Cận 4 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 đang đến gần, do đó các công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự hiện rất quan tâm đến các tiêu chuẩn tuyển quân. Trong cuộc sống hiện nay, cận thị ngày càng trở thành căn bệnh về mắt phổ biến mà nhiều người mắc phải. Một trong những câu hỏi được nhiều người quan tâm là “Cận 4 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?”. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.
Cận 4 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Cận 4 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

1. Cận 4 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Theo quy định hiện nay, cận 4 độ phải đi nghĩa vụ quân sự.

Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP thì không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Diop là đơn vị đo độ cong của thấu kính sử dụng giúp mắt có thể nhìn thấy mọi vật một cách bình thường. Đơn vị Diop càng lớn biểu hiện tình trạng bệnh cận thị càng nặng và độ dày của thấu kính càng tăng. Độ cận thị kí hiệu là D, đọc là đi – ốp. Kí hiệu ghi trên bề mặt thấu kính là –D có nghĩa là tật cận thị (nếu kí hiệu là dấu “+“ là chỉ tật viễn thị).

Ví dụ: -1D, -1.5D tương đương cận thị 1 độ, 1.5 độ.

Do đo, người cận thị 4 độ phải đi nghĩa vụ quân sự.

Cận 4 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Cận 4 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

2. Tiêu chuẩn cho điểm khám mắt nghĩa vụ quân sự 2025

Căn cứ Bảng tiêu chuẩn ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT/BQP, tiêu chuẩn cho điểm khám mắt nghĩa vụ quân sự 2025 như sau:

TT

Bệnh tật

Điểm

1

Thị lực:

1.1

Thị lực (không kính):

Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

10/10

19/10

1

10/10

18/10

2

9/10

17/10

3

8/10

16/10

4

6,7/10

13/10 - 15/10

5

1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 - 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

2

Cận thị:

- Cận thị dưới - 3D

Cho điểm theo mục 1.2

- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D

4

- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D

5

- Cận thị từ - 5D trở lên

6

- Cận thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

3

Viễn thị:

- Viễn thị dưới + 1,5D

Cho điểm theo mục 1.1

- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D

4

- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D

5

- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

6

- Viễn thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

4

Loạn thị:

Sinh lý hoặc < 1D

2

≥ 1D

3

Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

5

Mộng thịt:

- Mộng thịt độ 1, độ 2

2

- Mộng thịt độ 3

4

- Mộng thịt độ 4

5

- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

5

6

Bệnh giác mạc:

- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

- Sẹo giác mạc có dính mống mắt

6

- Viêm giác mạc:

+ Nhẹ

3T

+ Vừa

4T

7

Quặm và lông siêu ở mi mắt

- Không ảnh hưởng đến thị lực

2

- Có ảnh hưởng đến thị lực

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

8

Viêm kết mạc:

- Viêm kết mạc cấp

2T

- Viêm kết mạc mùa xuân

4

9

Lệ đạo:

- Viêm lệ đạo cấp tính

3T

- Viêm tắc lệ đạo mạn tính

+ Nếu ở 1 bên mắt

5

+ Nếu ở 2 bên mắt

6

10

Vận nhãn:

- Lác cơ năng:

+ Không gây giảm thị lực

3

+ Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10)

5

- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

6

11

Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

5

12

Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt

- Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi

6

- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý:

+ Độ I

2

+ Độ II

3

+ Độ III

5

+ Độ IV

6

- Những bệnh ở hốc mắt

6

13

Mù màu

- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nhẹ

3

- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng

4-5

- Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác

6

14

Viêm võng mạc sắc tố

6

15

Đục thủy tinh thể bẩm sinh

6

16

Những bệnh khác về mắt:

- Tăng nhãn áp

- Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già

- Lệch thể thủy tinh

- Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử)

- Bong võng mạc

- Bệnh lý thị thần kinh

6

- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý:

+ Bệnh võng mạc, do đái tháo đường

+ Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp

6

3. Các bệnh về mắt được miễn nghĩa vụ quân sự 2025

Theo quy định hiện nay, mù một mắt là bệnh về mắt duy nhất được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Các bệnh khác về mắt vẫn phải khám và chấm điểm sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Cụ thể, các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, gồm có:

STT

Tên bệnh

Mã bệnh ICD10

1

Tâm thần

F20 đến F29

2

Động kinh

G40

3

Bệnh Parkinson

G20

4

Mù một mắt

H54.4

5

Điếc

H90

6

Di chứng do lao xương khớp

B90.2

7

Di chứng do phong

B92

8

Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)

