- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (313)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Biên bản (95)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Hành chính (29)
Mẫu đơn tố cáo chuẩn quy định và hướng dẫn viết mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Mẫu đơn tố cáo chuẩn quy định và hướng dẫn viết mới nhất 2025
- 1.1. Mẫu đơn tố cáo áp dụng được nhiều trường hợp
- 1.2. Một số mẫu đơn tố cáo trong các trường hợp cụ thể phổ biến
- 1.2.1. Mẫu đơn tố cáo đánh người
- 1.2.2. Mẫu đơn tố cáo lừa đảo
- 1.2.3. Mẫu đơn tố cáo lừa đảo qua mạng
- 1.2.4. Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức
- 2. Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất?
- 3. Quy trình giải quyết tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025
- 4. Quy trình và mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất 2025 cho người dân
- 5. Các câu hỏi thường gặp
- 5.1. Tố cáo khác gì với khiếu nại?
- 5.2. Nếu nhiều người cùng tố cáo, việc rút tố cáo thực hiện thế nào?
- 5.3. Việc rút tố cáo có ảnh hưởng đến quá trình giải quyết tố cáo không?
- 5.4. Tố cáo nặc danh có được giải quyết không?
- 5.5. Người tố cáo có được bảo vệ không?
- 5.6. Người tố cáo sai sự thật có bị xử lý không?

1. Mẫu đơn tố cáo chuẩn quy định và hướng dẫn viết mới nhất 2025
1.1. Mẫu đơn tố cáo áp dụng được nhiều trường hợp
Mẫu đơn tố cáo có thể áp dụng trong nhiều trường hợp tố cáo có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ............................................................................................................................
Họ và tên tôi: ..................................................... Sinh ngày:.................................................
CCCD/thẻ Căn cước số: .......................................................................................................
Ngày cấp: ..../.../....... Nơi cấp: ..............................................................................................
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: .............................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của anh/chị.......................................Sinh ngày:......................................
CCCD/thẻ Căn cước số: ...............................................................
Ngày cấp: ...../..../....... Nơi cấp: ..............................................................................
Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ................................................................................................
Vì anh ........................ đã có hành vi .............................................................................
Sự việc cụ thể như sau:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Từ những sự việc trên, tôi cho rằng hành vi của anh....................................... có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên.
Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo đúng quy định pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
....., ngày ... tháng... năm ......
Người tố cáo (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn tố cáo:
1. Quốc hiệu và tiêu ngữ (bắt buộc)
-
Viết in hoa, căn giữa trang.
-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (dòng đầu, in đậm).
-
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (dòng thứ hai, có gạch ngang giữa các cụm từ).
2. Tiêu đề đơn (bắt buộc): Viết chữ ĐƠN TỐ CÁO in hoa, căn giữa trang.
3. Phần kính gửi: Ghi rõ cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố cáo (Công an, Viện kiểm sát, UBND…).
4. Thông tin người tố cáo
-
Họ và tên: Ghi đầy đủ họ tên theo giấy tờ tùy thân.
-
Ngày sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
-
CCCD/thẻ Căn cước số: Ghi số thẻ căn cước hoặc CMND.
-
Ngày cấp, nơi cấp: Ghi đúng theo thông tin trên thẻ.
-
Hộ khẩu thường trú: Ghi đúng theo sổ hộ khẩu.
-
Chỗ ở hiện tại: Nếu khác với hộ khẩu thì ghi rõ địa chỉ đang sinh sống.
-
Số điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại chính xác để cơ quan chức năng liên hệ khi cần.
5. Thông tin người bị tố cáo: Ghi đầy đủ thông tin của người bị tố cáo tương tự phần thông tin người tố cáo.
6. Nội dung tố cáo
-
Mô tả rõ ràng, chi tiết về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
-
Trình bày cụ thể sự việc: thời gian, địa điểm, cách thức vi phạm, hậu quả xảy ra.
-
Nếu có bằng chứng, nhân chứng, cần ghi rõ hoặc liệt kê các tài liệu kèm theo.
7. Cam kết và đề nghị giải quyết
-
Xác nhận nội dung tố cáo là đúng sự thật.
-
Đề nghị cơ quan chức năng xem xét, xử lý theo đúng quy định pháp luật.
-
Thể hiện mong muốn nhận được sự phản hồi từ cơ quan có thẩm quyền.
