Học sinh được nghỉ tối đa bao nhiêu buổi? (ảnh 1)
Học sinh được nghỉ tối đa bao nhiêu buổi?

1. Học sinh được nghỉ tối đa bao nhiêu buổi?

Hiện nay, pháp luật quy định rõ về việc học sinh nghỉ học, cụ thể tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về điều kiện để học sinh được lên lớp/được công nhận đã hoàn thành chương trình THCS và THPT, trong đó có:

Nghỉ học không được quá 45 ngày trong 01 năm học (được tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày quy định tại Chương trình giáo dục phổ thông, kể cả nghỉ học có phép hay không phép, nghỉ học liên tục hay không liên tục).

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT năm học 2023-2024 lớp 6, 7, 8, 10 và 11 sẽ áp dụng theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và từ năm học 2024-2025 lớp 9 và 12 sẽ áp dụng quy định tại Thông tư này.

Như vậy, từ các quy định trên có thể xác định số ngày nghỉ của học sinh trong 01 năm là không được quá 45 ngày trong 01 năm học (được tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày quy định tại Chương trình giáo dục phổ thông, kể cả nghỉ học có phép hay không phép, nghỉ học liên tục hay không liên tục).

Lưu ý: Số ngày nghỉ này chưa bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết mà học sinh được phép nghỉ theo quy định.

Tuy nhiên, học sinh không nên nghỉ học quá nhiều vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập và rèn luyện của mình. Việc quy định số ngày nghỉ giới hạn là để có cơ sở đánh giá việc lên lớp/ở lại đối với học sinh.

2. Cách viết đơn xin nghỉ học chuẩn mới nhất 2025

Cách viết đơn xin nghỉ học chuẩn mới nhất 2025

Cách viết đơn xin nghỉ học chuẩn mới nhất 2025

  1. Tiêu đề Quốc hiệu và Tiêu ngữ

    • Ghi ở đầu trang, căn giữa.
    • Quốc hiệu: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (viết in hoa toàn bộ).
    • Tiêu ngữ: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (viết hoa chữ cái đầu).
  2. Tiêu đề của đơn: Viết in hoa toàn bộ, căn giữa: ĐƠN XIN NGHỈ HỌC.

  3. Phần mở đầu: Kính gửi: Ghi rõ tên giáo viên chủ nhiệm và/hoặc Ban giám hiệu nhà trường.

  4. Thông tin cá nhân

    Ghi đầy đủ các thông tin:
    • Họ và tên người làm đơn (học sinh hoặc phụ huynh).
    • Ngày sinh của học sinh.
    • Lớp và mã số học sinh/sinh viên (nếu có).
  5. Lý do xin nghỉ học

    • Trình bày lý do một cách ngắn gọn, rõ ràng, và nghiêm túc.
    • Tránh viết chung chung hoặc không cụ thể.

    Ví dụ: Lý do xin nghỉ học: Do em bị sốt cao và cần nghỉ ngơi theo chỉ định của bác sĩ.

  6. Thời gian xin nghỉ học: Ghi rõ ngày bắt đầu nghỉ và ngày dự kiến quay lại học tập.

    Ví dụ: Thời gian xin nghỉ học: Từ ngày 20/01/2025 đến hết ngày 21/01/2025.

  7. Cam kết: Đưa ra cam kết về việc hoàn thành bài vở và trách nhiệm khi nghỉ học.

    Ví dụ: Em xin cam kết sẽ tự bổ sung bài học và hoàn thành các bài kiểm tra (nếu có) ngay khi trở lại trường.

  8. Lời cảm ơn: Kết thúc đơn bằng lời cảm ơn ngắn gọn, lịch sự.

    Ví dụ: Kính mong thầy cô xem xét và chấp thuận. Em xin chân thành cảm ơn!

  9. Ngày tháng và chữ ký

    • Ghi rõ địa điểm và ngày tháng làm đơn.
    • Ký và ghi rõ họ tên (học sinh hoặc phụ huynh).

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của học sinh trung học là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của học sinh trung học như sau:

  • Nhiệm vụ của học sinh
    • Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.
    • Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.
    • Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
    • Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
    • Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
  • Quyền của học sinh
    • Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.
    • Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định;
    • Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.
    • Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.
    • Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    • Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

3.2. Học sinh cấp 2, cấp 3 nghỉ học quá số buổi có bị đuổi học không?

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, điều kiện để học sinh được lên lớp/công nhận hoàn thành chương trình học THCS và THPT là nghỉ học không được quá 45 buổi trong 01 năm học (được tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày quy định tại Chương trình giáo dục phổ thông, kể cả nghỉ học có phép hay không phép, nghỉ học liên tục hay không liên tục).

Đồng thời, tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định trong trường hợp học sinh không đáp ứng được yêu cầu quy định nêu trên thì không được lên lớp.

Như vậy, hiện nay chỉ quy định nếu học sinh nghỉ học quá số buổi quy định thì không được lên lớp, không có quy định nào về việc nghỉ quá số buổi quy định sẽ bị nhà trường đuổi học.

3.3. Giáo viên chủ nhiệm cấp 2, cấp 3 được cho học sinh nghỉ học liên tục không?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 29 Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT thì giáo viên chủ nhiệm có quyền cho học sinh có lý do chính đáng được nghỉ học không quá 03 ngày liên tục.

Như vậy, theo quy định trên thì giáo viên chủ nhiệm cấp 2, cấp 3 được cho học sinh thuộc lớp mình quản lý được nghỉ học liên tục, nhưng không được quá 03 ngày.

3.4. Rét bao nhiêu độ học sinh được nghỉ học?

Hiện nay, các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể về việc rét bao nhiêu độ học sinh được nghỉ học. Tuy nhiên, theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 tại Quyết định số 2171/QĐ-BGDĐT có nội dung như sau:

".......

2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:

a) Quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.”

............"

Theo quy định nêu trên thì việc quyết định cho phép học sinh được nghỉ học khi thời tiết khắc nghiệt: quá lạnh, quá nóng sẽ được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào mỗi địa phương quy định cụ thể.