- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (294)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Biên bản (93)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Mức đóng BHXH (49)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Hồ sơ sang tên xe ô tô cho người thân chi tiết mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Hồ sơ sang tên xe ô tô cho người thân chi tiết mới nhất 2025
- 1.1. Hồ sơ thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của chủ cũ
- 1.2. Hồ sơ đăng ký xe cho chủ mới
- 2. Sang tên xe ô tô ở đâu?
- 3. Thủ tục sang tên xe ô tô trực tiếp/trực tuyến mới nhất 2025
- 3.1. Thủ tục sang tên xe trực tiếp tại Cơ quan đăng ký xe
- 3.1.1. Thủ tục thu hồi biển số xe và chứng nhận đăng ký xe
- 3.1.2. Thủ tục đăng ký xe cho chủ mới
- 3.2. Thủ tục sang tên xe ô tô online tại nhà nhanh chóng
- 3.2.1. Thủ tục thu hồi biển số xe và chứng nhận đăng ký xe của chủ cũ
- 3.2.2. Thủ tục đăng ký xe cho chủ mới
- 4. Sang tên xe ô tô mất bao lâu, hết bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
- 4.1. Sang tên xe ô tô mất bao lâu?
- 4.2. Sang tên xe ô tô hết bao nhiêu tiền?
- 5. Các câu hỏi thường gặp
- 5.1. Mua bán xe cũ sau bao nhiêu ngày phải đăng ký?
- 5.2. Người mua hay người bán thực hiện thu hồi đăng ký xe, biển số xe?
- 5.3. Hồ sơ gốc bị mất, có rút được không?
- 5.4. Có cần mang xe đến khi rút hồ sơ gốc để sang tên không?

