TOP 20 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Nguyên tử

Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 2: Nguyên tử có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 2.

1 4898 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tử – Chân trời sáng tạo

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr?

A. Nguyên tử gồm các electron được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo giống như hành tinh trong hệ Mặt Trời.

B. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron.

C. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.

D. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều proton.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo Rutherford, nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (kí hiệu là e) mang điện tích âm. Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương D sai

Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. electron, proton và negatron.

B. electron, proton và neutron.

C. neutron và electron.

D. proton và neutron.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (kí hiệu là e) mang điện tích âm. Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương và hạt neutron (kí hiệu là n) không mang điện.

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là proton, electron và neutron.

Câu 3. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là

A. negatron.

B. neutron.

C. electron.

D. proton.

Đáp án: C

Giải thích:

Theo Rutherford, nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (kí hiệu là e) mang điện tích âm.

Câu 4. Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt

A. proton và neutron.

B. electron và neutron.

C. electron, proton và neutron.

D. proton và electron.

Đáp án: A

Giải thích:

Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương và hạt neutron (kí hiệu là n) không mang điện.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr?

A. Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và phân bố theo từng lớp.

B. Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.

C. Các electron được phân bố theo từng lớp với số lượng electron trên mỗi lớp là như nhau.

D. Các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và phân bố theo từng lớp với số lượng electron nhất định trên mỗi lớp ở vỏ nguyên tử A đúng

Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron B đúng và C sai

Các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết D đúng

Câu 6. Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Nguyên tử có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen là

A. +7.

B. 7.

C. 5.

D. 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong nguyên tử = 7

Câu 7. Tại sao các nguyên tử trung hòa về điện?

A. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.

B. Trong nguyên tử, số hạt neutron và proton luôn bằng nhau.

C. Trong nguyên tử, số hạt electron và neutron luôn bằng nhau.

D. Trong nguyên tử, số hạt negatron và electron luôn bằng nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau, chúng có trị số điện tích bằng nhau nhưng trái dấu. Do đó nguyên tử trung hòa về điện.

Câu 8. Cho biết sơ đồ của nguyên tử carbon như sau:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Nguyên tử có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon lần lượt là

A. 2 và 6 electron.

B. 3 và 4 electron.

C. 3 và 6 electron.

D. 2 và 4 electron.

Đáp án: D

Giải thích:

Dựa vào sơ đồ của nguyên tử carbon ta thấy:

Nguyên tử carbon có hai lớp electron.

Lớp thứ nhất (trong cùng) chứa 2 electron.

Lớp thứ hai (ngoài cùng) chứa 4 electron.

Câu 9. Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium là

A. 11 amu.

B. 12 amu.

C. 23 amu.

D. 24 amu.

Đáp án: C

Giải thích:

Một proton có khối lượng gần đúng bằng khối lượng của một neutron và xấp xỉ bằng 1 amu.

Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium là: 11×1 + 12×1 = 23 (amu).

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.

(2) Điện tích hạt nhân bằng tổng điện tích của các hạt proton trong nguyên tử.

(3) Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

(4) Proton và electron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Phát biểu đúng: (1), (2), (3)

Phát biểu sai: (4)

Sửa phát biểu sai: Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau (gần bằng 1 amu). Electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ hơn rất nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron.

Câu 11. Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?

A. 2;

B. 3;

C. 6;

D. 8.

Đáp án đúng là: A

Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa 8 electron.

Câu 12. Theo Ernest Rutherford (1871-1937), nguyên tử được cấu tạo bởi:

A. Neutron và electron;

B. Proton và electron;

C. Proton và electron;

D. Electron.

Đáp án đúng là: B

Theo Ernest Rutherford (1871-1937), nguyên tử được cấu tạo bởi proton và electron. Đến năm 1932, James Chadwick (1891-1974) phát hiện ra hạt neutron không mang điện trong hạt nhân.

Câu 13. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi:

A. Neutron và electron;

B. Proton và electron;

C. Proton và neutron;

D. Electron.

Đáp án đúng là: C

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi proton và neutron.

Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi electron.

Câu 14. Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích dương?

A. Electron;

B. Proton;

C. Neutron;

D. Neutron và proton.

Đáp án đúng là: B

Trong nguyên tử, hạt proton mang điện tích dương, hạt electron mang điện tích âm, hạt neutron không mang điện tích.

Câu 15. Tại sao nói khối lượng của nguyên tử chính là khối lượng của hạt nhân?

A. Khối lượng của electron rất nhỏ;

B. Khối lượng của electron rất nhỏ so với tổng khối lượng của proton và neutron;

C. Khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton;

D. Khối lượng của electron rất lớn.

Đáp án đúng là: B

Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau (gần bằng 1 amu). Electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ hơn rất nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron. Nên ta có thể coi khối lượng của nguyên tử chính là khối lượng của hạt nhân.

Câu 16. Trong các câu sau, câu không đúng là?

A. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và neutron;

B. Số proton trong nguyên tử bằng số neutron;

C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron của lớp vỏ nguyên tử;

D. Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.

Đáp án đúng là: B

Số proton trong nguyên tử bằng số electron.

Câu 17. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là?

A. gam;

B. kilogam;

C. lít;

D. amu.

Đáp án đúng là: D

Khối lượng nguyên tử có đơn vị là amu (atomic mass unit).

Câu 18. Một nguyên tử có 20 proton. Số electron của nguyên tử đó là?

A. 20;

B. 21;

C. 22;

D. 23.

Đáp án đúng là: A

Số proton = số electron = 20.

Câu 19. Cho nguyên tử sodium có 11 proton trong hạt nhân. Câu nào sau đây không đúng?

A. Sodium có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử;

B. Sodium có điện tích hạt nhân là +11;

C. Sodium có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11.

D. Sodium có 11 neutron trong hạt nhân.

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử sodium có 11p và 11e, điện tích hạt nhân của sodium là +11, số đơn vị điện tích hạt nhân là 11.

Câu 20. Một nguyên tử carbon có khối lượng là 1,9926 × 10-23 gam. Khối lượng nguyên tử carbon tính theo đơn vị amu là ? (biết 1 amu = 1,6605×10-24 gam)

A. 12 amu;

B. 24 amu;

C. 6 amu;

D. 48 amu.

Đáp án đúng là: A

Khối lượng nguyên tử carbon tính theo đơn vị amu là:

1,9926×10231,6605×1024=12  amu

Các câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất

Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Trắc nghiệm Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

1 4898 lượt xem
Mua tài liệu