- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (212)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Mã số thuế (107)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (99)
- Tiền lương (79)
- Tạm trú (78)
- Bảo hiểm xã hội (76)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (53)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Pháp luật (35)
- Hành chính (31)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Đăng ký mã số thuế (30)
- Thai sản (29)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Tra cứu mã số thuế (21)
- Hưởng BHTN (20)
- Xử phạt hành chính (19)
- Thương mại (19)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Hàng hóa (17)
- Kết hôn (16)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
- Đóng thuế TNCN (15)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Kinh doanh (14)
- Đầu tư (14)
- Phụ cấp (13)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
- Công ty TNHH (13)
- Thường trú (13)
- Thủ tục tố tụng (12)
- Hộ kinh doanh (12)
- Khiếu nại (12)
Quyền lợi của học sinh là người dân tộc thiểu số? Học sinh là người dân tộc thiểu số được cộng bao nhiêu điểm trong kỳ thi tốt nghiệp?
1. Dân tộc thiểu số là gì?
Căn cứ khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP thì:
- Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia.
Theo Thông cáo báo chí kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, toàn quốc có 82.085.729 người dân tộc Kinh, chiếm 85,3% và 14.123.255 người dân tộc khác, chiếm 14,7% tổng dân số của cả nước.
Như vậy, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là 53 dân tộc trong thành phần dân tộc Việt Nam, trừ dân tộc Kinh là dân tộc đa số.
2. Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Danh sách dân tộc thiểu số theo Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 121/TCTK-PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê bao gồm các dân tộc sau (trừ dân tộc Kinh):
Mã số |
Tên dân tộc |
Một số tên gọi khác |
Địa bàn cư trú chính |
|
01 |
Kinh |
Kinh (Việt) |
Trên cả nước. |
|
02 |
Tày |
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí... |
Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,... |
|
03 |
Thái |
Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**... |
Sơn La, Nghệ An, Thanh Hoá, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hoà Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,... |
|
04 |
Hoa |
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**... |
Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,... |
|
05 |
Khmer |
Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm... |
Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh,... |
|
06 |
Mường |
Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)... |
Hoà Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,... |
|
07 |
Nùng |
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**… |
Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,... |
|
08 |
Mông |
Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**... |
Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,... |
|
09 |
Dao |
Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** … |
Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk Nông,... |
|
10 |
Gia Rai |
Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**… |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Thuận,... |
|
11 |
Ngái |
Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**... |
An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hà Nam,... |
|
12 |
Ê Đê |
Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur (2), Bih, … |
Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh Hoà,... |
|
13 |
Ba Na |
Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm... |
Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk,... |
|
14 |
Xơ Đăng |
Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**... |
Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai,... |
|
15 |
Sán Chay |
Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**… |
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,… |
|
16 |
Cơ Ho |
Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach), Tơ Ring... |
Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai,... |
|
17 |
Chăm |
Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc** ... |
Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An Giang, Tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây Ninh,... |
|
18 |
Sán Dìu |
Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**... |
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương, Đồng Nai, Đắk Lắk … |
|
19 |
Hrê |
ChămRê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**... |
Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai,... |
|
20 |
Mnông |
Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil (3), Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**... |
Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bình Phước,... |
|
21 |
Raglay |
Ra Clây*, Rai, La Oang , Noang... |
Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng,... |
|
22 |
Xtiêng |
Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**... |
Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm đồng,... |
|
23 |
Bru Vân Kiều |
Măng Coong, Tri Khùa... |
Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa Thiên-Huế,... |
|
24 |
Thổ (4) |
Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xá Lá Vàng(5)... |
Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn La,... |
|
25 |
Giáy |
Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* (6), Xa*, Giảng**... |
Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,... |
|
26 |
Cơ Tu |
Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7)... |
Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,... |
|
27 |
Gié Triêng |
Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*… |
Kon Tum, Quảng Nam,... |
|
28 |
Mạ |
Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung… |
Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước,... |
|
29 |
Khơ mú |
Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**... |
Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Thanh Hóa,... |
|
30 |
Co |
Cor, Col, Cùa, Trầu |
Quảng Ngãi, Quảng Nam,... |
|
31 |
Tà Ôi |
Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**... |
Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,... |
|
32 |
Chơ Ro |
Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**... |
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận,... |
|
33 |
Kháng |
Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**... |
Sơn La, Điện Biện, Lai Châu,... |
|
34 |
Xinh Mun |
Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**... |
Sơn La, Điện Biên,... |
|
35 |
Hà Nhì |
Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**... |
Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,... |
|
36 |
Chu Ru |
Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng** |
Lâm Đồng, Ninh Thuận,... |
|
37 |
Lào |
Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**... |
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Đắk Lắk,... |
|
38 |
La Chí |
Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**... |
Hà Giang, Lào Cai,... |
|
39 |
La Ha |
Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**... |
Sơn La, Lai Châu,... |
|
40 |
Phù Lá |
Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**... |
Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên,... |
|
41 |
La Hủ |
Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**... |
Lai Châu,... |
|
42 |
Lự |
Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**... |
Lai Châu, Lâm Đồng,... |
|
43 |
Lô Lô |
Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**... |
Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu,... |
|
44 |
Chứt |
Mã Liêng*, A Rem,Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*, Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**... |
Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk Lắk,... |
|
45 |
Mảng |
Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**... |
Lai Châu, Điện Biên,... |
|
46 |
Pà Thẻn |
Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**... |
Hà Giang, Tuyên Quang,... |
|
47 |
Cơ Lao |
Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**... |
Hà Giang, Tuyên Quang,.... |
|
48 |
Cống |
Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**... |
Lai Châu, Điện Biên,... |
|
49 |
Bố Y |
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*... |
Lào Cai,... |
|
50 |
Si La |
Cù Dề Xừ, Khả Pẻ... |
Lai Châu, Điện Biên,... |
|
51 |
Pu Péo |
Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**... |
Hà Giang, Trà Vinh,... |
|
52 |
Brâu |
Brao |
Kon Tum,... |
|
53 |
Ơ Đu |
Tày Hạt, I Đu**, |
Nghệ An. |
|
54 |
Rơ Măm |
|
Kon Tum,... |
* Chú thích:
(1) là tên người Thái chỉ người Mường.
(2) Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉng Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
(3) Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.
(4) Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
(5) Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
(6) Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.
(7) Ca-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.
* Chỉ xuất hiện trong "Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam...";
** Chỉ xuất hiện trong "Miền núi Việt Nam,...".
3. Quyền lợi của học sinh là người dân tộc thiểu số
Học sinh là người dân tộc thiểu số được hưởng các chính sách sau đây:
Chính sách hỗ trợ học tập
Tại điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học tập như sau:
- Mức hỗ trợ:
Trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 30% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là học sinh bán trú học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 60% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
Học sinh sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường, khoa dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.
Như vậy, học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Theo Luật Bảo hiểm y tế, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc nhóm do ngân sách nhà nước đóng.
Được ưu tiên chăm sóc sức khỏe
Đây là một quyền lợi được cụ thể ngay tại Hiến pháp 2013 – đạo luật có hiệu lực cao nhất của nước ta. Hiến pháp quy định Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số…
Theo Luật Bảo hiểm y tế, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc nhóm do ngân sách nhà nước đóng.
Đặc biệt, đối tượng này cũng có nhiều ưu đãi hơn các đối tượng khác khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến. Họ được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương theo mức hưởng do pháp luật quy định.
Hưởng ưu đãi về giáo dục
Theo Luật Giáo dục, Nhà nước tạo điều kiện để người dân tộc thiểu số được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình nhằm giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giúp cho học sinh người dân tộc thiểu số dễ dàng tiếp thu kiến thức khi học tập trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác;
Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình
Nhà nước thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này. Các trường này được ưu tiên bố trí giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị và ngân sách;
Nhà nước có chính sách trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Nhà nước thực hiện tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo chế độ cử tuyển đối với học sinh các dân tộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để đào tạo cán bộ, công chức, viên chức cho vùng này.
Nhà nước luôn thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
4. Học sinh là người dân tộc thiểu số được cộng bao nhiêu điểm trong kỳ thi tốt nghiệp?
Căn cứ quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT quy định, có 2 nhóm đối tượng ưu tiên khi xét tuyển đại học. Trong đó có ghi nhận về ưu tiên khi xét tuyển đối với đối tượng là người dân tộc thiểu số như sau:
Nhóm ưu tiên 1 được cộng 2 điểm, bao gồm:
- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1) gồm:
+ Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Nhóm ưu tiên 2 được cộng 1 điểm, bao gồm:
- Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01.
Theo điểm b khoản 4 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT, các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú là:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại:
+ Các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
+ Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
Phân chia theo từng khu vực để được cộng điểm vào bài thi đối với người dân tộc thiểu số
Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT, các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
Chính sách ưu tiên theo khu vực
Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau: Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
- Khu vực 3 (KV3) gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực."
Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
Căn cứ vào quy định mức điểm ưu tiên ở điểm a khoản này, các trường tự xác định mức điểm ưu tiên đối với việc xét tuyển theo các thang điểm khác tương đương với tỷ lệ điểm ưu tiên/tổng điểm xét tuyển được quy định tại điểm a khoản này.
Như vậy, từ các quy định nêu trên thì khu vực 1 (KV1) được cộng 0,75 điểm, bao gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Ngoài ra, đối với trường hợp người học là người dân tộc thiểu số rất ít người, Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số thì sẽ được thực hiện theo chế độ cử tuyển đối với người học tại Nghị định 141/2020/NĐ-CP quy định về chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
Trên đây là những quyền lợi của học sinh là người dân tộc thiểu số cũng như mức điểm cộng theo đối với học sinh dân tộc thiểu số khi tham gia kỳ thi tốt nghiệp.
Xem thêm các bài viết liên quan tại:
Tiền lương của người lao động có bao gồm phụ cấp lương hay không?
Tổng hợp quy định nghỉ phép năm với người lao động
Người lao động có phải đóng thuế TNCN khi nhận tiền trợ cấp thôi việc, mất việc không?
Hướng dẫn cách tính tiền thai sản khi sinh con mới nhất