Mức phạt lỗi quá tốc độ ô tô lên đến 22 triệu đồng mới nhất 2025? (ảnh 1)
Mức phạt lỗi quá tốc độ ô tô lên đến 22 triệu đồng mới nhất

1. Mức phạt lỗi quá tốc độ ô tô lên đến 22 triệu đồng mới nhất 2025?

Hiện nay, mức phạt lỗi quá tốc độ ô tô thấp nhất là 4 triệu đồng và cao nhất là 22 triệu đồng tùy loại phương tiện vi phạm. Mức phạt cụ thể như sau:

Theo quy định tại khoản 5 và điểm a khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

"...

5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép;

b) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

c) Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định (trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm b khoản 3 Điều này); không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

d) Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;

đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

...

10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;

..."

Như vậy, năm 2025, nếu người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Tuy nhiên, nếu hành vi vi phạm này mà gây tai nạn giao thông, mức phạt sẽ tăng lên từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.

2. Tốc độ tối đa của ô tô, xe máy khi tham gia giao thông từ năm 2025

Mức phạt lỗi quá tốc độ lên đến 22 triệu đồng mới nhất 2025? (ảnh 1)

Tốc độ tối đa của ô tô, xe máy khi tham gia giao thông từ năm 2025

2.1. Tốc độ tối đa của ô tô khi tham gia giao thông

Theo Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định thì tốc độ tối đa của ô tô khi tham gia giao thông như sau:

  • Tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đối với xe ô tô chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe ô tô chở hàng bốn bánh có gắn động cơ)

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

60

50

  • Tốc độ tối đa của ô tô ngoài khu vực đông dân cư

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn

90

80

Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)

80

70

Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động)

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc)

60

50

Lưu ý: Tốc độ tối đa của ô tô nêu trên không áp dụng khi ô tô chạy trên đường cao tốc

2.2. Tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông

Theo Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT thì tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới (trong đó có xe mô tô hay thường gọi là xe máy) tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư như sau:

  • Trong khu vực đông dân cư:
    • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h;
    • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h.
  • Ngoài khu vực đông dân cư:
    • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70km/h;
    • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60km/h.

Theo khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT giải thích thuật ngữ về tốc độ khai thác tối, đường đôi, đường một chiều và đường hay chiều như sau:

  • Tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.
  • Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa.
  • Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.
  • Đường hai chiều là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân cách giữa.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Chạy quá tốc độ dưới 5km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ thì quy định người lái xe ô tô chạy quá tốc độ dưới 5km/h chưa bị phạt tiền mà mức phạt tiền bắt đầu từ mức vi phạm trên 5km/h.

3.2. Chạy quá tốc độ 5-10km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô:

Từ 05km/h đến dưới 10 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Ngoài ra, nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng + trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10 và điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: mức phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Ngoài ra:

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Ngoài ra: Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

3.3. Chạy quá tốc độ 10-20km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô:

Từ 10km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, trừ 02 điểm GPLX (Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:

Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy chuyên dùng:

Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

3.4. Chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêu?

Chạy quá tốc độ 60/50 có nghĩa là bạn đã chạy xe với tốc độ 60 km/h trong khu vực giới hạn tốc độ 50 km/h, tức là vượt quá tốc độ tối đa cho phép 10 km/h.

Việc chạy quá tốc độ 60/50 sẽ bị phạt như sau:

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô:

Từ 10km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, trừ 02 điểm (Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:

Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy chuyên dùng:

Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

3.5. Chạy dưới tốc độ tối thiểu có bị phạt không?

Tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt lỗi chạy dưới tốc độ tối thiểu cho phép năm 2025 như sau:

Loại phương tiện

Mức phạt

Hành vi

Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

(Điểm o, p khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

- Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

- Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.

Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

(Điểm k khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

(Điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông.

Xe máy chuyên dùng

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

(Điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

3.6. Tốc độ tối thiểu khi chạy xe trên đường cao tốc năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc như sau:

  • Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
  • Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.
  • Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trong đó:

  • Tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.
  • Tốc độ khai thác tối thiểu là giá trị tốc độ nhỏ nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.

Như vậy, năm 2025, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h, trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.7. Mức phạt lỗi quá tốc độ với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự là bao nhiêu?

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

Cơ sở pháp lý

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Ngoài ra:

3.8. Mức phạt lỗi quá tốc độ với xe máy chuyên dùng là bao nhiêu?

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Cơ sở pháp lý

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).