TOP 20 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất

Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 5.

1 3071 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất – Chân trời sáng tạo

Câu 1. Cho hình mô phỏng hạt hợp thành của một số phân tử:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phân tử được tạo thành từ một nguyên tố hóa học là

A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. (4).

Đáp án: B

Giải thích:

Hình (1), phân tử được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học là H và Cl.

Hình (2), phân tử được tạo thành từ một nguyên tố hóa học là H.

Hình (3), phân tử được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học là H và O.

Hình (4), phân tử được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học là Ca và O.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử luôn là đơn chất.

B. Phân tử luôn là hợp chất.

C. Phân tử luôn là hỗn hợp.

D. Phân tử có thể là đơn chất hoặc hợp chất.

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử có thể là đơn chất hoặc hợp chất.

Phân tử là hợp chất:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phân tử là đơn chất:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Câu 3. Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử calcium carbonate là (biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Ca = 40 amu, C = 12 amu, O = 16 amu)

A. 68 amu.

B. 84 amu.

C. 100 amu.

D. 133 amu.

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng phân tử của calcium carbonate là:

1.40 + 1.12 + 4.16 = 100 (amu)

Câu 4. Cho mô hình phân tử ethanol:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử ethanol là bao nhiêu?

A. Carbon – 2, hydrogen – 6, oxygen - 1.

B. Carbon – 12, hydrogen – 1, oxygen - 16.

C. Carbon – 1, hydrogen – 6, oxygen - 2.

D. Carbon – 24, hydrogen – 6, oxygen - 16.

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào mô hình phân tử ethanol ta thấy:

Phân tử ethanol có 2 nguyên tử carbon, 6 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.

Câu 5. Cho hình mô phỏng hạt hợp thành của một số chất:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hình mô phỏng hợp chất là

A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. (4).

Đáp án: A

Giải thích:

Hình (2), (3), (4) chất được tạo nên từ một loại nguyên tố hóa học

Hình (2), (3), (4) mô phỏng đơn chất.

Hình (1) chất được tạo nên từ hai loại nguyên tố hóa học là N và H

Hình (1) mô phỏng hợp chất.

Câu 6. Cho các chất dưới đây:

(1) Khí ammonia tạo nên từ N và H.

(2) Phosphorus đỏ tạo nên từ P.

(3) Hydrochloric acid tạo nên từ H và Cl.

(4) Glucose tạo nên từ C, H và O.

(5) Kim loại sodium tạo nên từ Na.

Trong số các chất trên, có bao nhiêu đơn chất?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn chất: phosphorus, sodium. Vì được tạo thành từ một loại nguyên tố hóa học.

Hợp chất: ammonia, hydrochloric acid, glucose. Vì được tạo thành từ hai loại nguyên tố hóa học trở lên.

Câu 7. Cho mô hình phân tử calcium hydroxide:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây sai?

A. Calcium hydroxide tạo bởi ba nguyên tố Ca, H và O.

B. Calcium hydroxide gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H.

C. Calcium hydroxide có khối lượng phân tử là 57 amu.

D. Calcium hydroxide là hợp chất.

Đáp án: C

Giải thích:

Calcium hydroxide gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H.

Khối lượng phân tử của calcium hydroxide là:

1.40 + 2.16 + 2.1 = 74 (amu) C sai

Câu 8. Cho các chất dưới đây:

Methane (gồm 1 C và 4 H).

Nước (gồm 1 O và 2 H).

Biết rằng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Phân tử nước nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử methane bao nhiêu lần?

A. Nặng hơn 0,8125 lần.

B. Nặng hơn 1,125 lần.

C. Nhẹ hơn 0,87 lần.

D. Nhẹ hơn 1,125 lần.

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng phân tử của methane là:

1.12 + 4.1 = 16 (amu)

Khối lượng phân tử của nước là:

1.16 + 2.1 = 18 (amu)

Tỉ lệ giữa khối lượng phân tử của nước với khối lượng phân tử của methane là:

1816= 1,125 > 1

Vậy phân tử nước nặng hơn phân tử methane 1,125 lần

Câu 9. Đá khô hay còn gọi là băng khô là một dạng rắn của carbon dioxide. Cho khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu, khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu và O = 16 amu. Số lượng nguyên tử carbon có trong carbon dioxide là (biết rằng phân tử carbon dioxide có hai nguyên tử oxygen)

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi x là số lượng nguyên tử carbon có trong carbon dioxide.

