Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2025
Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2025

1. Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2025

Căn cứ vào khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 có quy định giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh.

Và tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP có quy định mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH

Kính gửi: (1)............................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................................

Nơi cư trú: (2)...................................................................................................................

...................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................

...................................................................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ...................................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................ghi bằng chữ: ...................................................................................................................

...................................................................................................................

Giới tính:....................... Dân tộc: ................ ...........Quốc tịch: .................................................................

Nơi sinh: (4)...................................................................................................................

Quê quán: ...................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người mẹ:...................................................................................................................

Năm sinh: (5).................................Dân tộc: (2).................Quốc tịch: (2)..................................................................................................

Nơi cư trú: (2) ...................................................................................................................

...................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người cha:...................................................................................................................

Năm sinh: (5).................................Dân tộc: (2).................Quốc tịch: (2)......................................................................

Nơi cư trú: (2) ...................................................................................................................

...................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................

Đã đăng ký khai sinh tại: (6)...................................................................................................................

Giấy khai sinh số: (7)………………………….., quyển số (7)………. ngày …… / ………./…………...

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.

Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Đề nghị cấp bản sao(8): Có , Không

Số lượng:…….bản

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

(6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(8) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

2. Mất giấy khai sinh xin cấp lại được không?

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử

1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.”

Theo đó, chỉ có trường hợp việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy khai sinh đều bị mất thì được đăng ký lại.

Như vậy, không phải mọi trường hợp công dân bị mất giấy khai sinh đều sẽ được đăng ký lại và được cấp lại giấy khai sinh, mà tùy vào trường hợp, người bị mất Giấy khai sinh sẽ được cấp bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc đăng ký lại và được cấp lại giấy khai sinh theo quy định.

3. Thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh mới nhất 2025

Căn cứ vào Điều 25Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020 thì thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh được quy định như sau:

3.1. Thành phần hồ sơ

  • Giấy tờ phải xuất trình
    • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
    • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn chuyển tiếp).
    • Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
  • Giấy tờ phải nộp
    • Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã nộp đủ các giấy tờ hiện có.
    • Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
      • Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh);
      • ​Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
      • Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận, chứng chỉ, học bạ, hồ sơ học tập; giấy tờ có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh.
    • Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
    • Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
    • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
  • Lưu ý đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
  • Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính.

3.2. Cơ quan thực hiện thủ tục

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú là cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh. Trường hợp đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thì đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3.3. Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Nộp hồ sơ
    • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
    • Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
  • Bước 2: Xác minh hồ sơ
    • Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
    • Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
    • Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.
    • Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
  • Bước 3: Cấp giấy khai sinh
    • Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh hoặc sau 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã/cấp huyện.
    • Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ.
    • Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.

3.4. Lệ phí

  • Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

3.5. Thời hạn giải quyết

  • Giải quyết trong 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2025
Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2025

4. Mất bản gốc Giấy khai sinh nhưng không thuộc trường hợp cấp lại thì phải làm sao?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao trích lục giấy khai sinh có giá trị tương tự như bản chính nên người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi thực hiện các thủ tục hành chính. Do đó, nếu bị mất giấy khai sinh bản chính nhưng không đủ điều kiện để đăng ký lại khai sinh, bạn có thể xin cấp trích lục khai sinh để sử dụng thay thế.

Để xin cấp trích lục giấy khai sinh, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 123:

  • Đơn xin trích lục giấy khai sinh;
  • Giấy tờ tùy thân có ảnh còn giá trị sử dụng như Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu;
  • Trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền.

Thủ tục xin cấp trích lục giấy khai sinh thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu khai sinh có yếu tố nước ngoài).

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức hộ tịch sẽ căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục giấy khai sinh. Đồng thời, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục cho người yêu cầu.

5. Giấy khai sinh là gì?

Căn cứ quy định tại Luật Hộ tịch 2024 và các quy định hướng dẫn liên quan thì giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân sau đây:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.

Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Sơ hộ tịch là sơ gì?

Sổ hộ tịch là sổ giấy được lập và lưu giữ tại cơ quan đăng ký hộ tịch để xác nhận hoặc ghi các sự kiện hộ tịch quy định tại Điều 3 của Luật Hộ tịch.

6.2. Xin trích lục khai sinh mất bao lâu?

Bạn có thể nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hoặc đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia. Thời gian cấp bản sao trích lục khai sinh là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6.3. Xin cấp trích lục khai sinh ở đâu?

Để xin trích lục Giấy khai sinh, bạn có thế đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn đang ở để làm thủ tục. Bởi vì, cá nhân muốn cấp bản sao trích lục hộ tịch sẽ " không phụ thuộc vào nơi cư trú.

6.4. Trích lục giấy khai sinh có thời hạn bao lâu?

Theo quy định, bản sao Giấy khai sinh không có thời hạn sử dụng và khi đã xuất trình bản sao Giấy khai sinh thì không cần phải xuất trình thêm bản chính để đối chiếu.

6.5. Ai có thể xin trích lục khai sinh?

Người chưa thành niên, người đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc cấp bản sao trích lục hộ tịch thông qua người đại diện theo pháp luật. Như vậy, để xin bản sao trích lục khai sinh có thể do người có yêu cầu trực tiếp xin hoặc ủy quyền cho người khác đến xin trích lục.