1. Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2025?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú như sau:

Xem chi tiết mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA

2. Nội dung thông báo trong Mẫu CT08

………………………………………………..…(1)

…………………………………………….….…(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT08 ban hành

theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

Số: /TB

….……………., ngày……….tháng………….năm……………

THÔNG BÁO

Về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú

Kính gửi Ông/Bà:..........................................................................................................................................................

Công an(2)............................................................................................................................ thông báo đến Ông/Bà:

Họ, chữ đệm và tên:.......................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:……………..…/…………..…..…./ …………....……..….. Giới tính:......................................................................................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND:

Nơi thường trú:................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

Nơi tạm trú:................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

Nội dung thông báo: .........................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

Công an(2)……………………………………………………………………………….thông báo cho Ông/Bà biết./.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của thủ trưởng cơ quan)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp hủy bỏ kết quả đăng ký cư trú thì phải gửi kèm Quyết định về việc hủy bỏ đăng ký cư trú

Nội dung thông báo trong Mẫu CT08 bao gồm:

  • Thông báo về kết quả giải quyết hoặc hủy bỏ đăng ký cư trú:
  • Nội dung Quyết định: Theo yêu cầu của Ông/Bà Nguyễn Văn Nam, chúng tôi xin thông báo về kết quả giải quyết đối với việc hủy bỏ đăng ký cư trú tại địa chỉ trước đây của Ông/Bà. Sau khi xem xét đầy đủ các tài liệu và hồ sơ liên quan, cơ quan đăng ký cư trú đã hoàn tất thủ tục hủy bỏ đăng ký cư trú theo yêu cầu của Ông/Bà.
  • Chi tiết quyết định hủy bỏ:
    • Quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú: Quyết định về việc hủy bỏ đăng ký cư trú đã được thực hiện đối với địa chỉ Số 123, Đường Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Long Xuyên. Quyết định này đã được phê duyệt và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 09 năm 2024.
    • Lý do hủy bỏ: Việc hủy bỏ đăng ký cư trú được thực hiện theo yêu cầu của Ông/Bà với lý do cá nhân không còn cư trú tại địa chỉ này nữa hoặc theo các điều kiện khác như đã nêu trong hồ sơ yêu cầu.
  • Thời điểm có hiệu lực:
  • Quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú có hiệu lực từ ngày 01 tháng 09 năm 2024. Kể từ thời điểm này, thông tin về địa chỉ cư trú của Ông/Bà tại địa chỉ trên sẽ không còn được ghi nhận trong hệ thống đăng ký cư trú của cơ quan chức năng.
  • Thông tin liên hệ:
  • Liên hệ với Cơ quan Đăng ký Cư trú: Để xác nhận thêm thông tin hoặc nếu Ông/Bà cần hỗ trợ thêm về việc hủy bỏ đăng ký cư trú, xin vui lòng liên hệ với Công an huyện Châu Thành. Thông tin liên hệ như sau:
    • Số điện thoại: 0123 456 789
    • Email: cpa.hc@angiang.gov.vn
    • Địa chỉ: Công an huyện Châu Thành, Số 456, Đường Trường Chinh, Xã Hòa An, Huyện Châu Thành, Tỉnh An Giang
  • Các lưu ý quan trọng:
    • Xác nhận thông tin: Ông/Bà cần xác nhận thông tin trong thông báo này để đảm bảo việc hủy bỏ đăng ký cư trú được thực hiện đúng theo yêu cầu. Nếu có bất kỳ sai sót nào hoặc nếu Ông/Bà có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến quyết định này, xin vui lòng liên hệ với cơ quan đăng ký cư trú trong thời gian sớm nhất.
    • Nếu Ông/Bà cần thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đăng ký cư trú mới hoặc yêu cầu hỗ trợ khác, các thông tin chi tiết về quy trình và các giấy tờ cần thiết sẽ được cung cấp khi liên hệ với cơ quan chức năng.
Lưu ý khi sử dụng Mẫu CT08

3. Lưu ý khi sử dụng Mẫu CT08

Khi sử dụng Mẫu CT08 để thông báo kết quả giải quyết hoặc hủy bỏ đăng ký cư trú, việc đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp lý là rất quan trọng. Dưới đây là các lưu ý chi tiết cần lưu tâm khi thực hiện việc này:

