- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (313)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Biên bản (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bảo hiểm (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
Bị giam xe 10 ngày bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Bị giam xe 10 ngày bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
- 2. Hướng dẫn chi tiết nộp phạt khi bị CSGT giữ xe mới nhất 2025
- 3. Bị giam xe khi nào được lấy?
- 4. Lấy lại xe bị tạm giữ ở đâu?
- 5. Thủ tục lấy xe bị tạm giữ cần biết mới nhất 2025
- 6. Các câu hỏi thường gặp
- 6.1. Thời gian tạm giữ xe là bao lâu?
- 6.2. Xe bị tạm giữ vì lý do gì?
- 6.3. Có thể nhờ người khác lấy xe bị tạm giữ thay không?
- 6.4. Có thể lấy lại xe ngay sau khi bị tạm giữ không?
- 6.5. Nếu không đến nhận xe trong thời gian quy định thì sao?
- 6.6. Quá hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông mà không có người đến nhận thì xử lý thế nào?

1. Bị giam xe 10 ngày bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Mỗi tỉnh thành phố sẽ có mức phí giữ xe vi phạm giao thông khác nhau. Dưới đây là mức thu phí giữ xe vi phạm giao thông mới nhất 2025 tại Hà Nội theo Mục 4 Phụ lục giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND TP Hà Nội, có quy định mức thu phí giữ xe vi phạm giao thông ở thành phố Hà Nội như sau:
Nội dung thu |
Mức thu 1 ngày đêm |
Mức thu 10 ngày đêm |
Xe máy, xe lam |
8.000 VNĐ/xe |
80.000 VNĐ/xe |
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe xích lô |
5.000 VNĐ/xe |
50.000 VNĐ/xe |
Xe ô tô đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống |
70.000 VNĐ/xe |
700.000 VNĐ/xe |
Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên |
90.000 VNĐ/xe |
900.000 VNĐ/xe |
2. Hướng dẫn chi tiết nộp phạt khi bị CSGT giữ xe mới nhất 2025
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 18/2023/TT-BTC về quy trình, thủ tục thu, nộp tiền phạt vi phạm hành chính như sau:
Quy trình, thủ tục thu, nộp tiền phạt vi phạm hành chính
...
2. Khi nộp tiền phạt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thì cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải xuất trình quyết định xử phạt của người có thẩm quyền xử phạt với Kho bạc Nhà nước nơi đến nộp phạt hoặc ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và phải nộp tiền phạt theo đúng số tiền, thời hạn ghi trong quyết định xử phạt.
Trường hợp nộp tiền phạt bằng hình thức chuyển khoản thì cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải căn cứ vào quyết định xử phạt để nộp tiền phạt theo đúng số tiền, thời hạn ghi trong quyết định xử phạt. Thông tin chuyển khoản phải bao gồm nội dung nộp phạt vi phạm hành chính, số quyết định xử phạt, ngày ra quyết định xử phạt, tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.
...
Căn cứ quy định trên, việc nộp phạt khi bị CSGT giữ xe được tiến hành như sau:
- Bước 1: Nhận quyết định xử phạt
Sau khi bị CSGT tạm giữ xe, bạn sẽ nhận được quyết định xử phạt với thông tin về mức phạt, lý do vi phạm, và thời gian phải nộp phạt. Quyết định này sẽ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền (CSGT, công an).
- Bước 2: Lựa chọn hình thức nộp phạt
Có hai hình thức nộp phạt chính:
- Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng Thương mại
- Chuẩn bị: Xuất trình quyết định xử phạt khi đến Kho bạc Nhà nước, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp tiền: Căn cứ vào số tiền và thời hạn ghi trong quyết định xử phạt, bạn sẽ nộp đúng số tiền phạt cho Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng nơi Kho bạc mở tài khoản.
- Nộp qua chuyển khoản
- Căn cứ: Nộp tiền phạt theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền.
- Thông tin cần có khi chuyển khoản:
- Nội dung chuyển khoản: Nộp phạt vi phạm hành chính.
- Số quyết định xử phạt.
- Ngày ra quyết định xử phạt.
- Tên cơ quan ra quyết định xử phạt.
- Bước 3: Lập biên lai hoặc thông báo nộp phạt
- Sau khi nộp tiền phạt, bạn sẽ nhận được biên lai thu tiền từ Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng.
- Nếu chuyển khoản, bạn cũng sẽ nhận được xác nhận giao dịch chuyển tiền.
- Bước 4: Cung cấp biên lai hoặc chứng từ nộp phạt
Khi lấy lại xe, bạn cần xuất trình biên lai thu tiền hoặc chứng từ chuyển khoản cho cơ quan chức năng để chứng minh rằng bạn đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
3. Bị giam xe khi nào được lấy?
Thời gian được lấy xe bị tạm giữ là sau khi đã nộp phạt và được căn cứ theo quyết định tạm giữ phương tiện hoặc quyết định trả lại phương tiện bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Theo Khoản 1 Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP:
“1. Việc trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ hoặc chuyển tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu phải có quyết định bằng văn bản của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ”.
Quyết định tạm giữ phương tiện hoặc quyết định trả lại phương tiện có nội dung về thời gian hẹn người vi phạm lên giải quyết việc nộp phạt và lấy lại phương tiện.

