- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (212)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Mã số thuế (107)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (99)
- Tiền lương (79)
- Tạm trú (78)
- Bảo hiểm xã hội (76)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (53)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Pháp luật (35)
- Hành chính (31)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Đăng ký mã số thuế (30)
- Thai sản (29)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Tra cứu mã số thuế (21)
- Hưởng BHTN (20)
- Xử phạt hành chính (19)
- Thương mại (19)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Hàng hóa (17)
- Kết hôn (16)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
- Đóng thuế TNCN (15)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Kinh doanh (14)
- Đầu tư (14)
- Phụ cấp (13)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
- Công ty TNHH (13)
- Thường trú (13)
- Thủ tục tố tụng (12)
- Hộ kinh doanh (12)
- Khiếu nại (12)
Cây công nghiệp lâu năm là loại cây gì? Loại cây lâu năm nào được chứng nhận quyền sở hữu?
Trong bối cảnh phát triển nông nghiệp hiện đại và bền vững, việc hiểu rõ các loại cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò ngày càng quan trọng. Cây công nghiệp lâu năm không chỉ góp phần vào sự đa dạng sinh học mà còn mang lại nguồn thu nhập ổn định cho người nông dân và đóng góp vào nền kinh tế quốc gia. Những loại cây này, với đặc điểm sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm, có giá trị kinh tế cao và thường yêu cầu chăm sóc đặc biệt để phát huy tối đa tiềm năng của chúng. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại cây lâu năm đều được công nhận và bảo vệ quyền sở hữu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các loại cây công nghiệp lâu năm là gì, đồng thời tìm hiểu các loại cây lâu năm nào đã được chứng nhận quyền sở hữu, từ đó hiểu rõ hơn về sự quan trọng và giá trị của chúng trong hệ thống nông nghiệp hiện đại.
1. Cây công nghiệp lâu năm là loại cây gì?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, cây công nghiệp lâu năm được định nghĩa như sau:
Cây công nghiệp lâu năm là những loại cây trồng chỉ cần gieo trồng một lần nhưng có khả năng sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm liên tiếp. Những cây này sản xuất ra sản phẩm được sử dụng trực tiếp trong ngành công nghiệp hoặc cần trải qua quá trình chế biến để trở thành nguyên liệu cho sản xuất. Ví dụ điển hình bao gồm cây cao su, cacao, cà phê, chè, điều và hồ tiêu. Những cây công nghiệp lâu năm không chỉ đóng góp vào nền kinh tế qua việc cung cấp nguyên liệu quý giá cho ngành công nghiệp mà còn góp phần vào sự ổn định sinh kế của người nông dân và bảo vệ môi trường.
2. Loại cây lâu năm nào được chứng nhận quyền sở hữu?
Tại Điều 4 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT có quy định cụ thể loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu như sau:
“Quy định cụ thể loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu
1. Loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu gồm:
a) Cây công nghiệp lâu năm;
b) Cây ăn quả lâu năm;
c) Cây dược liệu lâu năm;
d) Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm.
2. Cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu phải có các đặc tính như sau:
a) Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây lấy gỗ, cây cảnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lý trên năm (05) năm:
b) Thuộc một trong các nhóm cây sau: cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.”
Các loại cây lâu năm được công nhận quyền sở hữu bao gồm nhiều nhóm khác nhau, mỗi nhóm đều có giá trị và ứng dụng riêng trong nền kinh tế và đời sống. Cụ thể:
- Cây công nghiệp lâu năm: Đây là những cây trồng cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp và yêu cầu thời gian dài để thu hoạch, như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều và hồ tiêu.
- Cây ăn quả lâu năm: Các loại cây này sản xuất trái cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao, ví dụ như cây xoài, cam, bưởi và vải, với khả năng cho quả trong nhiều năm.
- Cây dược liệu lâu năm: Đây là các cây được trồng chủ yếu để thu hoạch các bộ phận dùng trong y học, bao gồm các loại như cây nhân sâm, cây đương quy và cây bạch chỉ.
- Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm: Nhóm cây này bao gồm các loài cây được trồng để thu hoạch gỗ, tạo bóng mát hoặc trang trí cảnh quan, như cây thông, cây dẻ và cây sồi.
Việc chứng nhận quyền sở hữu các loại cây lâu năm này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của người trồng mà còn hỗ trợ việc quản lý và phát triển bền vững các nguồn tài nguyên cây xanh trong môi trường sống và sản xuất.
3. Loại giấy tờ nào chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm?
Theo Điều 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, việc chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm được quy định cụ thể qua các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bao gồm giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ tương đương được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Những giấy tờ này phải xác nhận rằng Nhà nước đã giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm, phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó.
- Hợp đồng mua bán, tặng cho hoặc thừa kế: Đây là các văn bản đã được công chứng hoặc chứng thực, liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu cây lâu năm. Các hợp đồng hoặc văn bản này phải tuân thủ quy định pháp luật.
- Bản án, quyết định của Tòa án: Bao gồm bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, hoặc các giấy tờ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, liên quan đến việc giải quyết quyền sở hữu cây lâu năm và đã có hiệu lực pháp luật.
- Xác nhận từ Văn phòng đăng ký đất đai: Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân, hoặc cộng đồng dân cư không có các giấy tờ theo quy định tại mục (1), (2), và (3), thì cần có xác nhận từ Văn phòng đăng ký đất đai về việc đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
- Quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư: Đối với các tổ chức trong nước, cần có quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư dự án, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư liên quan đến việc trồng cây lâu năm, theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Văn bản thỏa thuận sử dụng đất: Khi chủ sở hữu cây lâu năm không phải là người sử dụng đất, ngoài các giấy tờ quy định tại các mục (1), (2), (3), (4), và (5), cần có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất, cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm, đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định, kèm theo bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai.
Các quy định này nhằm đảm bảo rằng quyền sở hữu cây lâu năm được công nhận hợp pháp và rõ ràng, góp phần bảo vệ quyền lợi của người sở hữu cũng như quản lý tài nguyên cây trồng một cách hiệu quả.
4. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?
Tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân như sau:
“Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
2. Đất trồng cây lâu năm:
a) Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
b) Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng:
a) Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
b) Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
....”
Theo quy định hiện hành, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm được phân chia dựa trên đặc điểm địa lý của các khu vực như sau:
- Đối với các xã, phường và thị trấn nằm ở khu vực đồng bằng, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm không được vượt quá 100 héc ta. Quy định này nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng đất đai trong các khu vực đồng bằng có mật độ dân cư cao và điều kiện canh tác thuận lợi.
- Trong khi đó, tại các xã, phường và thị trấn thuộc khu vực trung du và miền núi, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cho mục đích trồng cây lâu năm có thể lên đến 300 héc ta. Điều này phản ánh nhu cầu sử dụng đất lớn hơn và điều kiện canh tác khác biệt trong các khu vực có địa hình phức tạp và diện tích đất nông nghiệp rộng hơn.
Những quy định này được thiết lập để cân đối việc sử dụng và quản lý đất đai một cách hợp lý, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát triển nông nghiệp lâu năm phù hợp với đặc điểm từng vùng miền.
Xem thêm các bài viết có liên quan:
Cây cối nhà hàng xóm gãy, đổ gây ra thiệt hại có được bồi thường hay không?
Đất thương mại dịch vụ là gì? Có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?