TOP 10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Đo tốc độ

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 10: Đo tốc độ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 10.

1 2,022 05/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 10: Đo tốc độ - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 1)

Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là

A. 7,02 m/s.

B. 8,01 m/s.

C. 6,90 m/s.

D. 9,03 m/s.

Đáp án đúng là: A

Thời gian trung bình bạn học sinh chạy trong ba lần đo là:

t=t1+t2+t33=14,25+14,15+14,353=14,25(s)

Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là

v=st=10014,257,02(m/s)

Câu 2: Dưới đây là các bước để đo tốc độ của vật trong phòng thực hành sử dụng đồng hồ bấm giờ:

(1) Dùng công thức v=sttính tốc độ.

(2) Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi chạm vạch đích.

(3) Thực hiện 3 lần đo, lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo.

(4) Dùng thước đo độ dài của quãng đường bằng cách đo khoảng cách giữa vạch xuất phát và vạch đích.

Thứ tự đúng của các bước là

A. (1), (4), (2), (3).

B. (4), (2), (3), (1).

C. (4), (1), (2), (3).

D. (1), (3), (2), (4).

Đáp án đúng là: B

Các bước để đo tốc độ của vật trong phòng thực hành sử dụng đồng hồ bấm giờ:

Bước 1: Dùng thước đo độ dài của quãng đường bằng cách đo khoảng cách giữa vạch xuất phát và vạch đích.

Bước 2: Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi chạm vạch đích.

Bước 3: Thực hiện 3 lần đo, lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo.

Bước 4: Dùng công thức v=st tính tốc độ.

Câu 3: Khi đo tốc độ của bạn Nam trong cuộc thi chạy 200 m, em sẽ đo khoảng thời gian

A. từ lúc bạn Nam lấy đà đến lúc về đích.

B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc bạn Nam về đích.

C. bạn Nam chạy 100 m rồi nhân đôi.

D. bạn Nam chạy 400 m rồi chia đôi.

Đáp án đúng là: B

Khi đo tốc độ của bạn Nam trong cuộc thi chạy 200 m, em sẽ đo khoảng thời gian từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc bạn Nam về đích. Sau đó lấy 200 m chia cho khoảng thời gian sẽ thu được tốc độ của bạn Nam.

Câu 4: Dụng cụ dưới đây có chức năng dùng để làm gì?

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 2)

A. Đo lực.

B. Đo khối lượng.

C. Đo tốc độ.

D. Đo nhiệt độ.

Đáp án đúng là: C

Dụng cụ trên là cổng quang điện và đồng hồ hiện số dùng để đo quãng đường và thời gian vật chuyển động trên quãng đường đó, từ đó tính tốc độ của vật.

Câu 5: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo

A. độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.

B. độ dài quãng đường mà vật đó phải đi.

C. thời gian mà vật đó đi hết quãng đường.

D. quãng đường và hướng chuyển động của vật.

Đáp án đúng là: A

Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.

Sau đó sử dụng công thức v=stđể tính tốc độ.

Câu 6: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật?

A. Nhiệt kế.

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.

C. Cân.

D. Lực kế.

Đáp án đúng là: B

Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang để đo tốc độ của vật.

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây nên sử dụng thước đo và đồng hồ bấm giờ để đo tốc độ của vật?

A. Đo tốc độ của viên bi chuyển động trên bàn.

B. Đo tốc độ bơi của vận động viên.

C. Đo tốc độ rơi của vật trong phòng thí nghiệm.

D. Đo tốc độ bay hơi của nước.

Đáp án đúng là: B

Người ta thường sử dụng đồng hồ hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ của vật trong thời gian ngắn hoặc trong phòng thí nghiệm:

+ Đo tốc độ của viên bi chuyển động trên bàn.

+ Đo tốc độ rơi của vật trong phòng thí nghiệm sử dụng đồng hồ hiện số và cổng quang điện.

+ Đo tốc độ bơi của vận động viên người ta sử dụng thước đo và đồng hồ bấm giờ.

Câu 8: Dụng cụ dưới đây có tên gọi là gì?

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 4)

A. Cổng quang điện và đồng hồ hiện số.

B. Súng bắn tốc độ.

C. Đồng hồ bấm giờ.

D. Cổng quang điện.

Đáp án đúng là: A

Dụng cụ trên là cổng quang điện và đồng hồ hiện số dùng để đo quãng đường và thời gian vật chuyển động trên quãng đường đó, từ đó tính tốc độ của vật.

Câu 9: Bảng dưới đây ghi lại kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 3)

Sau khi tính toán người ta thu được tốc độ trung bình của bạn học sinh trong các lần chạy là 7,27 m/s. Thời gian chạy lần thứ hai của bạn học sinh đó là

A. 13,75 s.

B. 13,85 s.

C. 13,66 s.

D. 13,70 s.

Đáp án đúng là: B

Thời gian chạy trung bình của bạn học sinh trong ba lần đo là:

t=sv=1007,27=13,75(s)

Thời gian chạy của bạn học sinh trong lần đo 2 là:

t=t1+t2+t33t2=3tt1t3=3.13,7513,6513,75=13,85(s)

Câu 10: Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian.

(1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.

(2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.

(3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.

Thứ tự đúng của các bước là

A. (1), (2), (3).

B. (3), (1), (2).

C. (1), (3), (2).

D. (3), (2), (1).

Đáp án đúng là: C

Thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian là: (1), (3), (2).

Bước 1: Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.

Bước 2: Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.

Bước 3: Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 10: Đo tốc độ

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 12: Mô tả sóng âm

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 13: Độ to và độ cao của âm

1 2,022 05/01/2024
Mua tài liệu