Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

1. Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

1.1. Mẫu đơn tố cáo cán bộ, công chức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi (1): ……

Họ và tên tôi (2): ……… Sinh ngày (3):…….

Chứng minh nhân dân số (4): ………

Ngày cấp (5): …./…/……. Nơi cấp (6): ……..

Hộ khẩu thường trú (7): ………

Chỗ ở hiện tại (8):………

Số điện thoại liên hệ (9): ………

Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của:

Anh (10): …….Sinh ngày (11):………

Chứng minh nhân dân số (12): ………

Ngày cấp (13):………Nơi cấp (14): ………

Hộ khẩu thường trú (15): ……

Chỗ ở hiện tại (16): ………

Vì anh (10) ……. đã có hành vi (17)………..

Sự việc cụ thể như sau: (18)………

Từ những sự việc trên, tôi cho rằng hành vi của anh …… (10) có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo đúng quy định pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

….., ngày … tháng… năm 20…

Người tố cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn viết đơn tố cáo theo mẫu trên:

(1) Kính gửi: Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố cáo, ví dụ: Công an quận/huyện…, Viện kiểm sát nhân dân…, Thanh tra Chính phủ…

(2) Họ và tên tôi: Ghi đầy đủ họ và tên của người tố cáo.

(3) Sinh ngày: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy tờ tùy thân.

(4) Chứng minh nhân dân số (hoặc Căn cước công dân số): Ghi số CMND/CCCD của người tố cáo.

(5) Ngày cấp: Ghi ngày cấp trên CMND/CCCD.

(6) Nơi cấp: Ghi nơi cấp CMND/CCCD theo giấy tờ.

(7) Hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ hộ khẩu theo sổ hộ khẩu.

(8) Chỗ ở hiện tại: Ghi nơi đang cư trú thực tế nếu khác với hộ khẩu.

(9) Số điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại để cơ quan có thể liên hệ khi cần.

(10) Anh (người bị tố cáo): Ghi đầy đủ họ tên của người bị tố cáo.

(11) Sinh ngày: Ghi ngày, tháng, năm sinh của người bị tố cáo (nếu biết).

(12) Chứng minh nhân dân số: Ghi số CMND/CCCD của người bị tố cáo (nếu biết).

(13) Ngày cấp: Ghi ngày cấp CMND/CCCD của người bị tố cáo (nếu biết).

(14) Nơi cấp: Ghi nơi cấp CMND/CCCD của người bị tố cáo (nếu biết).

(15) Hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ hộ khẩu của người bị tố cáo (nếu biết).

(16) Chỗ ở hiện tại: Ghi nơi đang cư trú thực tế của người bị tố cáo (nếu biết).

(17) Hành vi vi phạm: Mô tả hành vi vi phạm của người bị tố cáo, ví dụ: Lạm quyền, tham nhũng, nhận hối lộ, cố ý gây thương tích…

(18) Sự việc cụ thể: Trình bày chi tiết diễn biến vụ việc, thời gian, địa điểm, nhân chứng (nếu có) và hậu quả xảy ra. Nếu có bằng chứng (hình ảnh, tài liệu, video), cần ghi rõ.

Cuối đơn:

  • Cam kết nội dung tố cáo là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • Ghi ngày, tháng, năm viết đơn.
  • Ký và ghi rõ họ tên của người tố cáo.

1.2. Mẫu đơn tố cáo sử dụng được cho nhiều trường hợp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: ............................................................................................................................

Họ và tên tôi: ..................................................... Sinh ngày:.................................................

CCCD/thẻ Căn cước số: .......................................................................................................

Ngày cấp: ..../.../....... Nơi cấp: ..............................................................................................

Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ: .............................................................................

Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của anh/chị.......................................Sinh ngày:......................................

CCCD/thẻ Căn cước số: ...............................................................

Ngày cấp: ...../..../....... Nơi cấp: ..............................................................................

Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ: ................................................................................................

Vì anh ........................ đã có hành vi .............................................................................

Sự việc cụ thể như sau:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Từ những sự việc trên, tôi cho rằng hành vi của anh....................................... có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo đúng quy định pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

....., ngày ... tháng... năm ......

Người tố cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất?

Căn cứ Điều 2 Luật Tố cáo 2018:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

4. Người tố cáo là cá nhân thực hiện việc tố cáo.

Theo quy định mới nhất tại Điều 2 Luật Tố cáo 2018, chỉ cá nhân mới có quyền tố cáo. Như vậy, tổ chức không có quyền thực hiện tố cáo theo Luật này. Người tố cáo phải thực hiện theo đúng thủ tục quy định và có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu liên quan để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất?
Ai có quyền tố cáo theo quy định mới nhất?

3. Quy trình giải quyết tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025

Căn cứ các Điều 28, 29, 30, 35 và 36 Luật Tố cáo 2018, trình tự giải quyết tố cáo được thực hiện theo 04 bước cơ bản sau đây:

  • Bước 1: Thụ lý tố cáo
    • Quyết định thụ lý tố cáo được ban hành khi có đủ các điều kiện sau đây:
    • Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018;
    • Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
    • Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
    • Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.

Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.

  • Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo

Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo (gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo). Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.

Người xác minh nội dung tố cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.

Trong quá trình xác minh, người xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.

Người xác minh nội dung tố cáo được thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo phân công của người giải quyết tố cáo.

Kết thúc việc xác minh nội dung tố cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.

  • Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo

Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo.

Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.

  • Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo

Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:

    • Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;
    • Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
    • Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.

4. Quy trình và mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất 2025 cho người dân

Quy trình rút tố cáo theo quy định tại Điều 4 Nghị định 31/2019/NĐ-CP như sau:

  • Bước 1: Xác định thời điểm rút tố cáo

Người tố cáo có thể rút một phần hoặc toàn bộ nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo.

  • Bước 2: Chuẩn bị văn bản rút tố cáo

Việc rút tố cáo phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ:

    • Ngày, tháng, năm thực hiện rút tố cáo.
    • Họ và tên, địa chỉ của người rút tố cáo.
    • Nội dung tố cáo được rút.
    • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người rút tố cáo.

Văn bản rút tố cáo hiện nay thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm Nghị định 31/2019/NĐ-CP.

  • Bước 3: Nộp văn bản rút tố cáo: Người tố cáo nộp văn bản rút tố cáo tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
  • Bước 4: Xác nhận việc rút tố cáo

Nếu người tố cáo trực tiếp đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để rút tố cáo:

Xử lý trong trường hợp tố cáo có nhiều người

    • Nếu có một hoặc một số người rút tố cáo: Từng người thực hiện rút tố cáo theo quy định như trên.
    • Nếu tất cả người tố cáo cùng rút tố cáo:
      • Người đại diện thực hiện việc rút tố cáo bằng văn bản.
      • Hoặc người tiếp nhận lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo hoặc của người đại diện.

Xử lý trường hợp đặc biệt: Nếu người giải quyết tố cáo xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc việc rút tố cáo do bị đe dọa, mua chuộc, hoặc người tố cáo lợi dụng tố cáo để vu khống, xúc phạm người bị tố cáo, thì vụ việc tố cáo vẫn phải được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Tố cáo 2018.

Bước 5: Áp dụng biện pháp bảo vệ hoặc xử lý vi phạm

  • Người giải quyết tố cáo áp dụng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo nếu cần thiết.
  • Xử lý theo quy định đối với người có hành vi:
    • Đe dọa, mua chuộc người tố cáo.
    • Lợi dụng tố cáo để vu khống, xúc phạm hoặc gây thiệt hại cho người bị tố cáo.
Quy trình và mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất 2025 cho người dân
Quy trình và mẫu đơn xin rút tố cáo mới nhất 2025 cho người dân

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Tố cáo khác gì với khiếu nại?

Tố cáo là việc cá nhân báo cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân khác. Khiếu nại là việc cá nhân, tổ chức yêu cầu xem xét lại quyết định hoặc hành vi hành chính ảnh hưởng đến quyền lợi của họ. Như vậy, tố cáo liên quan đến vi phạm pháp luật, khiếu nại liên quan đến quyền lợi cá nhân.

5.2. Nếu nhiều người cùng tố cáo, việc rút tố cáo thực hiện thế nào?

Trường hợp nhiều người cùng tố cáo một nội dung, từng cá nhân có thể rút tố cáo theo quy định. Nếu tất cả người tố cáo rút tố cáo, thì việc rút tố cáo có thể được thực hiện bằng văn bản của người đại diện hoặc lập biên bản xác nhận có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo.

5.3. Việc rút tố cáo có ảnh hưởng đến quá trình giải quyết tố cáo không?

Trong một số trường hợp, dù người tố cáo rút tố cáo, cơ quan có thẩm quyền vẫn tiếp tục giải quyết vụ việc nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Ngoài ra, nếu việc rút tố cáo do bị ép buộc, đe dọa hoặc mua chuộc, thì cơ quan chức năng có thể áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo và xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

5.4. Tố cáo nặc danh có được giải quyết không?

Tố cáo nặc danh có thể không được thụ lý giải quyết. Tuy nhiên, nếu nội dung tố cáo cung cấp đầy đủ thông tin, có căn cứ rõ ràng về hành vi vi phạm pháp luật và cơ quan chức năng có thể kiểm tra, xác minh được, thì tố cáo có thể được xem xét giải quyết.

5.5. Người tố cáo có được bảo vệ không?

Người tố cáo được pháp luật bảo vệ về danh tính, tính mạng, sức khỏe, tài sản, công việc, học tập và các quyền lợi hợp pháp khác nếu có nguy cơ bị đe dọa, trả thù. Cơ quan giải quyết tố cáo có trách nhiệm áp dụng hoặc đề nghị áp dụng các biện pháp bảo vệ theo quy định của pháp luật.

5.6. Người tố cáo sai sự thật có bị xử lý không?

Nếu người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật nhằm vu khống, bôi nhọ danh dự người khác, họ có thể bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm. Trường hợp gây thiệt hại cho người bị tố cáo, người tố cáo sai còn có thể phải bồi thường theo quy định của pháp luật.