TOP 10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 36 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Thực hành chứng minh sinh trưởng và phá triển ở thực vật, động vật
Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 36: Thực hành chứng minh sinh trưởng và phá triển ở thực vật, động vật có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 36.
Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 36: Thực hành chứng minh sinh trưởng và phá triển ở thực vật, động vật - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Bạn Lan tiến hành thí nghiệm chứng minh sự sinh trưởng của cây. Tại ngày thứ 3, bạn Lan thu được kết quả sau:
Cây quan sát |
Cây lạc (cm) |
Cây đậu tương (cm) |
1 |
2 |
4 |
2 |
4 |
3 |
3 |
5 |
6 |
4 |
3 |
5 |
5 |
2 |
6 |
Để xác định loài cây nào có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn trong giai đoạn này, bạn Lan cần căn cứ vào số liệu nào sau đây?
A. Chiều cao lớn nhất của các cây.
B. Chiều cao thấp nhất của các cây.
C. Chiều cao trung bình của các cây.
D. Chiều cao gần lớn nhất của các cây.
Đáp án đúng là: C
Để xác định loài cây nào có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn trong giai đoạn này, bạn Lan cần căn cứ vàochiều cao trung bình của các cây.
Câu 2: Bạn Lan tiến hành thí nghiệm chứng minh sự sinh trưởng của cây. Tại ngày thứ 3, bạn Lan thu được kết quả sau:
Cây quan sát |
Cây lạc (cm) |
Cây đậu tương (cm) |
1 |
2 |
4 |
2 |
4 |
3 |
3 |
5 |
6 |
4 |
3 |
5 |
5 |
2 |
6 |
Chiều cao trung bình của các cây lạc và cây đậu tương tham gia thí nghiệm trên lần lượt là
A. 3,2 cm và 4,8 cm.
B. 3 cm và 4,6 cm.
C. 2,8 cm và 4,8 cm.
D. 3,2 cm và 3,8 cm.
Đáp án đúng là: A
Cây lạc có chiều cao trung bình là: (2 + 4 + 5 + 3 + 2) : 5 = 3,2 cm.
Cây đậu tương có chiều cao trung bình là: (4 + 3 + 6 + 5 + 6) : 5 = 4,8 cm.
Câu 3. Cho các dấu hiệu sau:
(1) Lá cây tăng kích thước
(2) Cây mọc cành
(3) Rễ cây dài ra
(4) Cây mầm ra lá
Số dấu hiệu biểu hiện sự sinh trưởng của cây là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: B
Dấu hiệu biểu hiện sự sinh trưởng của cây là: (1), (3).
Dấu hiệu biểu hiện sự phát triển của cây là: (2), (4).
Câu 4. Cho thí nghiệm sau:
Bước 1. Trồng vài hạt lạc, đỗ, ngô,… đang nảy mầm vào chậu chứa đất ẩm.
Bước 2. Để nơi có ánh sáng và tưới hằng ngày.
Bước 3. Theo dõi và dùng thước đo chiều dài thân cây sau 3 ngày, 6 ngày, 9 ngày.
Bước 4. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận.
Thí nghiệm được thực hiện nhằm
A. chứng minh cây có sự sinh sản.
B. chứng minh cây có sự sinh trưởng.
C. chứng minh cây có sự phát triển.
D. chứng minh cây có sự cảm ứng.
Đáp án đúng là: B
Tiêu chí được theo dõi của thí nghiệm trên là chiều dài của thân → Thí nghiệm được thực hiện nhằm chứng minh cây có sự sinh trưởng.
Câu 5. Trình tự các giai đoạn trong vòng đời của cây cam lần lượt là
A. hạt → hạt nảy mầm → cây mầm → cây con → cây trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt.
B. hạt → hạt nảy mầm → cây con → cây mầm → cây trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt.
C. cây mầm → cây con → cây trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt → hạt → hạt nảy mầm.
D. cây con → cây mầm → cây trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt → hạt → hạt nảy mầm.
Đáp án đúng là: A
Trình tự các giai đoạn trong vòng đời của cây cam lần lượt là: hạt → hạt nảy mầm → cây mầm → cây con → cây trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt.
Câu 6. Cho các dấu hiệu sau:
(1) Con bò tăng khối lượng từ 50 kg đến 100 kg
(2) Con gà trống mọc mào
(3) Con gà mái đẻ trứng
(4) Con rắn tăng chiều dài cơ thể thêm 20 cm
Số dấu hiệu biểu hiện sự sinh trưởng của động vật là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: B
Dấu hiệu biểu hiện sự sinh trưởng của cây là: (1), (4).
Dấu hiệu biểu hiện sự phát triển của cây là: (2), (3).
Câu 7. Trình tự các giai đoạn trong vòng đời của bướm lần lượt là
A. trứng → sâu bướm → kén → bướm trưởng thành.
B. trứng → kén → sâu bướm → bướm trưởng thành.
C. sâu bướm → kén → bướm trưởng thành → trứng.
D. kén → sâu bướm → bướm trưởng thành → trứng.
Đáp án đúng là: A
Trình tự các giai đoạn trong vòng đời của bướm lần lượt là trứng → sâu bướm → kén → bướm trưởng thành.
Câu 8. Nhóm nào sau đây gồm những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. bọ ngựa, cào cào, tôm, muỗi.
B. cá chép, gà, thỏ, khỉ.
C. châu chấu, ếch, muỗi, bọ rùa.
D. cánh cam, bọ rùa, cá chép, bướm.
Đáp án đúng là: B
Cá chép, gà, thỏ, khỉ có vòng đời sinh trưởng và phát triển không qua biến thái.
Câu 9. Điểm khác nhau cơ bản trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật đẻ trứng so với động vật đẻ con là
A. giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh.
B. giai đoạn phôi diễn ra trong cơ thể mẹ.
C. tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh hơn.
D. tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm hơn.
Đáp án đúng là: A
Ở động vật đẻ trứng, giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. Ở động vật đẻ con, giai đoạn phôi diễn ra trong cơ thể mẹ.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật ở mọi giai đoạn là giống nhau.
B. Vòng đời của động vật là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi loài.
C. Sự sinh trưởng diễn ra liên tục còn sự phát triển chỉ diễn ra ở giai đoạn phôi.
D. Sự phát triển diễn ra liên tục còn sự sinh trưởng chỉ diễn ra ở giai đoạn hậu phôi.
Đáp án đúng là: B
Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật bao gồm các giai đoạn khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 36: Thực hành chứng minh sinh trưởng và phá triển ở thực vật, động vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 39: Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Xem thêm các chương trình khác: