Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Các loại mẫu cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất năm 2025
Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Các loại mẫu cấp
thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất

1. Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài là một loại giấy tờ chính thức do cơ quan có thẩm quyền cấp, dùng để xác nhận việc một người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam trong một thời gian nhất định. Thẻ này ghi rõ thông tin cá nhân của người nước ngoài, thời hạn tạm trú, lý do tạm trú và các thông tin liên quan khác.

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là Mẫu (Form) NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Mẫu này được dùng để cấp thẻ tạm trú cho các đối tượng người nước ngoài có nhu cầu lưu trú dài hạn, chẳng hạn như nhà đầu tư, người lao động, chuyên gia, người có vợ/chồng là người Việt Nam, sinh viên, v.v.

Ảnh -
photo
2x3 cm
See notes
(2)

Mẫu (Form)NA8
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ (1)
INFORMATION FORM FOR A TEMPORARY RESIDENT CARD

Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
For temporary residence foreigners in Viet Nam

1- Họ tên (chữ in hoa): .....................................................................................................

Full name (in Capital letters)

2- Giới tính:

Nam o

Nữ o

3- Sinh ngày …. tháng …. năm……………

Sex

Male

Female

Date of birth (Day, Month, Year)

4- Quốc tịch gốc:……………………………….. 5- Quốc tịch hiện nay:...................................

Nationality at birth Current nationality:

6- Nghề nghiệp/chức vụ:…………………………………

Occupation/ position

7- Hộ chiếu số .......................................... Loại: Phổ thông o Công vụ o Ngoại giao o

Passport Number Type Ordinary Official Diplomatic

Cơ quan cấp:.......................................................... Có giá trị đến ngày …/.../ …

Issuing authority Expiry date (Day, Month, Year)

8- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam

Your residential and business address before coming to Viet Nam

- Địa chỉ cư trú Residential address: ...............................................................................

- Nơi làm việc Business address ...................................................................................

9- Nhập cảnh Việt Nam ngày: …/ …/ ………. qua cửa khẩu: .......................

Date of the latest entry into Viet Nam (Day, Month, Year) via entry port

Mục đích nhập cảnh: (3)...................................................................................................

Purpose of entry

10- Được phép tạm trú đến ngày:…../…../……

Permitted to remain until (Day, Month, Year)

- Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam:............................................................................................

Temporary residential address in Viet Nam

- Điện thoại liên hệ/Email: ................................................................................................

Contact telephone number/Email

11. Nội dung đề nghị Requests:

- Cấp thẻ tạm trú có giá trị đến ngày …/… /….

To issue a Temporary Resident Card valid until (Day, Month, Year)

- Lý do Reason(s): (4) ………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct.

Làm tại:……………ngày…..tháng….năm ……
Done at date (Day, Month, Year)

Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
The applicant ’s signature and full name

Ghi chú Notes:

(1) Mỗi người khai 01 bản kèm hộ chiếu và công văn bảo lãnh của cơ quan, tổ chức hoặc đơn bảo lãnh của thân nhân; nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao (đối với người thuộc diện cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3).

Submit in person one completed application form enclosed with passport and the sponsoring application by the hosting organisation/family relative at the Immigration Office or at the competent authority of the Ministry of Foreign Affairs (for those who are eligible for the Temporary Resident Card categorised as NG3)

(2) Kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời)

Enclose 02 recently-taken photos in 2x3 cm size, with white background, front view, bare head without sunglasses (one photo on the form and the other separate).

(3) Ghi rõ vào làm việc gì ở Việt Nam hoặc thăm người thân.

Specify business purpose in Vietnam or family visit purpose.

(4) Ghi rõ lý do: làm việc, lao động, đầu tư, học tập hoặc thăm người thân và kèm theo giấy tờ chứng minh

Specify the reasons whether it is business, labour, investment, study or family visit and enclose supporting documents.

Các nội dung chính trong mẫu thẻ tạm trú (NA8) bao gồm:

  • Thông tin cá nhân của người xin cấp thẻ: Họ tên, giới tính, quốc tịch, ngày sinh, số hộ chiếu, nơi cấp hộ chiếu, ngày cấp và ngày hết hạn.
  • Thông tin về mục đích lưu trú: Lý do xin cấp thẻ tạm trú (như lao động, đầu tư, học tập, thăm thân).
  • Thông tin về cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh: Nếu có người bảo lãnh tại Việt Nam, phải cung cấp tên tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh, số giấy phép đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) hoặc số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân).
  • Thời gian đề nghị cấp thẻ tạm trú: Thời hạn thẻ tạm trú thường từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào từng đối tượng.

Các ký hiệu thẻ tạm trú phổ biến:

  • LĐ: Thẻ tạm trú diện lao động.
  • ĐT: Thẻ tạm trú diện đầu tư.
  • TT: Thẻ tạm trú diện thăm thân (thành viên gia đình).
  • DH: Thẻ tạm trú dành cho học sinh, sinh viên.
  • NG: Thẻ tạm trú dành cho nhà ngoại giao, quan chức.

