Mẫu Giấy chuyển tuyến chuẩn theo quy định 2024
Mẫu Giấy chuyển tuyến chuẩn theo quy định 2024

1. Mẫu Giấy chuyển tuyến chuẩn theo quy định 2024

Mẫu Giấy chuyển tuyến giữa các cơ sở khám chữa bệnh hiện nay đã được ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT, cụ thể thuộc Phụ lục số 1 của Thông tư này.

Mẫu Giấy chuyển tuyến
Mẫu Giấy chuyển tuyến chuẩn theo quy định 2024
Mẫu Giấy chuyển tuyến chuẩn theo quy định 2024

2. Xin giấy chuyển tuyến ở đâu năm 2024?

Vấn đề này được quy định tại Điều 6 Thông tư 14/2014/TT-BYT, theo đó thẩm quyền ký giấy chuyển tuyến được quy định như sau:

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền ký giấy chuyển tuyến.

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân: Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền ký giấy chuyển tuyến.

- Trong phiên trực: Người trực lãnh đạo ký giấy chuyển tuyến đối với trường hợp cấp cứu.

3. Thủ tục chuyển tuyến bảo hiểm y tế 2024

Căn cứ Điều 7 Thông tư 14/2014/TT-BYT:

* Trường hợp chuyển người bệnh lên tuyến trên hoặc cùng tuyến:

Bước 1: Thông báo và giải thích rõ lý do chuyển tuyến cho người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh;

Bước 2: Ký giấy chuyển tuyến theo mẫu;

Bước 3: Trường hợp người bệnh cấp cứu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cần liên hệ với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến chuyển người bệnh đến; kiểm tra lần cuối cùng tình trạng người bệnh trước khi chuyển; chuẩn bị sẵn sàng phương tiện để cấp cứu người bệnh trên đường vận chuyển;

Bước 4: Trường hợp người bệnh cần sự hỗ trợ kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến chuyển người bệnh đến, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đi phải thông báo cụ thể về tình trạng của người bệnh và những yêu cầu hỗ trợ để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển đến có biện pháp xử trí phù hợp;

Bước 5: Giao giấy chuyển tuyến cho người hộ tống hoặc người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh để chuyển tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến chuyển người bệnh đến;

Bước 6: Bàn giao người bệnh, giấy chuyển tuyến cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển đến.

* Trường hợp chuyển người về tuyến dưới:

Bước 1: Thông báo và giải thích rõ lý do chuyển tuyến cho người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh;

Bước 2: Ký giấy chuyển tuyến theo mẫu;

Bước 3: Giao giấy chuyển tuyến cho người hộ tống hoặc người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh để chuyển tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến chuyển người bệnh đến;

Bước 4: Bàn giao người bệnh, giấy chuyển tuyến cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển đến.

Thủ tục chuyển tuyến bảo hiểm y tế 2024
Thủ tục chuyển tuyến bảo hiểm y tế 2024

4. Năm 2024 không có giấy chuyển tuyến tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Luật số 46/2014/QH13) người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không có giấy chuyển tuyến (không đúng tuyến) được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:

- Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú.

- Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01/01/2021 trong phạm vi cả nước.

- Tại bệnh viện tuyến huyện là 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01/01/2016.

(trừ trường hợp người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo).

5. 62 bệnh chỉ cần xin giấy chuyển tuyến một lần trong năm 2024?

Căn cứ Phụ lục 1 Danh mục các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng giấy chuyển tuyến trong năm dương lịch ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định danh mục 62 bệnh chỉ cần xin giấy chuyển tuyến một lần trong năm 2024 như sau:

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

1

Lao (các loại)

2

Bệnh Phong

3

HIV/AIDS

4

Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi

5

Xuất huyết trong não

6

Dị tật não, não úng thủy

7

Động kinh

8

Ung thư

9

U nhú thanh quản

10

Đa hồng cầu

11

Thiếu máu bất sản tủy

12

Thiếu máu tế bào hình liềm

13

Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia)

14

Tan máu tự miễn

15

Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch

16

Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm

17

Bệnh Hemophillia

18

Các thiếu hụt yếu tố đông máu

19

Các rối loạn đông máu

20

Von Willebrand

21

Bệnh lý chức năng tiểu cầu

22

Hội chứng thực bào tế bào máu

23

Hội chứng Anti – Phospholipid

24

Hội chứng Tuner

25

Hội chứng Prader Willi

26

Suy tủy

27

Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin

28

Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt

29

Basedow

30

Đái tháo đường

31

Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo

32

Rối loạn dự trữ thể tiêu bào

33

Suy tuyến giáp

34

Suy tuyến yên

35

Bệnh tâm thần

36

Parkinson

37

Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi

38

Suy tim

39

Tăng huyết áp có biến chứng

40

Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim

41

Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp)

42

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

43

Hen phế quản

44

Pemphigus

45

Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus)

46

Duhring – Brocq

47

Vảy nến

48

Vảy phấn đỏ nang lông

49

Á vảy nến

50

Luput ban đỏ

51

Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da)

52

Xơ cứng bì hệ thống

53

Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease)

54

Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người

55

Di chứng do vết thương chiến tranh

56

Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn

57

Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn

58

Tăng sản thượng thận bẩm sinh

59

Thiểu sản thận

60

Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ

61

Viêm xương tự miễn

62

Viêm cột sống dính khớp