Visa là gì? Visa và hộ chiếu khác nhau như thế nào mới nhất 2025?
Visa là gì? Visa và hộ chiếu khác nhau như thế nào mới nhất 2025?

1. Visa là gì?

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi năm 2019, visa (hay còn gọi là thị thực) được định nghĩa như sau:

  • Thị thực là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Chứng nhận tạm trú là xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc Bộ Ngoại giao cấp, cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam, và có giá trị thay thế cho thị thực.

Như vậy, visa là loại giấy tờ cần thiết mà người nước ngoài phải có để nhập cảnh vào Việt Nam, trừ trường hợp thuộc diện miễn visa theo quy định.

2. Hộ chiếu là gì?

Theo quy định của Luật Xuất cảnh, Nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu (hay còn gọi là passport) là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam cấp cho công dân, nhằm mục đích xuất cảnh, nhập cảnh, và chứng minh quốc tịch cũng như nhân thân.

3. Visa và hộ chiếu khác nhau như thế nào?

Dưới đây là các tiêu chí phân biệt giữa hộ chiếu (passport) và visa (thị thực) theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

Tiêu chí

Visa

Hộ chiếu

Khái niệm

Visa, hay thị thực, là chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho người nước ngoài muốn nhập cảnh vào quốc gia đó.

Hộ chiếu là giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp cho công dân nước mình, cấp phép cho họ xuất cảnh khỏi đất nước và nhập cảnh trở lại. Đồng thời, hộ chiếu cũng chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Khi nào cần làm hộ chiếu và visa

Visa cần thiết khi muốn nhập cảnh, lưu trú tại một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ chưa có chính sách miễn visa với công dân Việt Nam.

Hộ chiếu cần thiết khi xuất cảnh và nhập cảnh, là chứng nhận quốc tịch và đặc điểm nhân dạng như họ tên, ngày sinh, nơi sinh, ảnh, chữ ký, quốc tịch, v.v.

Hộ chiếu và visa, giấy tờ nào có trước?

Visa được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán vào hộ chiếu. Một số quốc gia cấp visa rời, tuy nhiên, visa vẫn phải được kẹp cùng hộ chiếu để hoàn thành thủ tục xuất nhập cảnh.

Hộ chiếu là giấy tờ có trước và cần thiết để xin cấp visa. Không có hộ chiếu, không thể cấp được visa.

Giá trị sử dụng

Visa chỉ có giá trị với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước cấp visa.

Hộ chiếu dùng trong nước và ngoài nước như một giấy tờ nhân thân, trong một số trường hợp có thể thay thế căn cước công dân.

Phân loại

Visa phổ biến gồm: visa nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh. Visa có thể phân loại theo mục đích như: du lịch, thăm thân, công tác, du học, với thời hạn lưu trú như 1 tháng, 3 tháng (nhiều hoặc một lần), 6 tháng, v.v.

Hộ chiếu gồm: hộ chiếu phổ thông, công vụ, ngoại giao. Hộ chiếu công vụ và ngoại giao được cấp tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ.

4. Các trường hợp được miễn thị thực

Căn cứ Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được miễn visa như sau:

4. Ký hiệu visa

  • Căn cứ Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về ký hiệu thị thực như sau:
  • NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
  • DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  • NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • DL - Cấp cho người vào du lịch.
  • TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.
  • EV - Thị thực điện tử

5. Thời hạn của visa

Thời hạn của visa được quy định tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 như sau:

  • Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
  • Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
  • Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
  • Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
  • Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
  • Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
  • Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Có thể nhập cảnh vào một quốc gia mà không cần hộ chiếu và visa hay không?

Tùy vào quốc gia mà bạn muốn nhập cảnh. Một số quốc gia sẽ yêu cầu khắt khe về hộ chiếu và visa, còn một số quốc gia thì không.

6.2. Khi mất hộ chiếu trong nước thì phải làm sao?

Nếu bạn mất hộ chiếu trong lãnh thổ Việt Nam, quy trình xử lý gồm các bước sau:

  • Bước 1: Thông báo mất hộ chiếu: Ngay khi phát hiện mất hộ chiếu, bạn phải nhanh chóng đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) để thông báo.
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp lại hộ chiếu. Hồ sơ bao gồm:
    • Đơn trình báo mất hộ chiếu (theo mẫu quy định).
    • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản gốc và bản sao.
    • Ảnh chân dung (thường là 2 ảnh cỡ 4x6cm).
    • Đơn đề nghị cấp hộ chiếu mới.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ và lệ phí: Sau khi hoàn thành hồ sơ, bạn nộp tại cơ quan xuất nhập cảnh hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Lệ phí cấp lại hộ chiếu khoảng 400.000 VND (có thể thay đổi tùy theo loại hộ chiếu gắn chip hay không gắn chip).
  • Bước 4: Nhận hộ chiếu mới: Sau khi nộp hồ sơ đầy đủ, thời gian xử lý cấp hộ chiếu mới thường từ 5-10 ngày làm việc. Bạn có thể đến nhận trực tiếp hoặc yêu cầu gửi qua đường bưu điện.

6.3. Khi mất hộ chiếu nước ngoài thì phải làm sao?

Nếu bạn mất hộ chiếu khi đang ở nước ngoài, quá trình sẽ phức tạp hơn một chút, nhưng bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Thông báo cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam: Ngay khi phát hiện mất hộ chiếu, bạn cần liên hệ với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia đang lưu trú để báo cáo sự việc. Ngoài ra, bạn nên thông báo với cơ quan cảnh sát địa phương để làm biên bản xác nhận việc mất hộ chiếu.
  • Bước 2: Xin cấp Giấy thông hành: Trong trường hợp cần về Việt Nam gấp, bạn có thể xin cấp Giấy thông hành, là một giấy tờ thay thế hộ chiếu, để xuất nhập cảnh một lần vào Việt Nam.
  • Bước 3: Yêu cầu cấp lại hộ chiếu tại Đại sứ quán
    • Nếu bạn tiếp tục ở lại nước ngoài, bạn cần yêu cầu cấp lại hộ chiếu. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
    • Đơn trình báo mất hộ chiếu (theo mẫu quy định).
    • Giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
    • Ảnh chân dung.
    • Đơn đề nghị cấp lại hộ chiếu.
  • Bước 4: Nhận hộ chiếu mới: Thời gian xử lý cấp lại hộ chiếu ở nước ngoài thường dài hơn, khoảng 1-4 tuần tùy theo tình trạng hồ sơ và quy định của Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam.

6.4. Hộ chiếu có phải là giấy tờ tùy thân duy nhất khi đi ra nước ngoài không?

Không, hộ chiếu là giấy tờ tùy thân bắt buộc, nhưng tùy theo yêu cầu của từng quốc gia, bạn có thể cần mang theo các giấy tờ khác như vé máy bay, visa, giấy xác nhận khách sạn...

6.5. Hộ chiếu có thể dùng để làm gì ngoài việc đi ra nước ngoài?

Ngoài việc xuất nhập cảnh, hộ chiếu còn được sử dụng để chứng minh quốc tịch và nhân thân của người mang hộ chiếu trong một số giao dịch hành chính hoặc pháp lý.