Có vết mổ có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không?
Có vết mổ có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không?

1. Có vết mổ có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không?

Hiện nay, việc công dân có vết mổ không thuộc các điều kiện không đi nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Việc công dân có vết mổ do phẫu thuật sẽ là tiêu chí chấm điểm khi khám nghĩa vụ quân sự. Nếu tổng điểm khám sức khỏe của công dân không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự thì công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự.

Theo Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo bệnh tật ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT-BQP, khi công dân có vết mổ do phẫu thuật có thể được xếp điểm bệnh tật như sau:

  • Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính: điểm 5 (mục 5 Bảng tiêu chuẩn);
  • Viêm ruột thừa đã phẫu thuật, kết quả tốt (thời gian sau phẫu thuật >4 tuần, trường hợp nhiễm trùng vết mổ thì thời gian sau điều trị hết nhiễm trùng >4 tuần): điểm 3 (mục 80 Bảng tiêu chuẩn);
  • Phẫu thuật mở bụng thăm dò (mục 82 Bảng tiêu chuẩn):
    • Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có di chứng: điểm 3;
    • Nếu sẹo nhăn nhúm, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng: điểm 5.
  • Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp: điểm 6 (mục 92 Bảng tiêu chuẩn).

Xem thêm: 06 trường hợp công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

Có vết mổ có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không?
Có vết mổ có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không?

2. Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025

Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP cụ thể như sau:

  • Tiêu chuẩn chung:
    • Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP;
    • Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy theo quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ.
  • Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, với quy định trên thì công dân có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 phải đi nghĩa vụ quân sự. Sức khỏe loại 4, 5, 6 sẽ không đi nghĩa vụ quân sự 2025.

Ngoài ra, công dân để được đi nghĩa vụ quân sự cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn khác về chính trị, văn hóa, tuổi đời theo quy định.

Xem thêm: 02 bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự theo quy định mới nhất

3. 10 bệnh miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

Các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, gồm có:

STT

Tên bệnh

Mã bệnh ICD10

1

Tâm thần

F20 đến F29

2

Động kinh

G40

3

Bệnh Parkinson

G20

4

Mù một mắt

H54.4

5

Điếc

H90

6

Di chứng do lao xương khớp

B90.2

7

Di chứng do phong

B92

8

Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)

C00 đến C97; D00 đến D09; D45 đến D47

9

Người nhiễm HIV

B20 đến B24; Z21

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

4. Các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

Các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự năm 2025 theo Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bao gồm:

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
  • Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

5. Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

Căn cứ Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

  • Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
  • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
  • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
  • Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
  • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo;
  • Dân quân thường trực.

6. Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2025 bị xử phạt thế nào?

Theo Nghị định 37/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2013/NĐ-CP), mức phạt tiền trốn nghĩa vụ quân sự như sau:

  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự, người có hành vi phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tù. Mức phạt tù cụ thể như sau:

  • Trường hợp không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
    • Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
    • Phạm tội trong thời chiến;
    • Lôi kéo người khác phạm tội.

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1. Tuổi nhập ngũ 2025 là bao nhiêu tuổi?

Về độ tuổi gọi nhập ngũ theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

7.2 Thời gian tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

Theo Khoản 3 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 trong độ tuổi gọi nhập ngũ (từ đủ 18 đến 25 hoặc 27 tuổi), công dân nếu thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì sẽ được tạm hoãn cho đến khi không còn lý do tạm hoãn.

7.3. Định cư nước ngoài, đi du học có được hoãn đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, nếu du học sinh hay người định cư tại nước ngoài chưa cắt hộ khẩu thường trú tại Việt Nam, chưa xóa thường trú tại Việt Nam thì không được hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định, trừ trường hợp những người này thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ.

7.4. Làm nghề gì thì không đi nghĩa vụ quân sự?

Theo Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân làm các công việc sau đây:

  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

7.5. Bị bệnh trĩ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Các trường hợp người bị bệnh trĩ sau đây sẽ được hoãn gọi nhập ngũ vì chưa đủ điều kiện về sức khỏe:

  • Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm (sức khỏe loại 4);
  • Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được (sức khỏe loại 5T);
  • Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát (sức khỏe loại 5T).

Những người bị bệnh trĩ trong các trường hợp sau đây vẫn đủ tiêu chuẩn để tham gia nghĩa vụ quân sự:

  • Trĩ ngoại:
    • 1 búi kích thước dưới 0,5 cm (sức khỏe loại 2);
    • 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm (sức khỏe loại 3);
  • Trĩ nội hoặc trĩ hỗn hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm (sức khỏe loại 3);
  • Trĩ đã phẫu thuật tốt (sức khỏe loại 3).

7.6. Bị sâu răng có đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 không?

Căn cứ theo Bảng phân loại các bệnh về Răng - Hàm - Mặt tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, các trường hợp bị sâu răng (chưa xét đến các chỉ tiêu khác) khi khám nghĩa vụ quân sự có thể được xếp loại như sau:

  • Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai: điểm 2. Có thể xếp vào sức khỏe loại 2 => Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có ≤ 3 răng sâu độ 3: điểm 2. Có thể xếp vào sức khỏe loại 2=> Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có 4 - 5 răng sâu độ 3: điểm 3. Có thể xếp vào sức khỏe loại 3=> Thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Có 6 răng sâu độ 3: điểm 4T. Có thể xếp vào sức khỏe loại 4=> Tạm hoãn gọi nhập ngũ

Có 7 răng sâu độ 3 trở lên: 5T. Có thể xếp vào sức khỏe loại 5 => Tạm hoãn gọi nhập ngũ

7.7. Bị bệnh xương khớp có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

Di chứng do lao xương khớp thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Do đó người mắc bệnh xương khớp này sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Người mắc các bệnh xương khớp khác vẫn phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.

7.8. Bị bệnh gout có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ Mục số 158 Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo bệnh tật Thông tư 105/2023/TT-BQP, bệnh Gout được chấm điểm 5, tức là sẽ được xếp vào sức khỏe loại 5. Do đó, người bị bệnh Gout không đủ tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự và sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cho đến khi khỏi bệnh.