8. Ngày tháng năm viết đơn: Ghi rõ địa điểm, ngày tháng năm lập đơn.
9. Chữ ký người tố cáo: Người tố cáo ký và ghi rõ họ tên ở cuối đơn.
1.2. Một số mẫu đơn tố cáo trong các trường hợp cụ thể phổ biến
1.2.1. Mẫu đơn tố cáo đánh người
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN TỐ GIÁC TỘI PHẠM
(Về hành vi cố ý gây thương tích với người khác)
Các Cơ quan như phần thẩm quyền tiếp nhận
Tôi tên là : …………sinh năm …….CMND/CCCD số……
Tôi làm đơn này để xin trình bày và kiến nghị với quý Cơ quan một sự việc diễn ra như sau:
Tôi có quen biết đối tượng tên là…………………(có xảy ra mâu thuẫn, thù oán, gì không?)……… Nếu không biết rõ về đối tượng trên thì cần phải mô tả rõ đặc điểm về các đối tượng đó để cơ quan Công an tiến hành truy tìm…
Ngày…….. trên đoạn đường thuộc địa phận………(mô tả chi tiết cụ thể về tình tiết sự việc…….) , hậu quả, thương tích……..
Nay tôi làm đơn này để trình báo toàn bộ sự việc trên cho quý Cơ quan được biết. Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền giải quyết, xem xét trưng cầu giám định về tỷ lệ thương tật của tôi để có căn cứ tiến hành việc xử lý các đối tượng……. về hành vi đánh người gây thương tích theo quy định pháp luật.
Tôi xin cam đoan những sự kiện và tình tiết nêu trên là đúng sự thật nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…..ngày….tháng….năm…. Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
1.2.2. Mẫu đơn tố cáo lừa đảo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
….., ngày......, tháng......, năm 20.....
ĐƠN TỐ CÁO
(Về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ông/bà ...........)
Kính gửi: - Cơ quan cảnh sát điều tra - Công an quận/ huyện ..........
- Viện kiểm sát nhân dân quận/ huyện...........
Họ và tên:................................. Sinh ngày:...............
Chứng minh nhân dân số:.........................................
Ngày cấp: ................... Nơi cấp:...........................................
Hộ khẩu thường trú:..............................................................
Chỗ ở hiện tại:.......................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật của:
Ông/bà:.....(tên người có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản).......................... Sinh ngày:.................................
Chứng minh nhân dân số:.....................................
Ngày cấp: ................................ Nơi cấp:........................
Hộ khẩu thường trú:..................................
Chỗ ở hiện tại:..........................................
Vì ông/bà....................đã có hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của tôi với số tiền là......(ghi tổng số tiền bị lừa đảo)...... Sự việc cụ thể như sau:
..................................................................................................
Từ những sự việc trên, có thể khẳng định ông/bà .................. đã dùng thủ đoạn gian dối để nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản của tôi với số tiền là........................
Qua thủ đoạn và hành vi như trên, tôi cho rằng hành vi của ông/bà ....................... có dấu hiệu phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 174 Bộ luật hình sự 2015: "Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm..."
Như vậy, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nay tôi viết đơn này tố cáo ông/bà............................ Kính đề nghị Quý cơ quan giải quyết cho những yêu cầu sau đây:
- Xác minh và khởi tố vụ án hình sự để điều tra, đưa ra truy tố, xét xử ông/bà.............. về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
- Buộc ông/bà........................ phải trả lại tiền cho tôi.
Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều đã trình bày ở trên.
Kính mong được Quý cơ quan xem xét và giải quyết. Xin chân thành cảm ơn.
|
Người tố cáo (Ký và ghi rõ họ tên)
|
1.2.3. Mẫu đơn tố cáo lừa đảo qua mạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: [Công an quận/huyện..., Viện Kiểm sát nhân dân..., Cục An ninh mạng...]
Tôi tên là: [Họ và tên]
Sinh ngày: [Ngày/tháng/năm]
CMND/CCCD số: [Số CMND/CCCD]
Ngày cấp: [Ngày/tháng/năm], Nơi cấp: [Nơi cấp]
Địa chỉ liên hệ: [Địa chỉ hiện tại]
Số điện thoại: [Số điện thoại liên hệ]
Nội dung tố cáo:
Vào ngày [Ngày/tháng/năm], tôi có tham gia giao dịch/mua bán/đầu tư/... thông qua [Tên trang web, mạng xã hội, ứng dụng, số điện thoại…]. Trong quá trình đó, tôi đã thực hiện chuyển khoản/đặt cọc/đóng phí với số tiền [Số tiền] VNĐ vào tài khoản [Số tài khoản, ngân hàng, tên chủ tài khoản] theo hướng dẫn của đối tượng có tên/số điện thoại/tài khoản mạng xã hội là [Thông tin đối tượng].
