Hướng dẫn chi tiết sang tên xe máy nhanh chóng, đơn giản mới nhất 2025
Hướng dẫn chi tiết sang tên xe máy nhanh chóng, đơn giản mới nhất 2025

1. Hồ sơ sang tên xe máy mới nhất 2025 cần những gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA, hồ sơ đăng ký sang tên xe đầy đủ gồm có:

1.1. Hồ sơ thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của chủ cũ

  • Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (hiện nay là Mẫu ĐKX11 Ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA);

Mẫu ĐKX11
Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY KHAI THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE

Mã hồ sơ trực tuyến…………………………………….

BIỂN SỐ : …………………………………….Màu biển: …………………………………….

Tên chủ xe: …………………………….…………………………….

Địa chỉ: …………………………….Điện thoại: …………………………….

Mã định danh: ………………. (1) ………………….Loại giấy tờ: ……………………….Cơ quan cấp……………………….Ngày cấp: …………………………….

Người làm thủ tục: …………Số giấy tờ: (2) ………………….SĐT: ………………………….

Đề nghị: …………………………….…………………………….…………………………….

Thu hồi và cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: …………………

Lý do thu hồi: (3) …………………………….…………………………….

Sang tên cho chủ xe mới (nếu có): …………………………….…………………………….

Địa chỉ: …………………………….…………………………….…………………………….

Mã đinh danh: …………………………….Số điện thoại: …………………………….

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu: ……………………………. Số loại: …………………………….

Loại xe: …………………………….Dung tích:………….cm3; Công suất: …………………kw

Số máy: …………………………….…………………………….…………………………….

Số khung: …………………………….…………………………….…………………………….

Trọng tải: …………………….kg; Số chỗ ngồi:…….; đứng:……; nằm:……; Năm sản xuất:……

Kèm theo giấy này có: ……………………………. (4) …………………………….

…………………………….…………………………….…………………………….…………………

…………………………….…………………………….…………………………….………………

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
Ký, ghi rõ họ tên

…, ngày…tháng…năm…
CHỦ XE
(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

Ghi chú

(1) Đối với cá nhân: Ghi số căn cước công dân, số CMND, số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký xe; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa mã định danh điện tử hoặc có mã số thuế);

(2) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục thu hồi xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục

(3) Ghi lý do các trường hợp thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì phải ghi rõ chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân nhưng chứng từ chuyển quyền sở hữu xe bị thiếu hoặc không hợp lệ thì ghi Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định;

(4) Ghi tài liệu kèm theo: Chứng nhận đăng ký, biển số xe, bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có); trường hợp Chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe bị mất thì phải ghi rõ; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì bản sao Hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá, xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp bản sao các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.

  • Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
  • 02 bản chà số máy, số khung của xe;
  • Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
  • Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Lưu ý: Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.

1.2. Hồ sơ đăng ký xe cho chủ mới

Mẫu ĐKX10
Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIỂN SỐ CŨ: …………………….

Màu biển: ………………………….

BIỂN SỐ MỚI: …………………….

Màu biển: ………………………….

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..

Tên chủ xe: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại:……………………

Mã định danh: (2) ………...Loại giấy tờ:………..Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….

Người làm thủ tục:………………Số giấy tờ (3)……………………SĐT:………………………..

Số GPKDVT (nếu có)…………………....Cơ quan cấp:………………..ngày cấp.…/…. /……

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..

Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;

Số máy (4)………………………………………………………………………………..

Số khung:………………………………………………Màu sơn:……………………………

Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………

Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg

Nguồn gốc (5)………………………………..…….Mã chứng từ LPTB: ………………………

Lý do: (6) ……………………………………………………………………………………

Kèm theo giấy này có: (7) …………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Nơi dán bản chà số máy

Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
Ký, ghi rõ họ tên

………, ngày…….tháng ……năm………
CHỦ XE
(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)




(8)
Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

Trang 2/2

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): ……………………………

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ……………………………………………………….

Số tờ khai nhập khẩu:…………………………..………..….Ngày …….tháng…….năm……..

Cửa khẩu nhập: ……………………………………………………………………………………

Nhãn hiệu:……………………………..Số loại:…………………………………………………..

Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw

Số máy ………………………………………………………………………………..

Số khung:………………………………………………………………………………..

Màu sơn: …………………………………………............... Năm sản xuất:………….

Trọng tải:………………………..kg; Số chỗ ngồi:……….. đứng……….nằm:………..

Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………………………..Số điện thoại: …………………..

Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Mã định danh:………...Loại giấy tờ:……....Cơ quan cấp:………….ngày cấp…./…. /….

Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………………………………………

Biển số: (nếu có) ……………………………….…………..Loại xe:…………………………..

Nhãn hiệu:………………………………………..…….Số loại:…………………………………..

Số máy: ……………………………………………………………………………………

Số khung ……………………………………………………………………………………

Dung tích:……………..cm3; Công suất:……………………kw Năm sản xuất:……………..

Trọng tải:…………………….kg; Số chỗ ngồi:…………; đứng:……….; nằm:…………….

Giá trị tài sản tính LPTB:…………………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………………

Ngày nộp:….../……/…….

