Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng mới nhất 2025
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng mới nhất 2025

1. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng mới nhất 2025

Căn cứ phân loại đất tại Điều 9 Luật Đất đai 2024, có thể thấy chuyển đất rừng (đất lâm nghiệp) sang đất ở là chuyển đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp.

Theo Khoản 5 Điều 116 Luật đất đai 2024 thì được phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp nếu phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:

5. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, được phép chuyển đất rừng sang đất ở nếu phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, chuyển đất rừng sang đất ở (nông nghiệp sang phi nông nghiệp) phải được phép của cơ quan có thẩm quyền.

Do đó, các trường hợp không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và không được phép của cơ quan có thẩm quyền sẽ không được chuyển mục đích sử dụng.

2. Hồ sơ chuyển đất rừng mới nhất

Căn cứ Khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho Bộ phận Một cửa theo quy định.

Hồ sơ chuyển đất rừng mới nhất
Hồ sơ chuyển đất rừng mới nhất

3. Thủ tục chuyển đất rừng mới nhất

Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
  • Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
  • Bước 3. Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Bước 4. Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
  • Bước 5. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.

Lưu ý: Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.

4. Giá chuyển đổi đất rừng mới nhất 2025

4.1. Tiền sử dụng đất

Theo Khoản 1 khoản 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

=

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

-

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

  • Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất tính như sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích

x

Giá đất tính tiền sử dụng đất

  • Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:
    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất x Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất

    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê 01 lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất thu tiền thuê đất x Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

_____________________

x

Thời hạn sử dụng đất còn lại

Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

Trong đó:

      • Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: Là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê.
      • Thời hạn sử dụng đất còn lại = Thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng - Thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

(Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại không tròn năm thì tính theo tháng, nếu không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng ≥15 ngày được tính là tròn 01 tháng; còn <15 tháng thì không tính tiền sử dụng đất)

    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng: Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

Lưu ý: Nếu tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ≤ tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

4.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức nộp hiện nay là tối đa 100.000 đồng/lần cấp.

4.3. Lệ phí trước bạ

  • Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
  • Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

4.4. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này; trường hợp có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

Giá chuyển đổi đất rừng sang đất ở mới nhất 2025
Giá chuyển đổi đất rừng sang đất ở mới nhất 2025

5. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng phạt thế nào?

Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5

Từ 02 - 03

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 03 - 05

Từ 01 đến dưới 02

Từ 05 - 10

Từ 02 trở lên

Từ 10 - 30

Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02

Từ 10 - 20

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 20 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 100 - 150

Từ 0,5 trở lên

Từ 150 - 200

Lưu ý: Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có thể bị từ chối trong những trường hợp nào?

Cơ quan thẩm quyền có thể từ chối nếu:

  • Kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất không cho phép chuyển đổi.
  • Đất đang có tranh chấp hoặc chưa được cấp sổ đỏ.
  • Người sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện pháp lý hoặc nghĩa vụ tài chính.

6.2. Thời gian xử lý hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất mất bao lâu?

Căn cứ Khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 20 ngày.

6.3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có ảnh hưởng đến quyền sở hữu tài sản trên đất không?

Không. Chuyển mục đích sử dụng đất không làm thay đổi quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (như nhà ở, công trình xây dựng). Tuy nhiên, người sử dụng cần điều chỉnh tài sản theo mục đích mới và cập nhật vào hồ sơ đất đai nếu có thay đổi.

6.4. Có cần nộp phí hay nghĩa vụ tài chính nào khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính sau:

  • Tiền sử dụng đất: Khoản tiền này được tính dựa trên chênh lệch giá trị giữa loại đất cũ và đất ở tại thời điểm chuyển đổi.
  • Phí đo đạc và lập bản đồ địa chính: Thường áp dụng khi cần cập nhật hồ sơ đất đai.
  • Thuế liên quan: Nếu chuyển nhượng sau khi chuyển đổi, có thể phát sinh thuế thu nhập cá nhân.

Mức phí cụ thể phụ thuộc vào giá đất tại địa phương và các quy định của cơ quan nhà nước.