1. Hồ sơ sang tên xe ô tô cho người thân chi tiết mới nhất 2025
Căn cứ Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA, hồ sơ đăng ký sang tên xe đầy đủ gồm có:
1.1. Hồ sơ thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của chủ cũ
- Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (hiện nay là Mẫu ĐKX11 Ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA);
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY KHAI THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Mã hồ sơ trực tuyến…………………………………….
BIỂN SỐ : …………………………………….Màu biển: …………………………………….
Tên chủ xe: …………………………….…………………………….
Địa chỉ: …………………………….Điện thoại: …………………………….
Mã định danh: ………………. (1) ………………….Loại giấy tờ: ……………………….Cơ quan cấp……………………….Ngày cấp: …………………………….
Người làm thủ tục: …………Số giấy tờ: (2) ………………….SĐT: ………………………….
Đề nghị: …………………………….…………………………….…………………………….
Thu hồi và cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: …………………
Lý do thu hồi: (3) …………………………….…………………………….
Sang tên cho chủ xe mới (nếu có): …………………………….…………………………….
Địa chỉ: …………………………….…………………………….…………………………….
Mã đinh danh: …………………………….Số điện thoại: …………………………….
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu: ……………………………. Số loại: …………………………….
Loại xe: …………………………….Dung tích:………….cm3; Công suất: …………………kw
Số máy: …………………………….…………………………….…………………………….
Số khung: …………………………….…………………………….…………………………….
Trọng tải: …………………….kg; Số chỗ ngồi:…….; đứng:……; nằm:……; Năm sản xuất:……
Kèm theo giấy này có: ……………………………. (4) …………………………….
…………………………….…………………………….…………………………….…………………
…………………………….…………………………….…………………………….………………
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE |
…, ngày…tháng…năm… |
Ghi chú
(1) Đối với cá nhân: Ghi số căn cước công dân, số CMND, số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký xe; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa mã định danh điện tử hoặc có mã số thuế);
(2) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục thu hồi xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục
(3) Ghi lý do các trường hợp thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì phải ghi rõ chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân nhưng chứng từ chuyển quyền sở hữu xe bị thiếu hoặc không hợp lệ thì ghi Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định;
(4) Ghi tài liệu kèm theo: Chứng nhận đăng ký, biển số xe, bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có); trường hợp Chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe bị mất thì phải ghi rõ; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá thì bản sao Hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá, xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp bản sao các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.
- Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
- 02 bản chà số máy, số khung của xe;
- Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
- Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Lưu ý: Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.
1.2. Hồ sơ đăng ký xe cho chủ mới
- Giấy khai đăng ký xe (hiện nay là Mẫu ĐKX10 Ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA);
Mẫu ĐKX10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIỂN SỐ CŨ: ……………………. Màu biển: …………………………. |
BIỂN SỐ MỚI: ……………………. Màu biển: …………………………. |
…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..
Tên chủ xe: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại:……………………
Mã định danh: (2) ………...Loại giấy tờ:………..Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….
Người làm thủ tục:………………Số giấy tờ (3)……………………SĐT:………………………..
Số GPKDVT (nếu có)…………………....Cơ quan cấp:………………..ngày cấp.…/…. /……
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;
Số máy (4)………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………Màu sơn:……………………………
Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
Nguồn gốc (5)………………………………..…….Mã chứng từ LPTB: ………………………
Lý do: (6) ……………………………………………………………………………………
Kèm theo giấy này có: (7) …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi dán bản chà số máy |
|
Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE |
………, ngày…….tháng ……năm……… |
(8) |
Trang 2/2
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): ……………………………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ……………………………………………………….
Số tờ khai nhập khẩu:…………………………..………..….Ngày …….tháng…….năm……..
Cửa khẩu nhập: ……………………………………………………………………………………
Nhãn hiệu:……………………………..Số loại:…………………………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………………………………………..
Màu sơn: …………………………………………............... Năm sản xuất:………….
Trọng tải:………………………..kg; Số chỗ ngồi:……….. đứng……….nằm:………..
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………………………..Số điện thoại: …………………..
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã định danh: …………...Loại giấy tờ:……....Cơ quan cấp:………….ngày cấp…./…. /….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………………………………………
Biển số: (nếu có) ……………………………….…………..Loại xe:…………………………..
Nhãn hiệu:………………………………………..…….Số loại:…………………………………..
Số máy: ……………………………………………………………………………………
Số khung ……………………………………………………………………………………
Dung tích:……………..cm3; Công suất:……………………kw Năm sản xuất:……………..
Trọng tải:…………………….kg; Số chỗ ngồi:…………; đứng:……….; nằm:…………….
Giá trị tài sản tính LPTB:…………………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………………
Ngày nộp:….../……/…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..
Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….
THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Ngày cấp:………………………………………….
Mẫu số ký hiệu hóa đơn: ………………………….ký hiệu hóa đơn: ……………………
Số hóa đơn : …………………………………….…………………………………….
Loại hóa đơn…………………………………….…………………………………….
Đơn vị bán hàng: …………………………………….…………………………………….
Mã số thuế người bán hàng…………………………………….……………………………
Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………….………………………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Tên tổ chức người mua hàng: …………………………………….………………………………
Đơn vị người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Địa chỉ người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………….……………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………….…………………………………….
………….…………………………………….………….…………………………………………
………….…………………………………….………….…………………………………………
Tiền thuế: ………………………….Tổng cộng tiền thanh toán: ……………………………
Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): ………………………………………………..
- Giấy tờ của chủ xe quy định;
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
- Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;
- Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Ngoài những giấy tờ trên theo quy định, giữa 2 bên có thể bổ sung thêm một số tài liệu như Hợp đồng bán xe/Giấy bán xe (trường hợp sang tên để bán xe), Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của các bên sang tên và nhận sang tên…
2. Sang tên xe ô tô ở đâu?
Việc sang tên xe được tiến hành tại cơ quan đăng ký xe, gồm có Cục Cảnh sát Giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện.
Cụ thể, căn cứ Điều 17 Thông tư 79/2024/TT-BCA về thủ tục đăng ký xe và Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA về cơ quan đăng ký xe, tùy từng loại xe ô tô mà thủ tục sang tên sẽ được tiến hành ở các cơ quan sau:
Cơ quan |
Cục Cảnh sát Giao thông |
Phòng Cảnh sát giao thông |
Công an cấp huyện |
Loại xe ô tô |
- Xe của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; - Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA; - Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại thành phố Hà Nội và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó. (nhìn chung là các loại xe thuộc sở hữu của Nhà nước hoặc có yếu tố đặc thù)
|
- Xe ô tô, của tổ chức, cá nhân có trụ sở, cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tại thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở; - Xe ô tô có nguồn gốc tịch thu - Xe ô tô đăng ký gắn biển số xe trúng đấu giá đối với biển số xe do Phòng Cảnh sát giao thông quản lý. - Xe ô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài. |
Xe ô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương (trừ các loại xe đăng ký tại Phòng Cảnh sát Giao thông) |
3. Thủ tục sang tên xe ô tô trực tiếp/trực tuyến mới nhất 2025
3.1. Thủ tục sang tên xe trực tiếp tại Cơ quan đăng ký xe
3.1.1. Thủ tục thu hồi biển số xe và chứng nhận đăng ký xe
- Bước 1: Người sang tên kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại cơ quan đăng ký xe; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA và nhận giấy hẹn trả kết quả chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định;
- Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp 02 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe (01 bản trả cho chủ xe, 01 bản lưu hồ sơ xe). Đối với xe tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao cấp 03 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (02 bản trả cho chủ xe để nộp cho cơ quan hải quan và cơ quan đăng ký xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).
Trường hợp chủ xe có nhu cầu thì được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
3.1.2. Thủ tục đăng ký xe cho chủ mới
- Bước 1: Người được sang tên xe kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, đưa xe đến để kiểm tra và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký xe theo quy định.
- Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định sau:
- Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
- Cấp biển số định danh đối với trường hợp chủ xe có biển số định danh đã được thu hồi từ ngày 15/8/2023.
- Trường hợp hồ sơ xe, xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
- Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp lại số biển số định danh); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;
- Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.Trường hợp biển số xe đã được cấp là biển 3 số hoặc biển 4 số thì đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an.
3.2. Thủ tục sang tên xe ô tô online tại nhà nhanh chóng
3.2.1. Thủ tục thu hồi biển số xe và chứng nhận đăng ký xe của chủ cũ
- Bước 1: Truy cập vào trang web Cổng Dịch vụ công Bộ Công An > Chọn tài khoản Đăng nhập > Nhập CMT/CCCD và mật khẩu > Nhấn Đăng nhập.

