TOP 15 câu Trắc nghiệm Alcohol (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa 11

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 20: Alcohol có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 11 Bài 20.

1 429 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 20: Alcohol - Kết nối tri thức

Câu 1: Hai alcohol nào sau đây cùng bậc

A. propan-2-ol và 1-phenyletan-1-ol.

B. propan-1-ol và phenyletan-1-ol.

C. ethanol và propan-2-ol.

D. propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.

Đáp án đúng là: B

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy.

Ví dụ: Alcohol bậc I là propan-1-ol và phenyletan-1-ol.

Câu 2: Trong phân tử alcohol, các liên kết O-H và C-O có đặc điểm?

A. Đều phân cực về phía nguyên tử carbon do carbon có độ âm điện lớn.

B. Đều phân cực về phía nguyên tử hydrogen do hydrogen có độ âm điện lớn.

C. Đều phân cực về phía nguyên tử oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Đáp án đúng là: C

Trong phân tử alcohol, các liên kết O-H và C-O Đều phân cực về phía nguyên tử oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.

Câu 3: Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol?

A. Không thay đổi.

B. Tăng nhanh do gốc hydrocarbon là phần ưa nước tăng lên.

C. Giảm chậm do số lượng gốc -OH tăng lên.

D. Giảm nhanh do gốc hydrocarbon là phần kị nước tăng lên.

Đáp án đúng là: D

Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol giảm nhanh do gốc hydrocarbon là phần kị nước tăng lên.

Câu 4: Alcohol bị oxi hóa tạo ketone là

A. propan-2-ol.

B. butan-1-ol.

C. 2-methyl propan-1-ol.

D. propan-1-ol.

Đáp án đúng là: A

Vì propan-2-ol là alcohol bậc II nên bị oxi hóa tạo ketone khi phản ứng với CuO, to.

Câu 5: Oxi hóa alcohol nào sau đây không tạo aldehyde?

A. CH3OH.

B. (CH3)2CHCH2OH.

C. C2H5CH2OH.

D. CH3CH(OH)CH3.

Đáp án đúng là: D

Vì CH3CH(OH)CH3 là alcohol bậc II khi bị oxi hoá sẽ tạo ketone.

Câu 6: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là

A. 3-methylbut-1-ene.

B. 2-methylbut-2-ene.

C. 3-methylbut-2-ene.

D. 2-methylbut-3-ene.

Đáp án đúng là: C

Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là 3-methylbut-2-ene.

CH3 – CH(CH3) – CH(OH) – CH3 H2SO4,t° CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + H2O

Câu 7: Cho các alcohol CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH. Số alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án đúng là: A

Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là HOCH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH vì có các nhóm –OH liền kề.

Câu 8: Số đồng phân cấu tạo của ancohol có công thức phân tử C4H10O là

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 7.

Đáp án đúng là: B

Đồng phân cấu tạo là ancohol của C4H10O là:

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH

CH3 – CH(CH3) – CH3 – OH

CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3

CH3 – C(CH3)2 - OH

Câu 9: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam. A là

A. propane-1,3-diol.

B. propane-1,2-diol.

C. propene-1,2-diol.

D. Glycerol.

Đáp án đúng là: B

A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam nên A có các nhóm –OH liền kề. A là propane-1,2-diol (CH3 – CH(OH) – CH2(OH)).

Câu 10: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,37185 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối sodium alcoholate thu được là

A. 2,4 gam.

B. 1,9 gam.

C. 2,85 gam.

D. 3,8 gam

Đáp án đúng là: B

nH2=0,3718524,79=0,015(mol)

Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là

Phương trình phản ứng :

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 20 (có đáp án): Alcohol

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol alcohol no đơn chức thu được 7,437 lít khí CO2 ở đkc. Công thức phân tử của alcohol là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C3H5OH.

Đáp án đúng là: B

nCO2=7,43724,79=0,3(mol)CnH2n+2O+3n2O2t°nCO2+(n+1)H2O

Ta có: nCnH2n+2O=1nnCO20,15=1n.0,3n=2

Vậy công thức phân tử của alcohol là C2H5OH.

Câu 12: Để phân biệt ethyl alcohol nguyên chất và ethyl alcohol có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là

A. CuSO4 khan.

B. Na kim loại.

C. Benzen.

D. CuO.

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt ethyl alcohol nguyên chất và ethyl alcohol có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan. Vì CuSO4 khan chuyển màu xanh khi gặp nước nên nhận biết ra ethyl alcohol có lẫn nước.

Câu 13: Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n+2O (n ≥ 1).

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2n-1O (n ≥ 1).

D. CnH2n+1O2 (n ≥ 1).

Đáp án đúng là: A

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức là CnH2n+2O(n ≥ 1).

Câu 14: Tên thay thế của C2H5OH là

A. ethyl alcohol.

B. methyl alcohol.

C. ethanol.

D. methanol.

Đáp án đúng là: C

Tên thay thế của C2H5OH là ethanol.

Câu 15: Bậc của alcohol được tính bằng

A. Số nhóm –OH có trong phân tử.

B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.

C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH.

D. Số C có trong phân tử alcohol.

Đáp án đúng là: C

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 21: Phenol

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 22: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 24: Carboxylic acid

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 25: Ôn tập chương 6

1 429 lượt xem