Khối lượng phân tử của carbon dioxide là:

x.12 + 2.16 = 44 (amu)

x = 1

Vậy trong phân tử carbon dioxide có 1 nguyên tử carbon.

Câu 10. Baking soda là một loại muối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hóa chất. Cho khối lượng phân tử của baking soda là 84 amu, khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Hãy xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?

TOP 10 câu Trắc nghiệm Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

A. 40 amu và Ca.

B. 52 amu và Cr.

C. 12 amu và Mg.

D. 23 amu và Na.

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử baking soda bao gồm 1 nguyên tử X, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O và 1 nguyên tử H.

Gọi a là khối lượng nguyên tử của nguyên tố X.

Khối lượng phân tử của baking soda là:

1.a + 1.12 + 3.16 + 1.1 = 84

a = 23 (amu)

X là nguyên tố sodium (Na)

Câu 11. Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) và sulfur trioxide (SO3) lần lượt là?

A. 64 amu và 80 amu;

B. 48 amu và 48 amu;

C. 16 amu và 32 amu;

D. 80 amu và 64 amu.

Đáp án đúng là: A

Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) bằng: 32 + 16 × 2 = 64 (amu).

Khối lượng phân tử sulfur trioxide (SO3) bằng: 32 + 16 × 3 = 80 (amu).

Câu 12. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các nguyên tử trong đơn chất kim loại sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định và có vai trò như phân tử;

B. Các đơn chất kim loại có tính chất vật lí chung như: dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim,…;

C. Các đơn chất phi kim có tính chất khác với các đơn chất kim loại;

D. Đơn chất khí hiếm tồn tại trong tự nhiên dưới dạng phân tử.

Đáp án đúng là: D

Đơn chất khí hiếm tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn nguyên tử và là một dạng đặc biệt của phân tử.

Ví dụ đơn chất khí hiếm: Ne, He, Ar.

Câu 13. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Từ 1 nguyên tố;

B. Từ 2 nguyên tố trở lên;

C. Từ 3 nguyên tố;

D. Từ 4 nguyên tố.

Đáp án đúng là: A

Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Câu 14. Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

A. Chỉ 1 đơn chất;

B. Chỉ 2 đơn chất;

C. Chỉ 3 đơn chất;

D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Đáp án đúng là: D

Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo 1, 2 hoặc nhiều đơn chất tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Ví dụ: Nguyên tố oxygen có thể tạo ra hai đơn chất là khí oxygen (O2) và khí ozone (O3).

Câu 15. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?

A. Kích thước của phân tử;

B. Màu sắc của phân tử;

C. Số lượng nguyên tử trong phân tử;

D. Nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

Đáp án đúng là: D

Để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất, ta dựa vào nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Hợp chất được tạo nên tử hai hay nhiều nguyên tố hóa học.

Câu 16. Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau?

A. 2 loại;

B. 3 loại;

C. 1 loại;

D. 4 loại.

Đáp án đúng là: A

Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu 2 loại nguyên tử liên kết với nhau.

Ví dụ: Phân tử nước (H2O) được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố hydrogen và 1 nguyên tử nguyên tố oxygen.

Phân tử methane được tạo bởi 4 nguyên tử của nguyên tố hydrogen và 1 nguyên tử của nguyên tố carbon.

Câu 17. Cho những chất sau: than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozone (O3), iron (Fe), nước đá (H2O), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Các hợp chất là: muối ăn (NaCl), nước đá (H2O), đá vôi (CaCO3).

Câu 18. Trong các chất sau, dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(OH)2, CO, S, C;

B. Na, P, S, H2;

C. CuSO4, N2O, H2O, N2;

D. HCl, K2SO4, Mg, C.

Đáp án đúng là: B

Dãy chỉ gồm toàn đơn chất là Na, P, S, H2 vì cùng được tạo bởi 1 nguyên tố hóa học.

Câu 19. Trong số các công thức hóa học sau: O2, H2, Fe, Fe2O3, S, P, H2O, N2. Số đơn chất là:

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Đáp án đúng là: D

Các đơn chất là: O2, H2, Fe, S, P, N2.

Câu 20. Hợp chất NaxSO4 có khối lượng phân tử là 142 amu. Giá trị của x là?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử NaxSO4 bằng: 23 × x + 32 + 16 × 4 = 142

x = 2

Công thức của hợp chất là Na2SO4.

Các câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Trắc nghiệm Bài 2: Nguyên tử

Trắc nghiệm Bài 3: Nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

1 3071 lượt xem
Mua tài liệu