Sau khi tôi chuyển tiền, đối tượng không thực hiện cam kết, cắt đứt liên lạc hoặc có hành vi chiếm đoạt tài sản của tôi. Tôi đã cố gắng liên hệ nhưng không nhận được phản hồi hoặc đối tượng tiếp tục có dấu hiệu lừa đảo nhiều người khác.
Hành vi trên có dấu hiệu của tội "Lừa đảo chiếm đoạt tài sản" theo Điều 174 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Vì vậy, tôi làm đơn này tố cáo hành vi lừa đảo của [Tên hoặc thông tin đối tượng] và đề nghị cơ quan công an/cơ quan có thẩm quyền vào cuộc điều tra, xử lý theo quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của tôi cũng như ngăn chặn các hành vi lừa đảo tương tự.
Kèm theo đơn tố cáo, tôi xin gửi các tài liệu, chứng cứ liên quan gồm:
(1) Ảnh chụp tin nhắn/giao dịch chuyển tiền.
(2) Biên lai chuyển khoản, hóa đơn giao dịch.
(3) Các bằng chứng khác (nếu có).
Kính mong quý cơ quan xem xét và giải quyết vụ việc để đảm bảo quyền lợi cho tôi và các cá nhân bị hại khác.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
Ngày..... tháng..... năm 2025 Người tố cáo (Ký và ghi rõ họ tên) |
1.2.4. Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi (1): ……
Họ và tên tôi (2): ……… Sinh ngày (3):…….
Chứng minh nhân dân số (4): ………
Ngày cấp (5): …./…/……. Nơi cấp (6): ……..
Hộ khẩu thường trú (7): ………
Chỗ ở hiện tại (8):………
Số điện thoại liên hệ (9): ………
Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của:
Anh (10): …….Sinh ngày (11):………
Chứng minh nhân dân số (12): ………
Ngày cấp (13):………Nơi cấp (14): ………
Hộ khẩu thường trú (15): ……
Chỗ ở hiện tại (16): ………
Vì anh (10) ……. đã có hành vi (17)………..
Sự việc cụ thể như sau: (18)………
Từ những sự việc trên, tôi cho rằng hành vi của anh …… (10) có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo đúng quy định pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
….., ngày … tháng… năm 20…
Người tố cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
2. Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất?
Căn cứ Điều 2 Luật Tố cáo 2018:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:
…
4. Người tố cáo là cá nhân thực hiện việc tố cáo.
Theo quy định mới nhất tại Điều 2 Luật Tố cáo 2018, chỉ cá nhân mới có quyền tố cáo. Như vậy, tổ chức không có quyền thực hiện tố cáo theo Luật này. Người tố cáo phải thực hiện theo đúng thủ tục quy định và có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu liên quan để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

3. Quy trình giải quyết tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025
Căn cứ các Điều 28, 29, 30, 35 và 36 Luật Tố cáo 2018, trình tự giải quyết tố cáo được thực hiện theo 04 bước cơ bản sau đây:
- Bước 1: Thụ lý tố cáo
- Quyết định thụ lý tố cáo được ban hành khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018;
- Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
- Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
- Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.
- Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo
Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo (gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo). Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.
Người xác minh nội dung tố cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
Trong quá trình xác minh, người xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.
Người xác minh nội dung tố cáo được thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo phân công của người giải quyết tố cáo.
Kết thúc việc xác minh nội dung tố cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo
Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.
- Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
-
- Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;
- Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
4. Quy trình và mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất 2025 cho người dân
Quy trình rút tố cáo theo quy định tại Điều 4 Nghị định 31/2019/NĐ-CP như sau:
- Bước 1: Xác định thời điểm rút tố cáo
Người tố cáo có thể rút một phần hoặc toàn bộ nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 2: Chuẩn bị văn bản rút tố cáo
Việc rút tố cáo phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ:
- Ngày, tháng, năm thực hiện rút tố cáo.
- Họ và tên, địa chỉ của người rút tố cáo.
- Nội dung tố cáo được rút.
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người rút tố cáo.
Văn bản rút tố cáo hiện nay thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm Nghị định 31/2019/NĐ-CP.
