Đăng ký xe máy phải thực hiện những yêu cầu gì mới nhất 2025?
Đăng ký xe máy phải thực hiện những yêu cầu gì mới nhất 2025?

1. Đăng ký xe máy phải thực hiện những yêu cầu gì mới nhất 2025?

  • Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần I Danh mục thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an như sau, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký, cấp biển số xe máy:
  • Thực hiện tại Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở) và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực theo quy định.
  • Đồng thời, đối tượng thực hiện thủ tục đăng ký xe máy tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 15/2022/TT-BCA như sau:
  • Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.

2. Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã mới nhất 2025

2.1. Thành phần hồ sơ

Căn cứ vào Điều 10, 11, 12 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký xe máy tại công an xã bao gồm:

  • Giấy tờ của chủ xe
    • Chủ xe là người Việt Nam:
      • Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia hoặc xuất trình căn cước hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu;
      • Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
    • Chủ xe là người nước ngoài:
      • Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ;
      • Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ đối tượng quy định tại điểm a Khoản này): Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
    • Lưu ý: Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
  • Giấy tờ của xe
    • Đối với xe nhập khẩu
      • Dữ liệu hải quan điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan;
      • Trường hợp xe không có dữ liệu hải quan điện tử thì chứng nhận nguồn gốc là: Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu theo quy định (đối với xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại), Giấy tạm nhập khẩu xe theo quy định (đối với xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định.
    • Đối với xe sản xuất, lắp ráp
      • Dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm;
      • Trường hợp xe chưa có dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng thì chứng nhận nguồn gốc xe là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định (bản giấy);
      • Xe của lực lượng Công an nhân dân sản xuất, lắp ráp: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp theo quy định.
    • Đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật
      • Quyết định tịch thu phương tiện hoặc quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật hoặc trích lục bản án nội dung tịch thu phương tiện (sau đây viết gọn là quyết định tịch thu) là bản chính cấp cho từng xe, trong đó phải ghi đầy đủ đặc điểm cơ bản của xe: Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (đối với xe quy định niên hạn sử dụng). Xe phải nguyên chiếc, tổng thành máy, tổng thành khung cùng kiểu loại;
      • Hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật.
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp
    • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp là chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các chứng từ sau đây:
    • Dữ liệu hóa đơn điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp xe chưa có dữ liệu hoá đơn điện tử thì phải có hóa đơn giấy hoặc hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy theo quy định của pháp luật.
    • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe theo quy định của pháp luật.
    • Đối với xe của cơ quan Công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn theo quy định.
    • Đối với xe của cơ quan Quân đội thanh lý: Văn bản xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng và hóa đơn theo quy định.
  • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
    • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính là chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe (trừ xe máy chuyên dùng), gồm một trong các chứng từ sau đây:
      • Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ xe được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế.
      • Trường hợp xe chưa có dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ xe thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe khác theo quy định; đối với xe được miễn lệ phí trước bạ xe thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ xe của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ xe.

2.2. Trình tự thực hiện thủ tục

Chủ phương tiện thực hiện theo thủ tục đăng ký xe được quy định tại Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA, theo đó, có 3 cách thực hiện đăng ký xe như sau:

  • Cách 1: Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình
    • Bước 1: Nộp hồ sơ
      • Chủ xe chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn phía trên, sau đó tiến hành nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công và không phải đưa xe đến để kiểm tra.
    • Bước 2: Bấm biển số
      • Chủ xe thực hiện bấm biển số trên cổng dịch vụ công và nhận thông báo biển số xe được cấp và số tiền nộp lệ phí đăng ký xe qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử hoặc trên ứng dụng định danh quốc gia
      • Chủ xe nộp tiền lệ phí qua tiện ích thanh toán được tích hợp trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia.
      • Sau khi thanh toán thành công, cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia thông báo cho chủ xe việc hoàn thành nộp lệ phí.
    • Bước 3: Xử lý hồ sơ
      • Cán bộ đăng ký xe thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe thực hiện các nhiệm vụ sau:
        • Chuyển hồ sơ về hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra, hiệu chỉnh dữ liệu đăng ký xe (không phải thực hiện việc kiểm tra thực tế xe, chà số máy, số khung của xe, chụp ảnh xe theo quy định);
        • In giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe.
        • Trình lãnh đạo cấp có thẩm quyền duyệt, ký hồ sơ xe, chứng nhận đăng ký xe và các giấy tờ liên quan; đóng dấu hồ sơ xe.
  • Bước 4: Nhận kết quả
    • 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cán bộ trả chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe qua dịch vụ bưu chính công ích.
    • Khi nhận chứng nhận đăng ký xe, chủ xe phải nộp các giấy tờ sau:
      • Đối với xe lắp ráp: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất xe.
      • Đối với xe nhập khẩu: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu có dán bản chà số máy, số khung của xe được đóng dấu giáp lai của đơn vị nhập khẩu xe.
      • Cán bộ đăng ký xe nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu với dữ liệu trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, ký xác nhận đã kiểm tra và tải lên hệ thống đăng ký, quản lý xe.
  • Cách 2: Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần
    • Bước 1: Kê khai thông tin
      • Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công, nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ.
      • Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp các giấy tờ còn thiếu trong hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe
    • Bước 2: Cấp biển số
      • Cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe và xe bảo đảm hợp lệ thì tiến hành cấp biển số cho chủ xe.
    • Bước 3: Trả kết quả
      • Chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe
      • Chủ xe nhận kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và nhận biển số xe
  • Cách 3: Thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe
    • Bước 1: Kê khai thông tin
      • Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe.
    • Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe
      • Chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra và nộp các giấy tờ quy định và tiến hành các bước còn lại giống theo phương thức dịch vụ công trực tuyến một phần.

2.3. Lệ phí làm thủ tục đăng ký xe

Lệ phí khi đăng ký xe máy tại công an xã theo quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

a

Xe ô tô

150.000

b

Xe mô tô

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

3

Cấp đổi biển số

a

Xe ô tô

100.000

b

Xe mô tô

50.000

III

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000

2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000

2.4. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký xe

Căn cứ vào Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thời gian giải quyết thủ tục đăng ký xe như sau:

  • Cấp chứng nhận đăng ký xe:
    • Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
    • Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
  • Cấp biển số xe:
    • Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
    • Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
    • Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
  • Đối với các trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký xe thì thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe.
Đăng ký xe máy phải thực hiện những yêu cầu gì mới nhất 2025?
Đăng ký xe máy phải thực hiện những yêu cầu gì mới nhất 2025?

3. Các địa phương được làm thủ tục đăng ký xe máy tại Công an xã

Theo quy định tại Khoản 4, 5 Điều 4, Thông tư 79/2024/TT-BCA, Công an xã, phường, thị trấn (Công an cấp xã) thực hiện đăng ký xe máy trong các trường hợp:

  • Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) thực hiện đăng ký xe mô tô (trừ xe có nguồn gốc tịch thu, xe có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và xe đăng ký biển số xe trúng đấu giá) như sau:
    • Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương;
    • Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương.
  • Đối với cấp xã có địa bàn đặc thù, căn cứ tình hình thực tế số lượng xe đăng ký, tính chất địa bàn, khoảng cách địa lý, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp tỉnh) thống nhất với Cục Cảnh sát giao thông quyết định tổ chức đăng ký xe như sau:
    • Đối với cấp xã có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, giao Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe hoặc giao cho Công an huyện, thị xã, thành phố hoặc Công an cấp xã đã được phân cấp đăng ký xe tổ chức đăng ký xe theo cụm;
    • Đối với cấp xã có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký thì ngoài Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe, giao Công an huyện, thị xã, thành phố, Công an cấp xã liền kề đã được phân cấp đăng ký xe hỗ trợ tổ chức đăng ký xe theo cụm cho tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa bàn.

4. Mẫu Giấy khai đăng ký xe được quy định như thế nào?

Từ ngày 01/01/2025, Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất là Mẫu ĐKX10 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA quy định như sau:

Mẫu ĐKX10

Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA

ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

BIỂN SỐ CŨ: …………………….

Màu biển: ………………………….

BIỂN SỐ MỚI: …………………….

Màu biển: ………………………….

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..

Tên chủ xe: ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………Điện thoại:……………………

Mã định danh: (2) ……. Loại giấy tờ:…….. Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….

