- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (154)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Pháp luật (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Người lái xe được hiểu như thế nào? Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Người lái xe được hiểu như thế nào? Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông mới nhất 2025?
- 2. Giao xe cho người không đủ điều kiện phạt hành chính cao nhất 60 triệu đồng mới nhất 2025?
- 2.1. Mức phạt lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy
- 2.2. Mức phạt lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển ô tô, xe máy chuyên dùng
- 3. Tội giao xe cho người không đủ điều kiện phạt tù, phạt tiền thế nào mới nhất 2025?
- 4. Các câu hỏi thường gặp
- 4.1. Học sinh cấp 3 có được điều khiển xe mô tô, xe gắn máy đi học không?
- 4.2. Cha mẹ có bị xử phạt nếu giao xe trên 50cc cho con dưới 18 tuổi không?
- 4.3. Chủ xe có trách nhiệm gì khi giao xe cho người khác?
- 4.4. Nếu cho bạn mượn xe nhưng họ vi phạm luật giao thông thì ai chịu trách nhiệm?
- 4.5. Có được cho người chưa có giấy phép lái xe tập lái xe máy trên đường không?

1. Người lái xe được hiểu như thế nào? Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông mới nhất 2025?
Người lái xe là cá nhân trực tiếp điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, bao gồm xe ô tô, xe máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe cơ giới khác.
Theo Điều 56 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Điều kiện chung đối với người lái xe tham gia giao thông đường bộ (trừ người điều khiển xe máy chuyên dùng, người điều khiển xe gắn máy, người tập lái xe ô tô)
- Đủ tuổi, có sức khỏe theo quy định của pháp luật (quy định cơ bản vê tuổi và sức khỏe hiện nay tại Điều 59 Luật này).
- Có giấy phép lái xe còn hiệu lực, phù hợp với loại xe đang điều khiển.
- Khi tham gia giao thông, phải mang theo các giấy tờ:
- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng nếu xe đang thế chấp.
- Giấy phép lái xe phù hợp.
- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với xe cơ giới).
- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.
- Điều kiện đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Đủ tuổi, có sức khỏe theo quy định của pháp luật
- Có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp.
- Có giấy phép lái xe còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
- Khi tham gia giao thông, phải mang theo các giấy tờ:
- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực kèm bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng nếu xe đang thế chấp.
- Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
- Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
- Điều kiện đối với người lái xe gắn máy
- Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.
- Có kỹ năng điều khiển phương tiện.
- Đáp ứng điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại Điều 59 của Luật.
- Điều kiện đối với người tập lái xe ô tô, người dự sát hạch lái xe ô tô
- Thực hành trên xe tập lái, xe sát hạch theo tuyến đường quy định.
- Có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái.
- Giáo viên dạy lái, sát hạch viên phải mang theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 56.
Lưu ý: Nếu các giấy tờ theo quy định đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, việc xuất trình và kiểm tra có thể thực hiện qua tài khoản này.

2. Giao xe cho người không đủ điều kiện phạt hành chính cao nhất 60 triệu đồng mới nhất 2025?
Hiện nay, mức phạt giao xe cho người không đủ điều kiện cao nhất là 60 triệu đồng trường hợp xe được giao là ô tô, xe máy chuyên dùng. Mức phạt trong các trường hợp cụ thể như sau:
2.1. Mức phạt lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy
Tại khoản 10 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 08 - 10 triệu đồng đối với cá nhân, từ 16 - 20 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự thực hiện hành vi vi phạm giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện điều khiển xe tham gia giao thông như sau:
10. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện hành vi vi phạm giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng).
2.2. Mức phạt lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển ô tô, xe máy chuyên dùng
Khoản 14 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 28 - 30 triệu đồng đối với cá nhân, từ 56 - 60 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện điều khiển xe tham gia giao thông như sau:
14. Phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 56.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
…
i) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 (đối với xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô), khoản 2 Điều 56 (đối với xe máy chuyên dùng) của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ bị tước quyền sử dụng trước ngày 01/01/2025 và đang trong thời gian bị tước).
3. Tội giao xe cho người không đủ điều kiện phạt tù, phạt tiền thế nào mới nhất 2025?
Căn cứ vào Điều 264 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 76 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có thể là:
- Người không có giấy phép lái xe;
- Người trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định;
- Người có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Quy định về mức phạt đối với tội này cụ thể như sau:
Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người nào giao cho người mà biết rõ người đó không có giấy phép lái xe hoặc đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Làm chết 02 người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
c) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Làm chết 03 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Căn cứ quy định trên, người nào giao cho người mà biết rõ người đó không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
1. Khung hình phạt 1: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:
- Làm chết người;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 121%;
- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
2. Khung hình phạt 2: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:
- Làm chết 02 người;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 122% đến 200%;
- Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
3. Khung hình phạt 3: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:
- Làm chết 03 người trở lên;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể 201% trở lên;
- Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