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..

Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….

THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Ngày cấp:………………………………………….

Mẫu số ký hiệu hóa đơn: ………………………….ký hiệu hóa đơn: ……………………

Số hóa đơn : …………………………………….…………………………………….

Loại hóa đơn…………………………………….…………………………………….

Đơn vị bán hàng: …………………………………….…………………………………….

Mã số thuế người bán hàng…………………………………….……………………………

Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………….………………………………

Họ tên người mua hàng: …………………………………….…………………………………….

Tên tổ chức người mua hàng: …………………………………….………………………………

Đơn vị người mua hàng: …………………………………….…………………………………….

Địa chỉ người mua hàng: …………………………………….…………………………………….

Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………….……………………………

Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………….…………………………………….

………….…………………………………….………….…………………………………………

………….…………………………………….………….…………………………………………

Tiền thuế: ………………………….Tổng cộng tiền thanh toán: ……………………………

Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): ………………………………………………..

  • Giấy tờ của chủ xe quy định;
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
  • Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;
  • Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Ngoài những giấy tờ trên theo quy định, giữa 2 bên có thể bổ sung thêm một số tài liệu như Hợp đồng bán xe/Giấy bán xe (trường hợp sang tên để bán xe), Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của các bên sang tên và nhận sang tên…

2. Sang tên xe máy ở đâu?

Việc sang tên xe máy được tiến hành tại cơ quan đăng ký xe, gồm có Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện hoặc Công an xã, phường, thị trấn.

Cụ thể, căn cứ Điều 17 Thông tư 79/2024/TT-BCA về thủ tục đăng ký xe và Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA về cơ quan đăng ký xe, tùy từng loại xe máy mà thủ tục sang tên sẽ được tiến hành ở các cơ quan sau:

Cơ quan

Phòng Cảnh sát giao thông

Công an cấp huyện

Công an xã, phường, thị trấn

Loại xe máy

- Xe mô tô đăng ký biển số trúng đấu giá đối với biển số xe do Phòng Cảnh sát giao thông quản lý.

- Xe có nguồn gốc tịch thu, xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên;

- Xe máy chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài

Xe mô tô đăng ký biển số xe trúng đấu giá; xe máy chuyên dùng, xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương;

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương.

3. Thủ tục sang tên xe máy trực tiếp/trực tuyến mới nhất 2025

3.1. Thủ tục sang tên xe trực tiếp tại Cơ quan đăng ký xe

3.1.1. Thủ tục thu hồi biển số xe và chứng nhận đăng ký xe

  • Bước 1: Người sang tên kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại cơ quan đăng ký xe; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA và nhận giấy hẹn trả kết quả chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định;
  • Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp 02 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe (01 bản trả cho chủ xe, 01 bản lưu hồ sơ xe). Đối với xe tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao cấp 03 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (02 bản trả cho chủ xe để nộp cho cơ quan hải quan và cơ quan đăng ký xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).

Trường hợp chủ xe có nhu cầu thì được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.

3.1.2. Thực hiện thủ tục đăng ký xe cho chủ mới

  • Bước 1: Người được sang tên xe kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, đưa xe đến để kiểm tra và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký xe theo quy định.
  • Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định sau:
    • Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
    • Cấp biển số định danh đối với trường hợp chủ xe có biển số định danh đã được thu hồi từ ngày 15/8/2023.
    • Trường hợp hồ sơ xe, xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
  • Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp lại số biển số định danh); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;
  • Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.Trường hợp biển số xe đã được cấp là biển 3 số hoặc biển 4 số thì đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an.

3.2. Thủ tục sang tên xe máy online tại nhà

3.2.1. Thủ tục thu hồi biển số xe và chứng nhận đăng ký xe của chủ cũ

cách làm thủ tục thu hồi biển số
  • Bước 2: Nhập mã xác thực OTP được gửi qua số điện thoại, sau đó nhấn Xác nhận > Nhấn chọn biểu tượng menu > Chọn mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
cách làm thủ tục thu hồi biển số
  • Bước 3: Chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là Đăng ký, Quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ > Nhấn Tìm kiếm > Chọn dịch vụ Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
cách làm thủ tục thu hồi biển số
  • Bước 4: Nhấn nút Nộp hồ sơ > Tại phần Tra cứu thông tin, bạn nhập thông tin tra cứu xe (Nếu thông tin không chính xác bạn phải nhập lại thông tin, nếu tra cứu thành công dữ liệu sẽ được tự động điền xuống tờ khai.
cách làm thủ tục thu hồi biển số
  • Bước 5: Bạn tiếp tục nhập những thông tin được yêu cầu còn thiếu vào Phần chủ xe tự khai > Sau khi nhập đầy đủ, bạn nhấn Đồng ý và tiếp tục.
Cách làm thủ tục thu hồi biển số
  • Bước 6: Bạn sẽ được chuyển sang màn hình Thông tin các hồ sơ đính kèm > Chọn những giấy tờ cần nộp trong hồ sơ, nhập số bản và tải tệp đính kèm lên > Nhấn Đồng ý và tiếp tục > Nhập mã xác nhận nộp hồ sơ và nhấn Nộp hồ sơ. Sau khi nộp xong bạn có thể theo dõi quá trình xử lý thông qua thông tin hồ sơ được cung cấp.
  • Bước 7: Hoàn tất bảng khai báo và liên hệ với cơ quan đăng ký xe để đặt lịch hẹn cụ thể. Sau đó, nộp lệ phí trước bạ tại Chi cục thuế địa phương

3.2.2. Thủ tục đăng ký xe cho chủ mới

  • Bước 2. Chọn Đăng nhập Cổng DVC Quốc gia và đăng nhập bằng tài khoản Cổng DVC Quốc gia của mình. Nếu chưa có tài khoản, bạn nhấn Đăng ký.