Người làm thủ tục:…… Số giấy tờ (3)………… SĐT:……….

Số GPKDVT (nếu có)………Cơ quan cấp:… ngày cấp.…/…. /……

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:………………… Số loại: …………………………………..

Loại xe:………………… Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;

Số máy (4)…………………………………………………

Số khung:…………………… Màu sơn:……………………………

Trọng tải: ….. kg; Số chỗ ngồi:….; đứng:….; nằm:…; Năm sản xuất:……

Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg

Nguồn gốc (5)……………….Mã chứng từ LPTB: ………………………

Lý do: (6) ……………………………………………

Kèm theo giấy này có: (7) ………………………………………………

Nơi dán bản chà số máy

Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

Ký, ghi rõ họ tên

………, ngày…….tháng ……năm………

CHỦ XE

(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(8)

Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu


Trang 2/2

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): …………

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: …………………………

Số tờ khai nhập khẩu:……………………… Ngày …….tháng…….năm…….

Cửa khẩu nhập: ………………………………………

Nhãn hiệu:……………. Số loại:……………………………

Loại xe:………………… Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw

Số máy ……………………………………

Số khung:………………………………………………………

Màu sơn: ………………………… Năm sản xuất:………….

Trọng tải:…………… kg; Số chỗ ngồi:….. đứng……….nằm:………..

Khối lượng bản thân:…….kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………… Số điện thoại: …………………..

Tên người nộp thuế: ………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………

Mã định danh:… Loại giấy tờ:…….Cơ quan cấp:… ngày cấp…./…. /….

Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………

Biển số: (nếu có) ……………….Loại xe:…………………………..

Nhãn hiệu:………………………….Số loại:………………………

Số máy: ………………………………………………………………

Số khung …………………………………………………

Dung tích:………..cm3; Công suất:…………kw

Năm sản xuất:……………..

Trọng tải:……….kg; Số chỗ ngồi:… …; đứng:……….; nằm:…………….

Giá trị tài sản tính LPTB:……; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………

Ngày nộp:….../……/…….

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..

Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….


THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Ngày cấp:………………………………………….

Mẫu số ký hiệu hóa đơn: …………….ký hiệu hóa đơn: ……………………

Số hóa đơn : …………………………………….……

Loại hóa đơn…………………………………….…

Đơn vị bán hàng: …………………………………….……

Mã số thuế người bán hàng………………………………

Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………

Họ tên người mua hàng: …………………………………

Tên tổ chức người mua hàng: ………………………………

Đơn vị người mua hàng: ………………………

Địa chỉ người mua hàng: …………………………………

Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………

Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………

Tiền thuế: …………Tổng cộng tiền thanh toán: ……………

Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): …………………

Ghi chú

Giấy khai đăng ký xe gồm 3 trang:

Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;

Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.

Trang 3: Thông tin hóa đơn điện tử

(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên, di chuyển xe; cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời;

(2) Đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);

(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục

(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì ghi tất cả các số máy của xe.

(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp/ tịch thu theo quy định của pháp luật

(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hô sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đên; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.

(8) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, huyện, thị xã; cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Đăng ký xe máy mới ở đâu?

Khi cần nộp hồ sơ đăng ký xe máy bạn cần đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/ huyện nơi đăng ký thường trú.

5.2. Đóng thuế trước bạ xe máy ở đâu?

Đến Chi cục Thuế địa phương: Chủ xe đến cơ quan thuế để thực hiện thủ tục nộp thuế trước bạ cho xe máy. Giao giấy tờ và nhận tờ khai: Cung cấp các giấy tờ liên quan cho cán bộ thuế, nhận “Tờ khai lệ phí trước bạ” và điền các thông tin cần thiết về bản thân và xe.

5.3. Đăng ký biển số xe máy ở đâu?

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

5.4. Làm lại giấy đăng ký xe máy ở đâu?

Cách thức thực hiện.

  • Tại Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký, quản lý xe đó.
  • Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5. Xe trên 175cc đăng ký ở đâu?

Do đó, để đăng ký xe máy có dung tích xi lanh trên 175cc, bạn cần đến Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền theo nơi cư trú của bạn.