Hồ sơ nộp kèm mẫu NA7 gồm những gì mới nhất năm 2025?
Hồ sơ nộp kèm mẫu NA7 gồm những gì mới nhất năm 2025?

1. Hồ sơ nộp kèm mẫu NA7 gồm những gì mới nhất năm 2025?

Hồ sơ nộp kèm mẫu NA7 để đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2025 thường bao gồm:

  • Mẫu NA7 đã điền đầy đủ thông tin: Đơn đề nghị của cá nhân, tổ chức, hoặc doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài.
  • Hộ chiếu của người nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn, bao gồm trang thông tin cá nhân và trang thị thực nhập cảnh (visa).
  • Ảnh chân dung: Ảnh 3x4 cm của người nước ngoài, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng.
  • Giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú: Có thể là một trong các giấy tờ như:
  • Giấy phép lao động (nếu làm việc tại Việt Nam).
  • Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là nhà đầu tư).
  • Giấy tờ xác nhận mối quan hệ gia đình (nếu đoàn tụ gia đình, như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, v.v.).
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức bảo lãnh (nếu có): Bao gồm bản sao giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, hoặc các giấy tờ liên quan khác của doanh nghiệp bảo lãnh.
  • Thư bảo lãnh của tổ chức hoặc cá nhân: Thư bảo lãnh cần có xác nhận từ người đại diện hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh.

2. Được đăng ký thường trú, tạm trú qua ứng dụng VneID không?

Được đăng ký thường trú, tạm trú qua ứng dụng VneID không?
Được đăng ký thường trú, tạm trú qua ứng dụng VneID không?

Căn cứ Thông tư 66/2023/TT-BCA về đăng ký cư trú là người dân có thể đăng ký thường trú hoặc tạm trú thông qua ứng dụng VNeID. Đồng thời, thông qua ứng dụng này, người dân còn có thể phản ánh thông tin về cư trú của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức; xác nhận thông tin về cư trú. Cụ thể:

Tại khoản 1, Điều 1, Thông tư 66/2023/TT-BCA đã sửa đổi các hình thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú như sau:

  • Thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú;
  • Thực hiện online qua cổng dịch vụ công;
  • Thực hiện thông qua ứng dụng VNeID;
  • Thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến khác.

Trong khi trước đó, Điều 3, Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định các hình thức gồm: Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

3. Mẫu Tờ khai NA7 là gì?

Mẫu NA7 là mẫu tờ khai chính thức dùng để bảo lãnh người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân. Đây là mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA.

Trên mẫu đơn NA7 thể hiện rõ các thông tin về người bảo lãnh tại Việt Nam, danh sách người nước ngoài được bảo lãnh được xem xét cấp thẻ tạm trú

Mẫu NA7 bao gồm các thông tin chi tiết như:

  • Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh: Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị.
  • Thông tin người đại diện pháp luật: Họ tên, chức vụ, và thông tin liên hệ của người đại diện.
  • Thông tin người nước ngoài: Họ tên, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày nhập cảnh và nơi ở hiện tại tại Việt Nam.
  • Thời hạn thẻ tạm trú mong muốn: Thời gian cụ thể mà tổ chức bảo lãnh đề nghị cơ quan chức năng cấp cho người nước ngoài.

4. Hướng dẫn cách điền tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA7 mới nhất năm 2025

Bạn điền Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi bạn thường trú.