2. Các loại mẫu cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất năm 2025

Hiện nay, Việt Nam có nhiều mẫu thẻ tạm trú khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và đối tượng cụ thể. Để quá trình xin cấp thẻ tạm trú diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, bạn cần nắm rõ các mẫu sau:

2.1 Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú

  • Mẫu NA6 dành cho các doanh nghiệp và tổ chức khi muốn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Công văn NA6 thường dùng để xin cấp thẻ tạm trú cho các đối tượng như:
    • Chủ đầu tư
    • Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc được miễn giấy phép lao động.

2.2 Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú

  • Biểu mẫu NA7 được sử dụng bởi công dân Việt Nam để bảo lãnh cho người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú. Đây là mẫu đơn bảo lãnh mới nhất được Bộ công an ban hành theo Thông tư 22/2023/TT-BCA.
  • Kể từ ngày 15/8/2024, để bảo lãnh theo diện thăm thân, công dân Việt Nam cần sử dụng mẫu NA7 mới nhất theo quy định.

2.3 Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú

  • Mẫu NA8 là tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, được ban hành theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Những trường hợp sử dụng mẫu NA8 như sau:
  • Cá nhân bảo lãnh: Người Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài là vợ/chồng, con cái, cha mẹ,…
  • Doanh nghiệp bảo lãnh: Các công ty, tổ chức bảo lãnh cho chủ đầu tư, người lao động có giấy phép lao động, người lao động được miễn giấy phép lao động,…
  • Các trường hợp khác: Người nước ngoài có dự án đầu tư tại Việt Nam, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam,…
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú

Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú

2.4 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan xuất nhập cảnh

  • Biểu mẫu NA16 được yêu cầu phải nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh trong hồ sơ pháp nhân khi xin visa lần đầu tiên. Mẫu này được ban hành theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 5/1/2015.
  • Đơn NA16 dùng để đăng ký mẫu dấu và chữ ký nhằm đảm bảo hợp pháp cho các giấy tờ tạm trú của người nước ngoài. Đồng thời, nó cũng được sử dụng để đăng ký mở tài khoản điện tử cho doanh nghiệp tại Cổng Dịch vụ Công của Bộ Công An.

3. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trực tiếp

Để làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thông qua thủ tục trực tiếp, người nộp đơn cần thực hiện các bước sau:

3.1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cần bao gồm:

  • Mẫu đơn NA8 : Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, có xác nhận của công ty hoặc cá nhân bảo lãnh.
  • Hộ chiếu gốc: Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
  • Giấy phép lao động (đối với lao động nước ngoài) hoặc các giấy tờ liên quan chứng minh tư cách pháp nhân của người xin cấp thẻ, như giấy chứng nhận đầu tư (đối với nhà đầu tư), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (đối với vợ/chồng người Việt Nam).
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức bảo lãnh: Nếu người xin cấp thẻ là nhân viên của một doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cần cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
  • Hình ảnh 2x3 cm: Thường cần 2 ảnh theo tiêu chuẩn.

3.2. Nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Xuất nhập cảnh

Người nộp hồ sơ cần đến một trong các địa điểm sau để nộp hồ sơ trực tiếp:

  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (thuộc Bộ Công an) tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh.
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho tất cả các tổ chức trên phạm vi toàn quốc. Bạn có thể nộp hồ sơ tại các địa chỉ sau:
    • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh: Số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội (các doanh nghiệp, công ty, cá nhân từ Quảng Nam trở ra phía Bắc).
    • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh văn phòng phía Nam: Số 333-335-337, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, TP.HCM (các doanh nghiệp, công ty, cá nhân tại khu vực phía Nam, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ).
    • Nộp hồ sơ tại các tỉnh thành khác: Tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh của công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Nếu cá nhân bảo lãnh có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương, hồ sơ cũng có thể được nộp tại đây.
  • Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh tại công an các tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp hoặc cá nhân bảo lãnh đăng ký hoạt động.

3.3. Thời gian xử lý và nhận kết quả

  • Thời gian xử lý hồ sơ: Thường mất khoảng 5–7 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
  • Nhận kết quả: Người nộp hồ sơ hoặc người được ủy quyền sẽ đến cơ quan đã nộp hồ sơ để nhận thẻ tạm trú sau khi có thông báo kết quả.

3.4 Lệ phí

Phí cấp thẻ tạm trú có thể thay đổi tùy theo thời hạn của thẻ và quy định hiện hành của cơ quan xuất nhập cảnh.

4. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài online

Người xin cấp thẻ tạm trú có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia:

  • Bước 1: Đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công.
    • Đối với công ty/tổ chức: Sử dụng USB ký số/token ký số của doanh nghiệp và đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công.
    • Đối với cá nhân bảo lãnh: Đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia bằng số điện thoại chính chủ.
  • Bước 2: Đăng nhập tài khoản trên Cổng Dịch vụ công.
  • Bước 3: Khai thông tin của người xin cấp thẻ tạm trú, đồng thời đính kèm đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu (định dạng PDF đã được scan).
  • Bước 4: Kiểm tra lại toàn bộ thông tin và hồ sơ đã đính kèm, sau đó bấm nộp hồ sơ.
  • Bước 5: Lưu lại mã hồ sơ đã khai để theo dõi quá trình xử lý.

5. Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn tùy thuộc vào loại thẻ từ 2 đến 10 năm. Thẻ phải có thời hạn ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời gian còn lại của hộ chiếu. Các loại thẻ khác nhau có thời hạn tối đa cụ thể: ĐT1 (10 năm), NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, DH (5 năm), NN1, NN2, ĐT3, TT (3 năm), LĐ1, LĐ2, PV1 (2 năm).

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn được quy định cụ thể tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13. Theo đó:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Theo Luật xuất nhập cảnh mới, thời hạn của thẻ tạm trú phụ thuộc vào loại thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư có thể có thời hạn đến 10 năm, tùy theo giá trị đầu tư/góp vốn. Thẻ tạm trú cho lao động có thời hạn tối đa là 2 năm, thẻ tạm trú cho thăm thân có thời hạn tối đa là 3 năm. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú được cấp phải ngắn hơn thời hạn hộ chiếu còn lại ít nhất 30 ngày.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1 Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được phân chia theo thời gian hiệu lực. Cụ thể, thẻ tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm có lệ phí 145 USD, còn thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm có lệ phí 155 USD.
  • Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và quy trình xét duyệt được quy định theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Theo đó:
  • Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm sẽ được tính lệ phí là 145 USD/thẻ.
  • Đối với thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm, lệ phí là 155 USD/thẻ.
  • Quy trình xét duyệt thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh được tiến hành trong thời gian làm việc, cụ thể là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Điều này nhằm đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong quá trình cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đến và lưu trú tại Việt Nam.

6.2 Làm mất thẻ tạm trú thì phải làm sao?

Khi làm mất thẻ tạm trú, bạn cần tuân thủ ba bước sau: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết, sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và cuối cùng là thanh toán lệ phí và nhận thẻ tạm trú mới.

6.3 Tờ khai NA8 viết bằng tay hay phải đánh máy?

  • Nếu xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài với sự bảo lãnh của doanh nghiệp, hồ sơ phải được đánh máy và in theo tiêu chuẩn. Nếu xin cấp thẻ tạm trú với sự bảo lãnh của cá nhân, việc đánh máy hoặc viết tay đều được chấp nhận.
  • Tuy nhiên, bạn nên đánh máy đầy đủ thông tin vào tờ khai NA8 và kiểm tra kỹ lưỡng. Sau đó, hãy in tờ khai, ký tên và mang đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để xin xác nhận.

6.4 Mẫu NA16 do ai ký tên?

Trong mẫu NA16 , có 4 chữ ký cần phải được ký bởi người đại diện theo quy định của pháp luật. Người đại diện hợp pháp được xác định trong các tài liệu pháp lý sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận đầu tư
  • Giấy phép hoạt động
  • Điều lệ công ty
  • Nếu người đại diện theo pháp luật không thể ký văn bản này, cần có giấy ủy quyền cho người khác ký thay. Trong trường hợp công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật, người đại diện pháp luật thứ nhất sẽ ký văn bản này.

6.5 Điều kiện để được cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để được cấp lại thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau dưới đây:

  • Cung cấp lý do hợp lý khi cần cấp lại thẻ tạm trú như thẻ cũ đã hết hạn, bị mất, bị hỏng….
  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn sử dụng và có đủ trang trống để dán thẻ tạm trú mới.
  • Cung cấp các giấy tờ chứng minh tình trạng cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam, không vi phạm pháp luật trong thời gian cư trú trước đó.
  • Để đảm bảo về quyền lợi khi cấp thẻ tạm trú, bạn cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên đây.

6.6 Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú khi thay đổi hộ chiếu

Các bước thực hiện thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi làm lại passport hộ chiếu cụ thể:

  • Bước 1: Bạn cần phải thực hiện thủ tục bảo lãnh tại Cục quản lý xuất nhập cảnh trước khi làm thủ tục cấp lại thẻ.
  • Bước 2: Sau đó bạn cần thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động do thay đổi hộ chiếu.
  • Bước 3: Cuối cùng là tiến hành xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Trường hợp cấp đổi hộ chiếu mới tại Việt Nam. Bạn cần thực hiện thủ tục cấp đổi hộ chiếu mới tại Đại sứ quán của quốc gia mình tại Việt Nam.