  • Bước 3. Đăng nhập thành công, bạn sẽ thấy cửa sổ Quản lý tài khoản của mình. Quay trở lại trang chủ, bạn chọn Đăng ký, Quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

  • Bước 4. Chọn thủ tục bạn muốn: Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh, Đăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy, Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an,... > nhấn Nộp hồ sơ.

  • Bước 5. Bạn điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ. Chọn Đồng ý và tiếp tục để hoàn tất việc nộp hồ sơ.

4. Sang tên xe máy mất bao lâu, hết bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

4.1. Sang tên xe máy mất bao lâu?

Thời gian sang tên xe máy rơi vào khoảng 3-4 ngày làm việc (gồm thời gian thực hiện thủ tục thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe).

Cụ thể theo Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe

1. Cấp chứng nhận đăng ký xe

a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

3. Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Có thể thấy, thời gian cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe là từ 08 giờ đến 02 ngày làm việc, thời gian cấp chứng nhận đăng ký xe là không quá 02 ngày lam việc. Do đó, tổng thời gian thực hiện thủ tục sang tên xe theo quy định hiện nay là 03-04 ngày làm việc.

4.2. Sang tên xe máy hết bao nhiêu tiền?

Khi tiến hành sang tên xe máy cũ, người mua phải bỏ ra 02 khoản tiền sau:

(1) Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe máy x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ trong Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023, Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.
  • Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ

Tài sản mới

100%

Trong 1 năm

90%

Từ trên 1 đến 3 năm

70%

Từ trên 3 đến 6 năm

50%

Từ trên 6 đến 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

  • Căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ của xe máy khi rút hồ sơ gốc để chuyển nhượng là 1%. Riêng trường hợp chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ 5%.

Ví dụ: Giá sang tên tính lệ phí trước bạ của xe máy là 10 triệu, xe đã sử dụng trong một năm và được sang tên cho chủ mới ở Hà Nội.

Do đó, Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ là 90%, mức thu lệ phí trước bạ là 5%.

Lệ phí trước bạ phải nộp là:

10.000.000 x 90% x 5% = 450.000 VNĐ

(2) Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC:

  • Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký xe kèm theo biển số là 100.000 đồng
  • Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký xe không kèm theo biển số là 50.000 đồng

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Mua bán xe cũ sau bao nhiêu ngày phải đăng ký?

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì khi bán, tặng cho, thừa kế, trao đổi, góp vốn, phân bổ, điều chuyển xe (sau đây gọi chung là chuyển quyền sở hữu xe):

5. Khi chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe (sau đây viết gọn là chuyển quyền sở hữu xe):

a) Chủ xe phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (không giao cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe) và nộp cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá thì chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi;

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe đứng tên trong chứng nhận đăng ký xe phải làm thủ tục thu hồi; trường hợp quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết người có thẩm quyền thực hiện thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; trường hợp chủ xe không đến làm thủ tục thu hồi thì người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ xe và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu được ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và ký vào các giấy tờ có liên quan đến thủ tục thu hồi;

c) Sau khi cơ quan đăng ký xe làm thủ tục thu hồi, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.

Như vậy, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì chủ xe phải làm thủ tục thu hồi nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định. Mặc dù quy định không đề cập cụ thể nhưng thời hạn đăng ký xe cũng sẽ là 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu. Để chắc chắn nhất thì người mua xe nên liên hệ với cơ quan đăng ký xe để được hướng dẫn chi tiết nhất.

5.2. Người mua hay người bán thực hiện thu hồi đăng ký xe, biển số xe?

Người bán thường là người thực hiện rút hồ sơ gốc, nhưng việc này có thể ủy quyền cho bên mua hoặc bên thứ ba. Khi ủy quyền, cần có giấy ủy quyền được công chứng.

5.3. Hồ sơ gốc xe máy bị mất, có rút được không?

Nếu hồ sơ gốc bị mất, bạn cần đến cơ quan đăng ký xe để xin cấp lại hồ sơ gốc trước khi thực hiện thủ tục rút hồ sơ. Điều này thường yêu cầu thêm các giấy tờ và xác minh nguồn gốc xe.

5.4. Có cần mang xe đến khi rút hồ sơ gốc để sang tên không?

Thông thường, bạn không cần mang xe đến khi rút hồ sơ gốc. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể yêu cầu kiểm tra xe nếu có nghi vấn về nguồn gốc hoặc tình trạng pháp lý của xe.