Số định danh cá nhân là gì? 06 điểm nổi bật về số định danh cá nhân mới nhất 2025
Số định danh cá nhân là gì? 06 điểm nổi bật về số định danh cá nhân mới nhất 2025

1. Số định danh cá nhân là gì?

Căn cứ vào Điều 12 Luật Căn cước 2023 thì Mã số định danh cá nhân được quy định như sau:

  • Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
  • Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
  • Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.

2. 06 điểm nổi bật về số định danh cá nhân mới nhất 2025

2.1. Chính thức đổi tên thẻ Căn cước công dân thành thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024

  • Theo quy định mới tại Luật Căn cước 2023 (từ ngày 01/7/2024) thì thẻ Căn cước công dân được đổi tên thành thẻ căn cước.
  • Tại khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023 thì thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật Căn cước 2023.

2.2. Bỏ thông tin về quê quán, vân tay và đặc điểm nhận dạng trên thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024

Căn cứ vào khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023 thì thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:

  • Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
  • Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
  • Ảnh khuôn mặt;
  • Số định danh cá nhân;
  • Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Giới tính;
  • Nơi đăng ký khai sinh;
  • Quốc tịch;
  • Nơi cư trú;
  • Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
  • Nơi cấp: Bộ Công an.

Như vậy, từ ngày 01/7/2024 thì trên thẻ căn cước đã lược bỏ quê quán, nơi thường trú (thay bằng nơi đăng ký khai sinh) và vân tay, đặc điểm nhân dạng.

2.3. Người dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu từ ngày 01/7/2024

  • Căn cứ vào Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định về những người được cấp thẻ căn cước như sau:
    • Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
    • Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
    • Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
  • Đồng thời, theo khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi theo nhu cầu như sau:
    • Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:
      • Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
      • Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi.
      • Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023.
      • Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

2.4. Sửa đổi độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024

Căn cứ tại Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước như sau:

  • Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
  • Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023 có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

2.5. Từ ngày 01/7/2024, mỗi công dân Việt Nam được được cấp 01 căn cước điện tử

  • Căn cứ vào khoản 1 Điều 31 Luật Căn cước 2023 thì mỗi công dân Việt Nam được được cấp 01 căn cước điện tử.
  • Về giá trị sử dụng của căn cước điện tử được quy định như sau:
    • Căn cước điện tử có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào căn cước điện tử của người được cấp căn cước điện tử để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
    • Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, thực hiện các giao dịch và hoạt động khác, nếu phát hiện có sự khác nhau giữa thông tin in trên thẻ căn cước hoặc thông tin lưu trữ trong bộ phận lưu trữ được mã hóa của thẻ căn cước với thông tin trong căn cước điện tử thì cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin trong căn cước điện tử.
Số định danh cá nhân là gì? 06 điểm nổi bật về số định danh cá nhân mới nhất 2025
Số định danh cá nhân là gì? 06 điểm nổi bật về số định danh cá nhân mới nhất 2025

2.6. Bổ sung thu thập thông tin về mống mắt khi làm thủ tục cấp thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024

  • Theo khoản 3 Điều 18 Luật Căn cước 2023 thì thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023.
  • Theo Điều 23 Luật Căn cước 2023 thì trong thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có quy định về bước người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước.
  • Đối với thủ tục cấp thẻ căn cước với người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cũng có quy định về bước thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt như người từ đủ 14 tuổi trở lên.

Tuy nhiên, đối với người dưới 06 tuổi thì cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học.

2.7. Bổ sung trường hợp cấp đổi thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024

  • Theo khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định về các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
    • Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023 (Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi);
    • Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
    • Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
    • Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
    • Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
    • Xác lập lại số định danh cá nhân;
    • Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
  • Như vậy, từ ngày 01/7/2024 đã bổ sung các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước sau đây:
    • Thay đổi, cải chính thông tin về ngày, tháng, năm sinh;
    • Bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
    • Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
    • Xác lập lại số định danh cá nhân.

Đồng thời, theo điểm a khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định trường hợp thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được sẽ thuộc trường hợp cấp lại thay vì cấp đổi như theo quy định hiện hành.

2.8. Sửa đổi thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024

Theo Điều 26 Luật Căn cước 2023 thì thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Luật Căn cước 2023, cơ quan quản lý căn cước phải cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.

2.9. Chính thức khai tử CMND từ ngày 01/01/2025

  • Theo quy định chuyển tiếp tại khoản 2 và khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước 2023 thì chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.
  • Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.
  • Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.

3. 03 cách tra cứu mã số định danh cá nhân online mới nhất 2025

Cách 1: Tra cứu số định danh cá nhân trên Cổng dịch vụ công Quốc gia

  • Bước 1: Đăng nhập Cổng dịch vụ công Quốc gia
    • Truy cập vào trang Cổng dịch vụ công Quốc gia và chọn Đăng nhập (Lưu ý: Nếu chưa có tài khoản thì tiến hành Đăng ký)

    • Chọn Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công Quốc gia

    • Nhập thông tin đăng nhập

    • Sau khi đã đăng nhập thì hệ thống sẽ gửi một mã OTP về số điện thoại đã đăng ký. Bạn tiến hành nhập mã OTP để có thể tiếp tục.

  • Bước 2: Tìm kiếm lưu trú
    • Click vào Dịch vụ công trực tuyến.

    • Một cửa sổ mới hiện ra và bạn hãy điền vào ô tìm kiếm chữ “Lưu trú”

  • Bước 3: Nộp thông báo lưu trú
    • Click chọn “Thông báo lưu trú”.

    • Ấn vào thông báo lưu trú
    • Nhấn chọn “Nộp trực tuyến”.

    • Ấn vào nộp trực tuyến
  • Bước 4: Nhận kết quả tra cứu mã định danh cá nhân
    • Một cửa sổ mới hiện ra, bạn kéo xuống và nhìn thấy được mã định danh của mình ở ô “CMND/CCCD/Số định danh” tại mục “THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO VỀ LƯU TRÚ”. Như vậy là đã hoàn thành các bước xem mã định danh.

Cách 2: Tra cứu mã định danh trên VNeID

Bạn hoàn toàn có thuế tra cứu mã định danh cá nhân trên ứng dụng VNeID theo hướng dẫn dưới đây:

  • Bước 1: Đăng nhập ứng dụng VNeID trên điện thoại
  • Bước 2: Chọn mục Ví giấy tờ
  • Bước 3: Xem thông tin cá nhân
    • Tại mục ví giấy tờ sẽ lưu thông tin chính về thẻ CCCD cùng các thông tin về giấy tờ tùy thân khác của cá nhân. Bạn chọn mục “Thông tin”
  • Bước 4: Kiểm tra số định danh cá nhân
    • Tại mục thông tin bạn sẽ nhận được kết qua tra cứu mã định danh cá nhân và các thông tin cá nhân cơ bản khác

Cách 3: Tra cứu số định danh cá nhân thông qua giấy khai sinh

  • Theo quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP thì nội dung giấy khai sinh mẫu mới sẽ gồm số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh bố mẹ có thể dùng để đăng ký tài khoản định danh điện tử cho con.

4. Thủ tục xin cấp mã số định danh cá nhân thực hiện như thế nào mới nhất 2025?

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP về việc xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam thì thủ tục xin cấp mã số định danh cá nhân được thực hiện như sau:

  • Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh:
    • Cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu; trong đó phải thu thập các thông tin sau đây để xác lập số định danh cá nhân:
      • Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
      • Ngày, tháng, năm sinh;
      • Giới tính;
      • Nơi đăng ký khai sinh;
      • Nơi sinh;
      • Quê quán;
      • Dân tộc;
      • Quốc tịch;
      • Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp (nếu có); trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
    • Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thông tin đăng ký khai sinh từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, tự động kiểm tra và xác lập số định danh cá nhân và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch. Trường hợp xảy ra sai sót thông tin do Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cung cấp, việc điều chỉnh thông tin được thực hiện theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2024/NĐ-CP.
  • Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh:
    • Công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì Công an cấp xã nơi công dân cư trú có trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin về công dân theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 70/2024/NĐ-CP. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an thực hiện xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin được thu thập, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
    • Đối với trường hợp công dân đã đăng ký khai sinh hiện đang định cư ở nước ngoài và chưa được xác lập số định danh cá nhân thì cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an phối hợp với Bộ Ngoại giao và cơ quan có liên quan thực hiện việc thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và xác lập số định danh cá nhân cho công dân;
    • Việc thu thập thông tin của công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài do cơ quan quản lý căn cước thực hiện bằng Phiếu thu thập thông tin dân cư thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân có yêu cầu thu thập, cập nhật thông tin cho cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an để cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
    • Ngay sau khi xác lập được số định danh cá nhân cho công dân, cơ quan quản lý căn cước có văn bản thông báo cho công dân về số định danh cá nhân đã được xác lập và các thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Ý nghĩa của 12 chữ số trên thẻ căn cước là gì?

  • 3 số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • 1 số tiếp theo là mã thế kỷ và giới tính của công dân.
  • 2 số kế tiếp là mã năm sinh (lấy 2 số cuối của năm sinh).
  • Và 6 số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

5.2. Định danh VNeID ở đâu?

Đối với tài khoản định danh mức 1, người dân có thể tự đăng ký trên ứng dụng VNeID. Đối với tài khoản định danh điện tử mức 2, người dân không thể tự đăng ký tại nhà mà phải đến Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục.

5.3. VNeID mức 1 và 2 khác nhau như thế nào?

Tài khoản mức 1 có giá trị chứng minh thông tin trong các hoạt động, giao dịch có yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân. Còn mức 2 có giá trị tương đương với sử dụng căn cước công dân trong các giao dịch có yêu cầu xuất trình căn cước công dân.

5.4. Làm sao để tra cứu CCCD của người khác?

Đăng nhập vào tài khoản của Cổng dịch vụ công quốc gia. Chọn “Cấp, quản lý thẻ căn cước công dân”. Nhập thông tin gồm họ tên, ngày, tháng, năm sinh và nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Bấm “Tra cứu”.

5.5. Làm Thẻ căn cước bao lâu thì được lấy?

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý căn cước phải cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước. Như vậy, thời gian làm thẻ căn cước là 07 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý căn cước nhận đủ hồ sơ.