Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD là KC=[C]c.[D]d[A]a.[B]b

Câu 10: Xét cân bằng sau: 2SO2(g) + O2(g)2SO3(g)

Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều cao?

A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Chuyển dịch theo chiều thuận.

C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc nghịch tùy thuốc vào lượng SO2 thêm vào.

D. Không thay đổi.

Đáp án đúng là: B

Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hoá học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại. Vậy khi tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 11: Cho phản ứng hoá học sau: H2(g) + Br2(g) 2HBr(g)

Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là

A. KC=2[HBr]Br2H2

B. KC=[HBr]2H2Br2

C. KC=H2Br2[HBr]2

D. KC=H2Br22[HBr]

Đáp án đúng là: B

Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng:H2(g) + Br2(g) 2HBr(g) là KC=[HBr]2H2Br2

Câu 12: Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (K) của phản ứng:

C(S) + 2H2 (g) CH4(g)?

A. KC=[CH4][H2].

B. KC=[CH4][C][H2]2.

C. KC=[CH4][C][H2].

D. KC=[CH4][H2]2.

Đáp án đúng là: D

Biểu thức hằng số cân bằng (K) của phản ứng C(S) + 2H2 (g)CH4(g) là: KC=[CH4][H2]2.

Câu 13: Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng sau:

CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l)

A. KC=[CH3COOC2H5].[H2O][CH3COOH].[C2H5OH]

B. KC=[CH3COOC2H5][CH3COOH].[C2H5OH]

C. KC=[CH3COOH].[C2H5OH][CH3COOC2H5].[H2O]

D. KC=[CH3COOH].[C2H5OH][CH3COOC2H5]

Đáp án đúng là: A

Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng:CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) là KC=[CH3COOC2H5].[H2O][CH3COOH].[C2H5OH]

Câu 14: Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: CaO(s) + CO2(g) CaCO3(s) là

A. KC=[CaCO3][CaO].[CO2]

B. KC=[CaO].[CO2][CaCO3]

C. KC=[CO2]

D. KC=1[CO2]

Đáp án đúng là: D

Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: CaO(s) + CO2(g) CaCO3(s) là KC=1[CO2]

Câu 15: Xét cân bằng:

(1) H2(g) + I2(g) 2HI(g) KC(1)

(2) H2(g) + I2(g)HI(g) KC(2)

Mối quan hệ giữa KC(1) và KC(2)

A. KC(1) = KC(2).

B. KC(1) = (KC(2))2.

C. KC(1)=1KC(2)

D. KC(1)=KC(2)

Đáp án đúng là: B

KC(1)=HI2H2I2

KC(2)=HIH212.I212

KC(1)=(KC(2))2

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

1 336 31/01/2024