  • Đảm bảo thông tin chính xác
    • Kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin cá nhân trong mẫu CT08, bao gồm họ, tên đệm, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân (CMND). Đảm bảo tất cả các thông tin này phải chính xác và khớp với hồ sơ đăng ký cư trú của cá nhân đó. Sai sót trong thông tin có thể dẫn đến các vấn đề pháp lý hoặc gây nhầm lẫn.
    • Ghi rõ địa chỉ cư trú hiện tại và địa chỉ cư trú cũ nếu có sự thay đổi. Đảm bảo rằng địa chỉ được ghi chính xác và đầy đủ theo hồ sơ đã đăng ký để tránh bất kỳ sự nhầm lẫn nào.
  • Tuân thủ quy định pháp lý
    • Mẫu CT08 phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý hiện hành liên quan đến thông báo kết quả giải quyết hoặc hủy bỏ đăng ký cư trú. Đọc và hiểu rõ các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư hướng dẫn để đảm bảo nội dung thông báo đáp ứng yêu cầu pháp lý.
    • Thực hiện đúng quy trình pháp lý về việc thông báo kết quả giải quyết hoặc hủy bỏ đăng ký cư trú, bao gồm cả việc gửi thông báo, thời hạn thông báo và các bước liên quan khác.
  • Nội dung thông báo
    • Trong phần nội dung thông báo, trình bày rõ ràng và chi tiết quyết định về việc giải quyết hoặc hủy bỏ đăng ký cư trú. Nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của quyết định, thời điểm có hiệu lực của quyết định và các thông tin liên quan khác. Điều này giúp người nhận hiểu rõ lý do và các bước tiếp theo mà họ cần thực hiện.
    • Cung cấp thông tin liên hệ của cơ quan đăng ký cư trú, bao gồm địa chỉ, số điện thoại và email (nếu có). Điều này sẽ giúp người nhận thông báo dễ dàng liên hệ để giải đáp các thắc mắc hoặc yêu cầu hỗ trợ thêm.
  • Xác nhận và lưu trữ
    • Nếu có yêu cầu, đảm bảo rằng người nhận thông báo đã ký nhận hoặc xác nhận đã nhận được thông báo. Việc này có thể được thực hiện qua chữ ký hoặc các hình thức xác nhận khác tùy theo quy định của cơ quan chức năng.
    • Lưu trữ bản sao của thông báo và tất cả các tài liệu liên quan để phục vụ cho việc kiểm tra hoặc đối chiếu trong tương lai. Hồ sơ cần được lưu trữ an toàn và dễ dàng tra cứu khi cần thiết.
  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo rằng tất cả thông tin cá nhân của người nhận thông báo được bảo mật nghiêm ngặt và chỉ được sử dụng cho mục đích pháp lý liên quan đến việc giải quyết hoặc hủy bỏ đăng ký cư trú. Tránh tiết lộ thông tin cá nhân ra ngoài phạm vi cần thiết.
  • Cập nhật hồ sơ: Sau khi gửi thông báo, cập nhật ngay lập tức hệ thống đăng ký cư trú để phản ánh tình trạng mới của việc hủy bỏ hoặc giải quyết đăng ký cư trú. Việc này giúp đảm bảo rằng hồ sơ cá nhân của người nhận thông báo được cập nhật chính xác và kịp thời.
  • Sẵn sàng tiếp nhận và xử lý các khiếu nại hoặc phản ánh từ người nhận thông báo về việc giải quyết hoặc hủy bỏ đăng ký cư trú. Cung cấp các hướng dẫn cụ thể và hỗ trợ cần thiết để giải quyết các vấn đề phát sinh. Đảm bảo rằng mọi phản ánh được xem xét và giải quyết một cách công bằng và nhanh chóng.
  • Đảm bảo rằng thông tin trong thông báo là minh bạch, rõ ràng và dễ hiểu. Tránh sử dụng các thuật ngữ pháp lý phức tạp hoặc gây nhầm lẫn cho người nhận thông báo. Mục đích là để người nhận hiểu rõ về quyết định và các bước tiếp theo mà họ cần thực hiện.
  • Việc tuân thủ các lưu ý trên sẽ giúp đảm bảo rằng quá trình thông báo kết quả giải quyết hoặc hủy bỏ đăng ký cư trú được thực hiện một cách chính xác, hiệu quả và hợp pháp.
Khi nào phải hủy bỏ đăng ký cư trú ?

4 . Khi nào phải hủy bỏ đăng ký cư trú?

Tại Điều 11 Thông tư 55/2021/TT-BCA có quy định về hủy bỏ đăng ký thường trú như sau:

Hủy bỏ đăng ký thường trú

1. Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký thường trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú. Trường hợp phức tạp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký cư trú xem xét, ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký thường trú.

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú, cơ quan đã đăng ký thường trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ việc đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Tại Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về việc hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:

Hủy bỏ đăng ký tạm trú

1. Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú. Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Như vậy, việc hủy bỏ cư trú được thực hiện trong trường hợp:

  • Không đúng thẩm quyền;
  • Không đúng điều kiện;
  • Không đúng đối tượng.

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1 Bổ sung quy định về đăng ký tạm trú

Thông tư 66/2023/TT-BCA bổ sung khoản 3 vào Điều 13 đăng ký tạm trú của Thông tư số 55/2021/TT-BCA:

  • Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới.

Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

  • Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

  • Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

5.2 Xin giấy xác nhận thông tin cư trú CT08 ở đâu?

Theo hướng dẫn của Quyết định số 5548/QĐ-BCA-C06 của Bộ Công an ngày 06/7/2021, người dân có thể đến trực tiếp tại công an cấp xã bất kỳ để yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin cư trú mà không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình.

5.3 Xin giấy xác nhận nơi cư trú CT08 mất bao nhiêu tiền?

Công dân khi xin giấy xác nhận thông tin cư trú không phải chi trả bất kỳ khoản phí hoặc lệ phí nào. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi và tiện lợi cho người dân trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú.