Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào? 02 tài sản gắn liền với đất được cấp sổ đỏ mới nhất 2025
Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào? 02 tài sản gắn liền với đất được cấp sổ đỏ mới nhất 2025

1. Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào? 02 tài sản gắn liền với đất được cấp sổ đỏ mới nhất 2025

1.1.Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào?

Hiện nay, quy định về tài sản gắn liền với đất được đề cập tại nhiều văn bản khác nhau.

Đầu tiên theo quy định tại Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, các tài sản gắn liền với đất tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP gồm:

  • Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
  • Nhà ở riêng lẻ theo quy định
  • Công trình xây dựng khác;
  • Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Tiếp theo, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2019/TT-BTP có đề cập đến tài sản gắn liền với đất như sau:

Tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan; cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng.

Cũng tại Thông tư 07/2019/TT-BTP còn đề cập đến tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai. Cụ thể, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai gồm:

  • Nhà ở, công trình xây dựng đang trong quá trình đầu tư xây dựng, chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng gồm: Nhà ở, công trình xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan;
  • Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng bên thế chấp xác lập quyền sở hữu sau thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp.

1.2. 02 loại tài sản gắn liền với đất được cấp sổ

Theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định:

Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Như vậy, từ 01/8/2024, chỉ còn 02 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ gồm:

  • Nhà ở
  • Công trình xây dựng gắn liền với đất

2. Quyền sử dụng đất là gì? Quyền sử dụng đất được xếp vào tài sản loại nào?

2.1. Quyền sử dụng đất là gì?

Quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất được công nhận bởi Nhà nước. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý theo quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013Điều 4 Luật Đất đai 2013. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua việc giao đất, cho thuê đất. Người có quyền sử dụng đất được sử dụng nhằm khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ đất hoặc định đoạt như chuyển giao quyền sử dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,…)

2.2. Quyền sử dụng đất được xếp vào tài sản loại nào?

Quyền sử dụng đất là một quyền tài sản và thuộc nhóm tài sản là động sản. Theo Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:

Điều 105. Tài sản

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

...

Căn cứ vào quy định này cũng như sự “hiện diện” thực tế của quyền sử dụng đất, tuy quyền sử dụng đất là một loại tài sản đặc biệt, nhưng vì không là bất động sản thì sẽ thuộc nhóm động sản.

3. Quyền sử dụng đất có phải nguồn vốn không?

Quyền sử dụng đất có phải nguồn vốn không?
Quyền sử dụng đất có phải nguồn vốn không?

Quyền sử dụng đất có thể xem là nguồn vốn.

Nguồn vốn là nguồn đóng góp hình thành nên tài sản của cá nhân, tổ chức. Nguồn vốn tạo ra sự tăng thêm tổng tài sản cho chủ thể sở hữu, từ đó thực hiện hoạt động khai thác hay huy động để đầu tư sinh lời.

Theo quy định tại khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì:

“Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ vào công ty đã được thành lập”.

Bên cạnh đó, tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp năm 2020, tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Đặc biệt, chỉ những cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản góp vốn nêu trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Vậy, quyền sử dụng đất có thể xem là nguồn vốn. Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của bên góp vốn cho doanh nghiệp.

4. Những câu hỏi thường gặp

4.1. Đất đai là loại tài sản gì?

Đất đai không chỉ là tài sản, mà là nguồn lực, nguồn vốn

Theo đại biểu, dự thảo luật đã bổ sung quyền được thế chấp, cho thuê, quyền được cho thuê đất trong trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm, bán tài sản sở hữu gắn liền với đất ngay trong lĩnh vực đất nông nghiệp

4.2. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật đất đai. Một trong những nguyên tắc sử dụng đất theo Luật Đất đai năm 2024 là phải “Đúng mục đích sử dụng đất”

4.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.