4. Các câu hỏi thường gặp
4.1. Học sinh cấp 3 có được điều khiển xe mô tô, xe gắn máy đi học không?
Học sinh cấp 3 có được điều khiển xe mô tô, xe gắn máy đi học hay không phụ thuộc vào độ tuổi và loại phương tiện. Cụ thể:
- Người từ 16 tuổi trở lên được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích dưới 50cc. Như vậy, học sinh cấp 3 (thường từ 16 đến 18 tuổi) có thể đi học bằng xe gắn máy dưới 50cc mà không cần giấy phép lái xe.
- Người từ 18 tuổi trở lên mới được phép điều khiển xe mô tô có dung tích từ 50cc trở lên và phải có giấy phép lái xe hạng A hoặc A1. Nếu chưa đủ 18 tuổi mà điều khiển xe trên 50cc, học sinh sẽ vi phạm luật giao thông và có thể bị xử phạt.
Vì vậy, học sinh cấp 3 dưới 18 tuổi chỉ được điều khiển xe gắn máy dưới 50cc hợp pháp khi đi học. Nếu đi xe trên 50cc khi chưa đủ tuổi hoặc không có giấy phép lái xe, sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
4.2. Cha mẹ có bị xử phạt nếu giao xe trên 50cc cho con dưới 18 tuổi không?
Có. Nếu cha mẹ giao xe mô tô trên 50cc cho con dưới 18 tuổi điều khiển, cha mẹ có thể bị phạt hành chính vì vi phạm quy định về giao xe cho người không đủ điều kiện.
4.3. Chủ xe có trách nhiệm gì khi giao xe cho người khác?
Chủ xe phải kiểm tra xem người nhận xe có đủ giấy phép lái xe phù hợp và đáp ứng các điều kiện theo quy định. Nếu giao xe cho người không đủ điều kiện, chủ xe có thể bị xử phạt.
4.4. Nếu cho bạn mượn xe nhưng họ vi phạm luật giao thông thì ai chịu trách nhiệm?
Người điều khiển phương tiện sẽ chịu trách nhiệm chính về hành vi vi phạm. Tuy nhiên, nếu người mượn xe không đủ điều kiện điều khiển phương tiện, chủ xe cũng có thể bị xử phạt.
4.5. Có được cho người chưa có giấy phép lái xe tập lái xe máy trên đường không?
Không. Việc để người chưa có giấy phép lái xe tập lái xe máy trên đường là vi phạm pháp luật. Nếu muốn tập lái, phải thực hiện tại nơi được phép và có người hướng dẫn theo đúng quy định.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Giao xe cho người không đủ điều kiện phạt cao nhất 60 triệu đồng mới nhất 2025?
- Học sinh cấp 3 có được điều khiển xe mô tô, xe gắn máy đi học không?
- Tội giao xe cho người không đủ điều kiện phạt tù, phạt tiền thế nào mới nhất 2025?
- Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào?
- Lỗi không xi nhan phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- Lỗi không xi nhan khi vào, ra khỏi vòng xuyến phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?
- Quy định vượt xe theo luật giao thông mới nhất 2025
Tin cùng chuyên mục
Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025

Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ quy định này. 14/03/2025Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025

Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ vẫn đề này. 14/03/2025Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. vậy phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 14/03/2025Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?

Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?
Trong quá trình sử dụng xe máy chuyên dùng, nhiều người thắc mắc liệu loại phương tiện này có bắt buộc phải đăng ký hay không. Đây là vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu, quản lý và sử dụng xe đúng quy định pháp luật. Theo các quy định hiện hành, việc đăng ký xe máy chuyên dùng không chỉ giúp xác định nguồn gốc, chủ sở hữu hợp pháp mà còn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Vậy, xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/20255 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025
Xe thô sơ là một loại phương tiện giao thông đường bộ được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để tham gia giao thông hợp pháp, xe thô sơ cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Việc tuân thủ các điều kiện trên giúp đảm bảo an toàn cho người điều khiển xe thô sơ và các phương tiện khác trên đường, đồng thời góp phần duy trì trật tự an toàn giao thông. Vậy, 3 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất gồm những điều kiện nào năm 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 14/03/2025Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?
Trong đời sống hàng ngày, cả xe thô sơ và xe cơ giới đều là các loại phương tiện được sử dụng phổ biến với đa dạng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, giữa xe thô sơ và xe cơ giới đều có những đặc điểm và quy định pháp lý khác biệt. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng không chỉ giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng luật mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. Vậy, xe thô sơ và xe cơ giới khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc về vấn đề này. 14/03/2025Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Tình trạng người tham gia giao thông vi phạm lỗi đè vạch kẻ đường ô tô, xe máy vẫn diễn ra khá phổ biến, gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Để chấn chỉnh tình trạng này, pháp luật đã có những quy định xử phạt. Đặc biệt, từ năm 2025, mức phạt cho hành vi này sẽ tăng lên đáng kể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Hãy cùng tìm hiểu lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025 trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?
Đường cao tốc là tuyến đường yêu cầu phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tốc độ, an toàn kỹ thuật và vận hành. Trong khi đó, xe máy chuyên dùng thường được thiết kế để hoạt động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp, nên không phải loại nào cũng đủ điều kiện lưu thông trên đường cao tốc. Vậy để được phép di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng cần đảm bảo những điều kiện gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?