- Bước 3: Nộp văn bản rút tố cáo: Người tố cáo nộp văn bản rút tố cáo tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
- Bước 4: Xác nhận việc rút tố cáo
Nếu người tố cáo trực tiếp đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để rút tố cáo:
-
- Người tiếp nhận lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo theo Mẫu số 03 Nghị định 31/2019/NĐ-CP.
- Người rút tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản.
Xử lý trong trường hợp tố cáo có nhiều người
-
- Nếu có một hoặc một số người rút tố cáo: Từng người thực hiện rút tố cáo theo quy định như trên.
- Nếu tất cả người tố cáo cùng rút tố cáo:
- Người đại diện thực hiện việc rút tố cáo bằng văn bản.
- Hoặc người tiếp nhận lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo hoặc của người đại diện.
Xử lý trường hợp đặc biệt: Nếu người giải quyết tố cáo xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc việc rút tố cáo do bị đe dọa, mua chuộc, hoặc người tố cáo lợi dụng tố cáo để vu khống, xúc phạm người bị tố cáo, thì vụ việc tố cáo vẫn phải được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Tố cáo 2018.
Bước 5: Áp dụng biện pháp bảo vệ hoặc xử lý vi phạm
- Người giải quyết tố cáo áp dụng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo nếu cần thiết.
- Xử lý theo quy định đối với người có hành vi:
- Đe dọa, mua chuộc người tố cáo.
- Lợi dụng tố cáo để vu khống, xúc phạm hoặc gây thiệt hại cho người bị tố cáo.

5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Tố cáo khác gì với khiếu nại?
Tố cáo là việc cá nhân báo cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân khác. Khiếu nại là việc cá nhân, tổ chức yêu cầu xem xét lại quyết định hoặc hành vi hành chính ảnh hưởng đến quyền lợi của họ. Như vậy, tố cáo liên quan đến vi phạm pháp luật, khiếu nại liên quan đến quyền lợi cá nhân.
5.2. Nếu nhiều người cùng tố cáo, việc rút tố cáo thực hiện thế nào?
Trường hợp nhiều người cùng tố cáo một nội dung, từng cá nhân có thể rút tố cáo theo quy định. Nếu tất cả người tố cáo rút tố cáo, thì việc rút tố cáo có thể được thực hiện bằng văn bản của người đại diện hoặc lập biên bản xác nhận có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo.
5.3. Việc rút tố cáo có ảnh hưởng đến quá trình giải quyết tố cáo không?
Trong một số trường hợp, dù người tố cáo rút tố cáo, cơ quan có thẩm quyền vẫn tiếp tục giải quyết vụ việc nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Ngoài ra, nếu việc rút tố cáo do bị ép buộc, đe dọa hoặc mua chuộc, thì cơ quan chức năng có thể áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo và xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5.4. Tố cáo nặc danh có được giải quyết không?
Tố cáo nặc danh có thể không được thụ lý giải quyết. Tuy nhiên, nếu nội dung tố cáo cung cấp đầy đủ thông tin, có căn cứ rõ ràng về hành vi vi phạm pháp luật và cơ quan chức năng có thể kiểm tra, xác minh được, thì tố cáo có thể được xem xét giải quyết.
5.5. Người tố cáo có được bảo vệ không?
Người tố cáo được pháp luật bảo vệ về danh tính, tính mạng, sức khỏe, tài sản, công việc, học tập và các quyền lợi hợp pháp khác nếu có nguy cơ bị đe dọa, trả thù. Cơ quan giải quyết tố cáo có trách nhiệm áp dụng hoặc đề nghị áp dụng các biện pháp bảo vệ theo quy định của pháp luật.
5.6. Người tố cáo sai sự thật có bị xử lý không?
Nếu người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật nhằm vu khống, bôi nhọ danh dự người khác, họ có thể bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm. Trường hợp gây thiệt hại cho người bị tố cáo, người tố cáo sai còn có thể phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Mẫu đơn tố cáo đánh người ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
- Mẫu đơn tố cáo lừa đảo ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
- Mẫu đơn tố cáo lừa đảo qua mạng ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
- Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
- Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất 2025?
