Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

1. Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm về đăng ký khai sinh cụ thể như sau:

“Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;

c) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.”

Theo quy định trên thì việc làm giấy khai sinh muộn cho con không thuộc các trường hợp vi phạm quy định về đăng ký khai sinh. Do đó, làm giấy khai sinh muộn 2 năm không bị phạt và được làm giấy khai sinh trễ hạn theo quy định.

2. Thủ tục đăng ký khai sinh muộn cho con như thế nào?

Theo Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký khai sinh cụ thể như sau:

“Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh

1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

3. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, trẻ em sinh ra do mang thai hộ; việc xác định quê quán của trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ.”

Vậy thủ tục đăng ký khai sinh muộn cho con bao gồm các bước:

  • Bước 1: Mang theo giấy chứng sinh đến để đăng ký hộ tịch (nếu không có giấy chứng sinh thì có người làm chứng hoặc giấy cam đoan về việc sinh là đúng sự thật).
Tờ khai đăng ký khai sinh

  • Bước 2: Đến Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ để thưc hiện đăng ký khai sinh.
  • Bước 3: Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Công chức tư pháp - hộ tịch sẽ trả lại hồ sơ và hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ thì Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào sổ hộ tịch sau đó đưa người đăng ký khai sinh cho con ký rồi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.
  • Thời hạn giải quyết: Thường thì sẽ có ngay trong lúc đăng ký khai sinh cho con.

3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký khai sinh cho con mới nhất

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020, thủ tục đăng ký khai sinh cho con thực hiện như sau:

3.1. Giấy tờ cần chuẩn bị

Người đi đăng ký khai sinh cho trẻ cần chuẩn bị các giấy tờ sau để nộp:

  • Tờ khai theo mẫu (Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu nếu tiến hành đồng thời thủ tục nhận cha, mẹ con);
  • Giấy chứng sinh:
    • Nếu không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh con. Nếu cũng không có người làm chứng thì phải viết giấy cam đoan về việc sinh con.
    • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản do cơ quan có thẩm quyền lập.
    • Trường hợp trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
  • Văn bản ủy quyền (chứng thực) trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
  • Trường hợp đồng thời làm thủ tục nhận cha mẹ con phải xuất trình chứng cứ chứng gồm:
    • Văn bản của cơ quan y tế hoặc cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, mẹ con.
    • Trường hợp không có văn bản trên thì các bên nhận cha, mẹ, con tự lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con. Trong đó, có ít nhất 02 người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.
  • Người đi khai sinh cho trẻ phải xuất trình được:
    • Giấy tờ tùy thân như: Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân để chứng minh về nhân thân;
    • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh;
    • Giấy tờ nhận cha, mẹ, con hoặc đăng ký kết hôn của cha, mẹ.

3.2. Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Nộp giấy hồ sơ
    • Người đăng ký khai sinh cho trẻ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ để làm thủ tục. Nếu không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang sinh sống.
  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và đối chiếu thông tin
    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
    • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn.
    • Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã.
    • Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh để lấy Số định danh cá nhân, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch.
    • Cán bộ tư pháp cùng người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ.
  • Bước 3: Cấp Giấy khai sinh

3.3. Lệ phí đăng ký khai sinh

Theo quy định hiện nay, thủ tục đăng ký khai sinh không phải trả phí. Trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn, theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Làm giấy khai sinh muộn 2 năm bị phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

4. Ai là người có trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con

Căn cứ vào quy định tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em như sau:

  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
  • Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.

Như vậy, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

5. Thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ em

Theo quy định tại Điều 13Điều 35 Luật Hộ tịch 2014 thì thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ em bao gồm các cơ quan sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp sau đây:
    • Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:
      • Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
      • Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
      • Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
      • Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
    • Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam:
      • Có cha và mẹ là công dân Việt Nam;
      • Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

6. Quyền khai sinh là gì?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 giải thích khái niệm về Giấy khai sinh như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

...

6. Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.”

Điều 30 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền được khai sinh như sau:

“Điều 30. Quyền được khai sinh, khai tử

1. Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.

2. Cá nhân chết phải được khai tử.

3. Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.

4. Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định.”

Theo đó, quyền khai sinh là một trong các quyền dân sự mà trẻ em sinh ra, sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên thì được đăng ký khai sinh. Các thông tin cơ bản về cá nhân được thể hiện trên Giấy khai sinh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

7. Nội dung khai sinh cho trẻ em

Căn cứ vào khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014Khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì khai làm giấy khai sinh phải có các nội dung sau:

  • Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;
  • Quốc tịch của trẻ em được xác định theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịchNghị định 123/2015/NĐ-CP;
  • Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch.
  • Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.
  • Quê quán của người được đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch.

8. Các câu hỏi thường gặp

8.1. Đăng ký khai sinh quá hạn ở đâu?

Trong trường hợp người đã thành niên đăng ký khai sinh quá hạn cho mình, thì có thể đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định nêu trên, hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú.

8.2. Những ai được làm giấy khai sinh cho con?

Người có trách nhiệm (cha, mẹ; ông hoặc bà hoặc người thân thích khác; cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ) sẽ làm Giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ theo Điều 13 Luật Hộ tịch 2014

8.3. Giấy chứng sinh ghi tên ai?

Thủ trưởng cơ sở y tế ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên. Trường hợp đẻ tại nhà, trẻ đẻ bị bỏ rơi, đẻ nơi khác không phải cơ sở y tế…mà trạm y tế cấp Giấy chứng sinh thông qua nhân viên y tế thôn/bản thì trưởng trạm y tế ghi là xác nhận, ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên.

8.4. Làm lại giấy khai sinh mất bao lâu?

Theo quy định thì làm lại giấy khai sinh mất 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.

8.5. Đăng ký kết hôn bao lâu thì làm giấy khai sinh cho con?

Theo quy định, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày con bạn sinh ra thì cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con. Trường hợp của bạn chưa thực hiện đăng ký khai sinh cho con trong thời gian 03 tuần sẽ không bị xử phạt. Vợ chồng bạn có thể vừa làm thủ tục đăng ký kết hôn vừa làm giấy khai sinh cho con.