- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (313)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Biên bản (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bảo hiểm (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
Ô tô chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Ô tô chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- 2. Một số lỗi chạy quá tốc độ khác
- 2.1. Mức phạt lỗi quá tốc độ với ô tô và các loại xe tương tự
- 2.2. Mức phạt lỗi quá tốc độ với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự
- 2.3. Mức phạt lỗi quá tốc độ với xe máy chuyên dùng
- 3. Tốc độ tối đa của ô tô, xe máy khi tham gia giao thông từ năm 2025
- 3.1. Tốc độ tối đa của ô tô khi tham gia giao thông
- 3.2. Tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông
- 4. Các câu hỏi thường gặp
- 4.1. Chạy quá tốc độ 5-10km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- 4.2. Chạy quá tốc độ dưới 5km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- 4.3. Chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêu?
- 4.4. Chạy dưới tốc độ tối thiểu có bị phạt không?
- 4.5. Tốc độ tối thiểu khi chạy xe trên đường cao tốc năm 2025 là bao nhiêu?

1. Ô tô chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Theo quy định tại khoản 6 và điểm a khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
"...
6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
b) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;
d) Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan.
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
..."
Như vậy, năm 2025, người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ 60/50 thì sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Tuy nhiên, nếu hành vi vi phạm này mà gây tai nạn giao thông, mức phạt sẽ tăng lên từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.
2. Một số lỗi chạy quá tốc độ khác
Hiện nay, mức phạt lỗi quá tốc độ thấp nhất là 400 nghìn đồng và cao nhất là 22 triệu đồng tùy loại phương tiện vi phạm. Mức phạt cụ thể theo loại phương tiện như sau:
2.1. Mức phạt lỗi quá tốc độ với ô tô và các loại xe tương tự
Theo quy định tại khoản 5 và điểm a khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
"...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép;
b) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;
c) Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định (trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm b khoản 3 Điều này); không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;
d) Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;
đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
..."
Như vậy, năm 2025, nếu người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Tuy nhiên, nếu hành vi vi phạm này mà gây tai nạn giao thông, mức phạt sẽ tăng lên từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.
2.2. Mức phạt lỗi quá tốc độ với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự
Tốc độ vượt quá |
Mức xử phạt |
Cơ sở pháp lý |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h |
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
|
Từ 10 km/h đến 20 km/h |
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
|
Trên 20 km/h |
Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Ngoài ra:
- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
2.3. Mức phạt lỗi quá tốc độ với xe máy chuyên dùng
Tốc độ vượt quá |
Mức phạt |
Cơ sở pháp lý |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h |
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
|
Từ 10 km/h đến 20 km/h |
Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
|
Trên 20 km/h |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
3. Tốc độ tối đa của ô tô, xe máy khi tham gia giao thông từ năm 2025

Tốc độ tối đa của ô tô, xe máy khi tham gia giao thông từ năm 2025
3.1. Tốc độ tối đa của ô tô khi tham gia giao thông
Theo Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định thì tốc độ tối đa của ô tô khi tham gia giao thông như sau:
- Tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đối với xe ô tô chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe ô tô chở hàng bốn bánh có gắn động cơ)
Tốc độ khai thác tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
60 |
50 |
- Tốc độ tối đa của ô tô ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ khai thác tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) |
80 |
70 |
Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động) |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc) |
60 |
50 |
Lưu ý: Tốc độ tối đa của ô tô nêu trên không áp dụng khi ô tô chạy trên đường cao tốc
3.2. Tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông
Theo Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT thì tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới (trong đó có xe mô tô hay thường gọi là xe máy) tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư như sau:
- Trong khu vực đông dân cư:
- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h;
- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h.
- Ngoài khu vực đông dân cư:
- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70km/h;
- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60km/h.
Theo khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT giải thích thuật ngữ về tốc độ khai thác tối, đường đôi, đường một chiều và đường hay chiều như sau:
- Tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.
- Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa.
- Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.
- Đường hai chiều là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân cách giữa.
4. Các câu hỏi thường gặp
4.1. Chạy quá tốc độ 5-10km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô:
Từ 05km/h đến dưới 10 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Ngoài ra, nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng + trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10 và điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: mức phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Ngoài ra:
-
- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy chuyên dùng:
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Ngoài ra: Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
4.2. Chạy quá tốc độ dưới 5km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Khi người lái xe ô tô chạy quá tốc độ dưới 5km/h chưa bị phạt tiền.
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP:
Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
“…………….
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
b) Sử dụng còi, rú ga liên tục; sử dụng còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường hoặc khi đi trên đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động hoặc khi gặp xe đi ngược chiều (trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói) hoặc khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
c) Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);
…………….”
Như vậy, khi người lái xe ô tô chạy quá tốc độ dưới 5km/h chưa bị phạt tiền mà mức phạt tiền bắt đầu từ mức vi phạm trên 5km/h.
4.3. Chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêu?
Chạy quá tốc độ 60/50 có nghĩa là bạn đã chạy xe với tốc độ 60 km/h trong khu vực giới hạn tốc độ 50 km/h, tức là vượt quá tốc độ tối đa cho phép 10 km/h.
Việc chạy quá tốc độ 60/50 sẽ bị phạt như sau:
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô:
Từ 10km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, trừ 02 điểm (Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:
Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy chuyên dùng:
Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
4.4. Chạy dưới tốc độ tối thiểu có bị phạt không?
Tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt lỗi chạy dưới tốc độ tối thiểu cho phép năm 2025 như sau:
Loại phương tiện |
Mức phạt |
Hành vi |
Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô |
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. |
- Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. - Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định. |
Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy |
Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng. |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. |
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. |
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông. |
|
Xe máy chuyên dùng |
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép |
4.5. Tốc độ tối thiểu khi chạy xe trên đường cao tốc năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc như sau:
- Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
- Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.
- Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó:
- Tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.
- Tốc độ khai thác tối thiểu là giá trị tốc độ nhỏ nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.
Như vậy, năm 2025, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h, trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Mức phạt lỗi quá tốc độ ô tô lên đến 22 triệu đồng mới nhất 2025?
- Lỗi quá tốc độ ô tô 5-10km phạt bao nhiêu mới nhất 2025? Có bị giữ bằng ô tô chạy quá tốc độ 5-10km không?
- Ô tô quá tốc độ 7km phạt bao nhiêu?
- Lỗi quá tốc độ ô tô 10-20km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- Quy định tốc độ tối đa cho phép ô tô mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Tags
# Vượt quá tốc độCác từ khóa được tìm kiếm
# ô tô chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêuTin cùng chuyên mục
Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025

Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ quy định này. 14/03/2025Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025

Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ vẫn đề này. 14/03/2025Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. vậy phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 14/03/2025Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?

Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?
Trong quá trình sử dụng xe máy chuyên dùng, nhiều người thắc mắc liệu loại phương tiện này có bắt buộc phải đăng ký hay không. Đây là vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu, quản lý và sử dụng xe đúng quy định pháp luật. Theo các quy định hiện hành, việc đăng ký xe máy chuyên dùng không chỉ giúp xác định nguồn gốc, chủ sở hữu hợp pháp mà còn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Vậy, xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/20255 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025
Xe thô sơ là một loại phương tiện giao thông đường bộ được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để tham gia giao thông hợp pháp, xe thô sơ cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Việc tuân thủ các điều kiện trên giúp đảm bảo an toàn cho người điều khiển xe thô sơ và các phương tiện khác trên đường, đồng thời góp phần duy trì trật tự an toàn giao thông. Vậy, 3 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất gồm những điều kiện nào năm 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 14/03/2025Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?
Trong đời sống hàng ngày, cả xe thô sơ và xe cơ giới đều là các loại phương tiện được sử dụng phổ biến với đa dạng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, giữa xe thô sơ và xe cơ giới đều có những đặc điểm và quy định pháp lý khác biệt. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng không chỉ giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng luật mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. Vậy, xe thô sơ và xe cơ giới khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc về vấn đề này. 14/03/2025Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Tình trạng người tham gia giao thông vi phạm lỗi đè vạch kẻ đường ô tô, xe máy vẫn diễn ra khá phổ biến, gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Để chấn chỉnh tình trạng này, pháp luật đã có những quy định xử phạt. Đặc biệt, từ năm 2025, mức phạt cho hành vi này sẽ tăng lên đáng kể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Hãy cùng tìm hiểu lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025 trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?
Đường cao tốc là tuyến đường yêu cầu phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tốc độ, an toàn kỹ thuật và vận hành. Trong khi đó, xe máy chuyên dùng thường được thiết kế để hoạt động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp, nên không phải loại nào cũng đủ điều kiện lưu thông trên đường cao tốc. Vậy để được phép di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng cần đảm bảo những điều kiện gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?