  • Mục I: Điền các thông tin của người bảo lãnh
    • Họ tên: Điền chính xác họ và tên của người bảo lãnh người nước ngoài
    • Giới tính: Tích chọn ô giới tính nam hoặc nữ
    • Sinh ngày: Điền thông tin ngày tháng năm sinh của người bảo lãnh người nước ngoài
    • Địa chỉ thường trú: Điền chính xác địa chỉ thường trú của người bảo lãnh theo sổ hộ khẩu.
    • Địa chỉ tạm trú: Điền địa chỉ tạm trú của người bảo lãnh nếu hiện đang cư trú tại một nơi khác.
    • Điện thoại liên hệ/Email: Điền thông tin liên hệ của người bảo lãnh để khi cần xác minh thông tin thì Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ liên lạc.
    • Giấy CMND/ Hộ chiếu số: Điền số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu của người bảo lãnh người nước ngoài
    • Nghề nghiệp: Điền thông tin nghề nghiệp của người bảo lãnh người nước ngoài
    • Nơi làm việc hiện nay: Điền thông tin nơi làm việc hiện tại của người bảo lãnh người nước ngoài
  • Mục II:
    • Điền thông tin người nước ngoài được bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú
    • Điền đầy đủ các thông tin về người được bảo lãnh như họ tên (viết bằng chữ in hoa), giới tính, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, quan hệ với người bảo lãnh (cha, mẹ, vợ, chồng,..).
  • Mục III: Nội dung bảo lãnh
    • Trưởng/Công an phường, xã nơi mà người bảo lãnh thường trú xác nhận nội dung tại Mục I và ký đóng dấu.
    • Người bảo lãnh (thân nhân của người nước ngoài) ký và ghi rõ họ tên ở mục Người bảo lãnh.

5. Các trường hợp sử dụng mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú NA7

Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú NA7 được sử dụng trong các trường hợp mà tổ chức, doanh nghiệp, hoặc cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài có nhu cầu xin thẻ tạm trú dài hạn. Dưới đây là các trường hợp phổ biến sử dụng mẫu NA7:

  • Người lao động nước ngoài:
    • Doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài đến làm việc hợp pháp.
    • Người nước ngoài đã có giấy phép lao động hợp lệ hoặc miễn giấy phép lao động theo quy định.
    • Chuyên gia, nhà quản lý, nhà đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh cho các chuyên gia, quản lý cấp cao, hoặc nhà đầu tư nước ngoài để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sống và làm việc lâu dài.
  • Người nước ngoài là thành viên góp vốn hoặc cổ đông: Các cá nhân là cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp Việt Nam cần thẻ tạm trú để thuận tiện cho việc điều hành, quản lý và giám sát hoạt động của doanh nghiệp.
  • Người thân của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam: Bảo lãnh cho vợ, chồng, con cái hoặc người phụ thuộc trực hệ của người nước ngoài có thẻ tạm trú để họ có thể sinh sống cùng tại Việt Nam.
  • Du học sinh nước ngoài được tổ chức giáo dục bảo lãnh: Các cơ sở giáo dục có chức năng đào tạo và nhận du học sinh quốc tế có thể bảo lãnh cho du học sinh để họ được cấp thẻ tạm trú dài hạn trong quá trình học tập tại Việt Nam.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam:
    • Một số trường hợp khác theo quyết định của cơ quan chức năng khi xét thấy cần thiết và phù hợp với quy định pháp luật.
    • Việc sử dụng mẫu NA7 giúp hợp pháp hóa việc cư trú dài hạn của người nước ngoài tại Việt Nam, bảo vệ quyền lợi của họ trong các hoạt động kinh tế, giáo dục và sinh sống hợp pháp

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1 Ai cấp thẻ tạm trú?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

6.2 Làm thẻ tạm trú cần ảnh gì?

Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú. 02 ảnh cỡ 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

6.3 Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.

6.4 Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được bao lâu?

Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa là 5 năm, mỗi lần nhập cảnh được miễn thị thực 3 tháng (180 ngày). Hết hạn thời hạn tạm trú người nước ngoài có thể gia hạn theo quy định về gia hạn tạm trú cho người nước ngoài.

6.5 Thẻ tạm trú viết tắt là gì?

Thẻ tạm trú tiếng Anh là Temporary Residence Card, viết tắt là TRC là giấy tờ cho phép người nước ngoài được cư trú dài hạn tại Việt Nam.

6.6 Visa và thẻ tạm trú khác nhau như thế nào?

Visa (hay thị thực nhập cảnh) là một giấy chứng nhận hợp pháp rằng một người được phép xuất cảnh hoặc nhập cảnh ở quốc gia cấp visa. Thẻ tạm trú thực chất là visa dài hạn, là bằng chứng quan trọng xác nhận công dân nước ngoài được phép ở lại Việt Nam dài hạn hợp pháp.