C00 đến C97; D00 đến D09; D45 đến D47

9

Người nhiễm HIV

B20 đến B24; Z21

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

Các bệnh về mắt được miễn nghĩa vụ quân sự 2025
Các bệnh về mắt được miễn nghĩa vụ quân sự 2025

4. 06 trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025

Công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự khi thuộc ít nhất một trong các trường hợp sau đây:

4.1. Không đi nghĩa vụ quân sự do không đáp ứng tiêu chuẩn tuyển quân 2025

Công dân không đáp ứng các tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự sẽ không được thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự được quy định như sau:

  • Đối tượng:

Căn cứ Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, đối tượng thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm:

    • Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
    • Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
  • Độ tuổi:

Căn cứ Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015: Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

  • Tiêu chuẩn chính trị:
    • Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
    • Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
  • Tiêu chuẩn sức khỏe:
    • Công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định.
    • Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
    • Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
  • Tiêu chuẩn văn hóa:
    • Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
    • Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

4.2. Thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ 2025

Theo Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

  • Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
  • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
  • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
  • Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
  • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
  • Dân quân thường trực.

4.3. Thuộc một trong các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ 2025

Theo Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
  • Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên

4.4. Thuộc một trong các trường hợp được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình

Theo Khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

  • Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
  • Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
  • Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
  • Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

4.5. Thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự 2025

Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
  • Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

4.6. Thuộc đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự 2025

Theo Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

  • Người khuyết tật;
  • Người mắc bệnh hiểm nghèo.
  • Người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

5. Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2025 bị xử phạt thế nào?

Theo Nghị định 37/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2013/NĐ-CP), mức phạt tiền trốn nghĩa vụ quân sự như sau:

  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự, người có hành vi phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tù. Mức phạt tù cụ thể như sau:

  • Trường hợp không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
    • Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
    • Phạm tội trong thời chiến;
    • Lôi kéo người khác phạm tội.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Khám mắt ở đâu thì được hoãn nghĩa vụ quân sự?

Những công dân có tật khúc xạ về mắt như cân thị, viễn thị sẽ không được gọi nhập ngũ vào quân đội. Do đó, công dân có thể đem theo giấy khám mắt do bênh viện tỉnh cấp khi đi khám sức khỏe nhập ngũ để được xét hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự.

6.2. Loạn thị có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Loạn thị hiện nay không phải bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Người mắc bệnh loạn thị vẫn phải tham gia khám và chấm điểm sức khỏe nghĩa vụ quân sự đầy đủ.

khác lại cho phép chiến sĩ dùng điện thoại trong khung giờ quy định để không ảnh hưởng đến công tác huấn luyện.

6.3. Khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự có phải cởi đồ không?

Việc khám sức khỏe bao gồm khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Đối với một số bệnh lý ví dụ như như bệnh trĩ hay giãn tĩnh mạch thừng tinh, bác sĩ sẽ cần kiểm tra kỹ lưỡng, và điều này có thể yêu cầu công dân cởi đồ để xác định tình trạng bệnh. Vì vậy, trong một số trường hợp cụ thể trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, việc cởi đồ là cần thiết.

6.4. Bị bệnh trĩ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Các trường hợp người bị bệnh trĩ sau đây sẽ được hoãn gọi nhập ngũ vì chưa đủ điều kiện về sức khỏe:

  • Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm (sức khỏe loại 4);
  • Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được (sức khỏe loại 5T);
  • Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát (sức khỏe loại 5T).

Những người bị bệnh trĩ trong các trường hợp sau đây vẫn đủ tiêu chuẩn để tham gia nghĩa vụ quân sự:

  • Trĩ ngoại:
    • 1 búi kích thước dưới 0,5 cm (sức khỏe loại 2);
    • 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm (sức khỏe loại 3);
  • Trĩ nội hoặc trĩ hỗn hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm (sức khỏe loại 3);
  • Trĩ đã phẫu thuật tốt (sức khỏe loại 3).

6.5. Bị bệnh xương khớp có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

Di chứng do lao xương khớp thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Do đó người mắc bệnh xương khớp này sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Người mắc các bệnh xương khớp khác vẫn phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.

6.6. Bị bệnh gout có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ Mục số 158 Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo bệnh tật Thông tư 105/2023/TT-BQP, bệnh Gout được chấm điểm 5, tức là sẽ được xếp vào sức khỏe loại 5. Do đó, người bị bệnh Gout không đủ tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự và sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cho đến khi khỏi bệnh.

6.7. Có vết mổ có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không?

Việc công dân có vết mổ do phẫu thuật sẽ là tiêu chí chấm điểm khi khám nghĩa vụ quân sự. Nếu tổng điểm khám sức khỏe của công dân không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự thì công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự.