Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định mới nhất 2024

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định mới nhất

1. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG;
  • 02 ảnh chân dung;
  • Các giấy tờ liên quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sau đây gọi tắt là Luật), cụ thể:
  • Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
  • Văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại Khoản 13 và Khoản 14 Điều 8, Khoản 5 Điều 9 của Luật và quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng quy định tại Khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật;
  • Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải nộp kèm 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu theo mẫu 05/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG.
  • Bản chụp CMND, Thẻ CCCD hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
  • Bản chụp CMND, Thẻ CCCD, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật và xuất trình bản chính để đối chiếu;
  • Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
  • Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thay đổi chi tiết nhân thân, chức danh so với hộ chiếu ngoại giao, công vụ được cấp trước đó, người đề nghị nộp kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản và các giấy tờ liên quan chứng minh việc thay đổi nêu trên khi làm thủ tục đề nghị cấp mới hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

2. Hộ chiếu ngoại giao là gì?

3. Ai được cấp hộ chiếu ngoại giao?

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao theo Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng;
  • Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.
  • Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;
  • Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
  • Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.
  • Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương;
  • Sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.
  • Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
  • Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  • Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
  • Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.
  • Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.
  • Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại (11) mục này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.
  • Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
  • Hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền tại mục 3 cho những người không thuộc diện quy định tại mục này.
Ai được cấp hộ chiếu ngoại giao?
Ai được cấp hộ chiếu ngoại giao?

4. Điều kiện để được cấp hộ chiếu ngoại giao là gì?

Theo quy định tại Điều 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 thì Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 hoặc Điều 9 của Luật này.
  • Được cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo Điều 11 của Luật này cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

5. Hộ chiếu ngoại giao có đặc quyền gì?

Theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu ngoại giao được cấp cho những đối tượng đặc thù. Đây là một loại hộ chiếu có tính chất đặc biệt, do đó những người mang hộ chiếu này cũng sẽ được hưởng nhiều đặc quyền mà hộ chiếu thông thường không có. Cụ thể, những đặc quyền của người mang hộ chiếu ngoại giao có được như sau:

  • Không cần phải xin visa khi ra nước khác.
  • Không giới hạn ngày nhập cư.
  • Có thể sử dụng biển số xe CC hoặc CD, cũng như biển số lãnh sự trên ô tô.
  • Có quyền vào các phòng chờ của chính phủ.
  • Có cơ hội mở cửa trong môi trường chính trị hoặc kinh doanh.
  • Miễn visa khi đi đến bất kỳ quốc gia nào và miễn visa trong nhiều trường hợp đi lại khác.

6. Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao

Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện.
  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ:
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và trả lại kèm “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”.
    • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, cán bộ từ chối và trả lại hồ sơ kèm “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ”.
    • Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và cấp “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả”.
  • Bước 3: Cơ quan đại diện giải quyết và trả kết quả:
    • Nếu cần bổ sung hồ sơ, Cơ quan đại diện thông báo yêu cầu bổ sung một lần và thời gian giải quyết được tính lại từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
    • Nếu cần xác minh, Cơ quan đại diện xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả, không quá một lần.
    • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, Cơ quan đại diện trả lại hồ sơ kèm lý do từ chối.
    • Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Cơ quan đại diện giải quyết và trả kết quả đúng hạn.

Nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện.
  • Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ và liên hệ với Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao nếu cần xác minh.

Cách thức thực hiện:

  • Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Thời hạn giải quyết:

  • Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cấp hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ (không gắn chip điện tử) có giá trị từ 01 đến 05 năm.

Phí, lệ phí:

  • Cấp mới: 70 USD/quyển.
  • Cấp lại do hỏng/mất: 150 USD/quyển

7. Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn bao lâu?

Cụ thể, theo Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG, thời hạn của hộ chiếu ngoại giao được quy định như sau:

8. Câu hỏi thường gặp

8.1 Ai là người quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao?

Quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao thuộc thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thường là Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác được ủy quyền.

8.2 Hộ chiếu ngoại giao có hạn sử dụng bao lâu?

Hạn sử dụng của hộ chiếu ngoại giao thường ngắn hơn so với hộ chiếu thường, thường là 5 năm. Tuy nhiên, thời hạn cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia.

8.3 Nếu mất hộ chiếu ngoại giao thì phải làm thế nào?

Nếu mất hộ chiếu ngoại giao, bạn cần báo cáo ngay với cơ quan đã cấp hộ chiếu để được hướng dẫn làm thủ tục cấp lại. Thủ tục cấp lại hộ chiếu ngoại giao thường phức tạp hơn so với hộ chiếu thường.