- Bước 2: Nhập mã xác thực OTP được gửi qua số điện thoại, sau đó nhấn Xác nhận > Nhấn chọn biểu tượng menu > Chọn mục Nộp hồ sơ trực tuyến.

- Bước 3: Chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là Đăng ký, Quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ > Nhấn Tìm kiếm > Chọn dịch vụ Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

- Bước 4: Nhấn nút Nộp hồ sơ > Tại phần Tra cứu thông tin, bạn nhập thông tin tra cứu xe (Nếu thông tin không chính xác bạn phải nhập lại thông tin, nếu tra cứu thành công dữ liệu sẽ được tự động điền xuống tờ khai.

- Bước 5: Bạn tiếp tục nhập những thông tin được yêu cầu còn thiếu vào Phần chủ xe tự khai > Sau khi nhập đầy đủ, bạn nhấn Đồng ý và tiếp tục.

- Bước 6: Bạn sẽ được chuyển sang màn hình Thông tin các hồ sơ đính kèm > Chọn những giấy tờ cần nộp trong hồ sơ, nhập số bản và tải tệp đính kèm lên > Nhấn Đồng ý và tiếp tục > Nhập mã xác nhận nộp hồ sơ và nhấn Nộp hồ sơ. Sau khi nộp xong bạn có thể theo dõi quá trình xử lý thông qua thông tin hồ sơ được cung cấp.
- Bước 7: Hoàn tất bảng khai báo và liên hệ với cơ quan đăng ký xe để đặt lịch hẹn cụ thể. Sau đó, nộp lệ phí trước bạ tại Chi cục thuế địa phương
3.2.2. Thủ tục đăng ký xe cho chủ mới
- Bước 1: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công An, chọn nút Mở rộng > Đăng nhập.
- Bước 2. Chọn Đăng nhập Cổng DVC Quốc gia và đăng nhập bằng tài khoản Cổng DVC Quốc gia của mình. Nếu chưa có tài khoản, bạn nhấn Đăng ký.
- Bước 3. Đăng nhập thành công, bạn sẽ thấy cửa sổ Quản lý tài khoản của mình. Quay trở lại trang chủ, bạn chọn Đăng ký, Quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Bước 4. Chọn thủ tục bạn muốn: Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh, Đăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy, Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an,... > nhấn Nộp hồ sơ.
- Bước 5. Bạn điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ. Chọn Đồng ý và tiếp tục để hoàn tất việc nộp hồ sơ.
4. Sang tên xe ô tô mất bao lâu, hết bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
4.1. Sang tên xe ô tô mất bao lâu?
Thời gian sang tên xe ô tô rơi vào khoảng 3-4 ngày làm việc (gồm thời gian thực hiện thủ tục thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe).
Cụ thể theo Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định như sau:
Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe
a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
…
3. Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Có thể thấy, thời gian cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe là từ 08 giờ đến 02 ngày làm việc, thời gian cấp chứng nhận đăng ký xe là không quá 02 ngày lam việc. Do đó, tổng thời gian thực hiện thủ tục sang tên xe theo quy định hiện nay là khoảng 03-04 ngày làm việc.
4.2. Sang tên xe ô tô hết bao nhiêu tiền?
Khi tiến hành sang tên xe ô tô cũ, người nhận sang tên phải bỏ ra 02 khoản tiền sau:
(1) Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe ô tô x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % |
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ trong Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023, Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
Thời gian đã sử dụng |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ |
Tài sản mới |
100% |
Trong 1 năm |
90% |
Từ trên 1 đến 3 năm |
70% |
Từ trên 3 đến 6 năm |
50% |
Từ trên 6 đến 10 năm |
30% |
Trên 10 năm |
20% |
- Căn cứ khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Ví dụ: Giá sang tên tính lệ phí trước bạ của xe ô tô là 500 triệu, xe đã sử dụng trong một năm và được sang tên cho chủ mới ở Hà Nội.
Do đó, Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ là 90%, mức thu lệ phí trước bạ là 5%.
Lệ phí trước bạ phải nộp là:
500.000.000 x 90% x 2% = 9.000.000 VNĐ
(2) Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe ô tô
Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC:
- Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký xe kèm theo biển số là 150.000 đồng
- Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký xe không kèm theo biển số là 100.000 đồng
5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Mua bán xe cũ sau bao nhiêu ngày phải đăng ký?
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì khi bán, tặng cho, thừa kế, trao đổi, góp vốn, phân bổ, điều chuyển xe (sau đây gọi chung là chuyển quyền sở hữu xe):
5. Khi chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe (sau đây viết gọn là chuyển quyền sở hữu xe):
a) Chủ xe phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (không giao cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe) và nộp cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá thì chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe đứng tên trong chứng nhận đăng ký xe phải làm thủ tục thu hồi; trường hợp quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết người có thẩm quyền thực hiện thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; trường hợp chủ xe không đến làm thủ tục thu hồi thì người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ xe và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu được ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và ký vào các giấy tờ có liên quan đến thủ tục thu hồi;
c) Sau khi cơ quan đăng ký xe làm thủ tục thu hồi, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.
Như vậy, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì chủ xe phải làm thủ tục thu hồi nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định. Mặc dù quy định không đề cập cụ thể nhưng thời hạn đăng ký xe cũng sẽ là 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu. Để chắc chắn nhất thì người mua xe nên liên hệ với cơ quan đăng ký xe để được hướng dẫn chi tiết nhất.
5.2. Người mua hay người bán thực hiện thu hồi đăng ký xe, biển số xe?
Người bán thường là người thực hiện rút hồ sơ gốc, nhưng việc này có thể ủy quyền cho bên mua hoặc bên thứ ba. Khi ủy quyền, cần có giấy ủy quyền được công chứng.
5.3. Hồ sơ gốc bị mất, có rút được không?
Nếu hồ sơ gốc bị mất, bạn cần đến cơ quan đăng ký xe để xin cấp lại hồ sơ gốc trước khi thực hiện thủ tục rút hồ sơ. Điều này thường yêu cầu thêm các giấy tờ và xác minh nguồn gốc xe.
5.4. Có cần mang xe đến khi rút hồ sơ gốc để sang tên không?
Thông thường, bạn không cần mang xe đến khi rút hồ sơ gốc. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể yêu cầu kiểm tra xe nếu có nghi vấn về nguồn gốc hoặc tình trạng pháp lý của xe.
Các từ khóa được tìm kiếm
# hồ sơ sang tên xe ô tô cho người thânTin cùng chuyên mục
Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025

Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ quy định này. 14/03/2025Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025

Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ vẫn đề này. 14/03/2025Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. vậy phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 14/03/2025Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?

Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?
Trong quá trình sử dụng xe máy chuyên dùng, nhiều người thắc mắc liệu loại phương tiện này có bắt buộc phải đăng ký hay không. Đây là vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu, quản lý và sử dụng xe đúng quy định pháp luật. Theo các quy định hiện hành, việc đăng ký xe máy chuyên dùng không chỉ giúp xác định nguồn gốc, chủ sở hữu hợp pháp mà còn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Vậy, xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/20255 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025
Xe thô sơ là một loại phương tiện giao thông đường bộ được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để tham gia giao thông hợp pháp, xe thô sơ cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Việc tuân thủ các điều kiện trên giúp đảm bảo an toàn cho người điều khiển xe thô sơ và các phương tiện khác trên đường, đồng thời góp phần duy trì trật tự an toàn giao thông. Vậy, 3 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất gồm những điều kiện nào năm 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 14/03/2025Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?
Trong đời sống hàng ngày, cả xe thô sơ và xe cơ giới đều là các loại phương tiện được sử dụng phổ biến với đa dạng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, giữa xe thô sơ và xe cơ giới đều có những đặc điểm và quy định pháp lý khác biệt. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng không chỉ giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng luật mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. Vậy, xe thô sơ và xe cơ giới khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc về vấn đề này. 14/03/2025Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Tình trạng người tham gia giao thông vi phạm lỗi đè vạch kẻ đường ô tô, xe máy vẫn diễn ra khá phổ biến, gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Để chấn chỉnh tình trạng này, pháp luật đã có những quy định xử phạt. Đặc biệt, từ năm 2025, mức phạt cho hành vi này sẽ tăng lên đáng kể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Hãy cùng tìm hiểu lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025 trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?
Đường cao tốc là tuyến đường yêu cầu phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tốc độ, an toàn kỹ thuật và vận hành. Trong khi đó, xe máy chuyên dùng thường được thiết kế để hoạt động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp, nên không phải loại nào cũng đủ điều kiện lưu thông trên đường cao tốc. Vậy để được phép di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng cần đảm bảo những điều kiện gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?