- Quy trình giải quyết tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025
- Quy trình và mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất 2025 cho người dân
Tags
# Tố cáoTin cùng chuyên mục
Mẫu đơn tố cáo lừa đảo qua mạng ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu đơn tố cáo lừa đảo qua mạng ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu đơn tố cáo lừa đảo qua mạng ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025 giúp người bị hại trình bày sự việc một cách rõ ràng để cơ quan chức năng xem xét, xử lý. Nội dung đơn cần nêu chi tiết hành vi lừa đảo, thông tin đối tượng, thiệt hại thực tế và đề nghị giải quyết. Dưới đây là mẫu đơn tố cáo được soạn thảo theo đúng quy định pháp luật. 12/03/2025Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức ngắn gọn, đầy đủ mới nhất 2025 giúp người dân phản ánh hành vi vi phạm của cán bộ, công chức theo đúng quy định pháp luật. Đơn cần nêu rõ thông tin người tố cáo, người bị tố cáo, nội dung sự việc và yêu cầu xử lý. Việc lập đơn chính xác giúp cơ quan chức năng kịp thời xác minh, xử lý và đảm bảo tính minh bạch, công bằng. 12/03/2025Mẫu đơn tố cáo lừa đảo ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu đơn tố cáo lừa đảo ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu đơn tố cáo lừa đảo ngắn gọn, đầy đủ mới nhất 2025 giúp cá nhân trình báo hành vi chiếm đoạt tài sản theo đúng quy định pháp luật. Đơn cần nêu rõ thông tin người tố cáo, người bị tố cáo, nội dung sự việc, số tiền hoặc tài sản bị lừa đảo và yêu cầu xử lý. Việc lập đơn chính xác giúp cơ quan chức năng nhanh chóng tiếp nhận, xác minh và giải quyết vụ việc. 12/03/2025Mẫu đơn tố cáo đánh người ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu đơn tố cáo đánh người ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu đơn tố cáo đánh người ngắn gọn, đầy đủ mới nhất 2025 giúp cá nhân trình báo hành vi xâm phạm sức khỏe theo đúng quy định pháp luật. Đơn cần nêu rõ thông tin người tố cáo, người bị tố cáo, nội dung sự việc và yêu cầu xử lý. Việc lập đơn chính xác giúp cơ quan chức năng nhanh chóng tiếp nhận, xác minh và giải quyết vụ việc. 12/03/2025Quy trình và mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất 2025 cho người dân

Quy trình và mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất 2025 cho người dân
Việc rút tố cáo cần tuân theo các bước cụ thể, bao gồm nộp đơn, cơ quan có thẩm quyền xem xét và xác nhận yêu cầu. Quy trình này đảm bảo quyền lợi của người tố cáo đồng thời giữ vững tính minh bạch, công bằng trong giải quyết khiếu nại. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục và mẫu đơn xin rút tố cáo. 12/03/2025Quy trình giải quyết tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025

Quy trình giải quyết tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025
Mẫu quy trình giải quyết tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025 giúp đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan. Quy trình này được thực hiện theo các bước cụ thể, từ tiếp nhận, xác minh nội dung tố cáo đến kết luận và xử lý kết quả. Việc tuân thủ đúng quy định giúp nâng cao tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong công tác giải quyết tố cáo. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình thực hiện theo quy định mới nhất. 12/03/2025Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất 2025?

Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất 2025?
Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất 2025? Theo quy định hiện hành, công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình và cộng đồng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có quyền tố cáo và không phải mọi hành vi đều thuộc phạm vi tố cáo. Dưới đây là những quy định chi tiết về quyền tố cáo theo pháp luật mới nhất năm 2025. 12/03/2025Các loại hình thức hoà giải hiện nay

Các loại hình thức hoà giải hiện nay
Hòa giải là hoạt động thuyết phục các bên đồng ý chấm dứt xung đột hoặc xích mích một cách ổn thỏa. Hòa giải cũng là giải quyết các tranh chấp, bất đồng giữa hai hay nhiều bên tranh chấp bằng việc các bên dàn xếp, thương lượng với nhau có sự tham gia của bên thứ ba (không phải là bên tranh chấp). Tiếp theo, chúng ta tìm hiểu thêm các hình thức hòa giải. 15/11/2024Quy định pháp luật về giải quyết khiếu nại lần đầu trong Tố tụng Dân sự

Quy định pháp luật về giải quyết khiếu nại lần đầu trong Tố tụng Dân sự
Khiếu nại một quyết định của tòa án trong vụ án dân sự xảy ra khi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi trong Tố Tụng Dân Sự của cơ quan, người tiến hành tố tụng, khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy pháp luật quy định về giải quyết khiếu nại lần đầu như thế nào? 10/11/2024Khiếu nại là gì? Các hình thức của khiếu nại