4. Lấy lại xe bị tạm giữ ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 138/2021/NĐ-CP có quy định:
1. Nơi tạm giữ tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu là nhà, kho, bến, bãi, cảng, khu vực vùng nước cảng biển, trụ sở cơ quan hoặc nơi khác do người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu quyết định và phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Đồng thời, tại Khoản 9 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 (được sửa đổi bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020), khi tạm giữ phương tiện người xử lý vi phạm sẽ lập biên bản tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính và phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, tình trạng của phương tiện bị tạm giữ.
Như vậy, người bị tạm giữ phương tiện có thể lấy lại xe bị tạm giữ tại các nơi tạm giữ theo quy định trên, bao gồm: nhà, kho, bến, bãi, cảng, khu vực vùng nước cảng biển, trụ sở cơ quan hoặc nơi khác do người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu quyết định. Nơi tạm giữ có thể được ghi rõ trong biên bản tạm giữ phương tiện. Người vi phạm khi nộp phạt có thể hỏi chi tiết về các vấn đề liên quan đến phương tiện của mình tại cơ quan có thẩm quyền xử phạt.

5. Thủ tục lấy xe bị tạm giữ cần biết mới nhất 2025
Thủ tục lấy xe bị tạm giữ hiện nay được quy định theo Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP như sau:
1. Việc trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ hoặc chuyển tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu phải có quyết định bằng văn bản của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ.
2. Người quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, tịch thu thực hiện việc trả lại hoặc chuyển tang vật, phương tiện khi đã có quyết định trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc quyết định chuyển tang vật, phương tiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra quyết định trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ hoặc quyết định chuyển tang vật, phương tiện; kiểm tra thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến nhận.
Người đến nhận lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ phải là người vi phạm hoặc chủ sở hữu có tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính đã được ghi trong quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Nếu chủ sở hữu, tổ chức, cá nhân vi phạm ủy quyền cho người khác đến nhận lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thì phải lập văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu người đến nhận lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, đặc điểm, hiện trạng của tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ dưới sự chứng kiến của người quản lý. Việc giao, nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được lập thành biên bản;
c) Trường hợp chuyển tang vật, phương tiện cho cơ quan điều tra, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc cơ quan giám định thì người quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu phải lập biên bản về số lượng, khối lượng, trọng lượng, đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng của tang vật, phương tiện. Biên bản được lập thành 02 bản có chữ ký của bên giao và bên nhận, mỗi bên giữ 01 bản;
d) Đối với tang vật, phương tiện bị tịch thu đã được xác lập quyền sở hữu toàn dân hoặc đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản thì cơ quan của người đã ra quyết định tịch thu trước đó phối hợp với cơ quan được giao chủ trì xử lý tài sản tổ chức chuyển giao tài sản và hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến tài sản cho cơ quan, tổ chức tiếp nhận.
3. Người quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề sau khi trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ hoặc sau khi đã chuyển tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, tịch thu có trách nhiệm báo cáo người có thẩm quyền đã ra quyết định tạm giữ, tịch thu trước đó về kết quả đã thực hiện.
Căn cứ quy định trên, thủ tục lấy xe bị tạm giữ được tiến hành như sau:
- Bước 1: Kiểm tra quyết định trả lại xe
Người vi phạm hoặc chủ sở hữu xe cần có quyết định trả lại phương tiện do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Nếu ủy quyền cho người khác nhận xe, phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết
- Quyết định trả lại phương tiện do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Biên bản tạm giữ phương tiện do cơ quan chức năng lập khi tạm giữ xe.
- Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến nhận xe.
- Văn bản ủy quyền hợp pháp (nếu chủ xe ủy quyền cho người khác nhận xe).
- Bước 3: Đến nơi tạm giữ xe
Người nhận xe mang đầy đủ giấy tờ đến địa điểm tạm giữ phương tiện, xuất trình hồ sơ và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn của cơ quan chức năng.
- Bước 4: Kiểm tra xe và lập biên bản
- Cơ quan chức năng đối chiếu thông tin trên biên bản tạm giữ với phương tiện thực tế.
- Kiểm tra tình trạng, số lượng, đặc điểm của xe dưới sự chứng kiến của người nhận.
- Lập biên bản bàn giao xe, hai bên cùng ký xác nhận.
- Bước 5: Hoàn tất thủ tục nhận xe
Sau khi hoàn tất việc kiểm tra và ký biên bản, người nhận xe có thể đưa xe ra khỏi nơi tạm giữ.
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1. Thời gian tạm giữ xe là bao lâu?
Thời gian tạm giữ thường là 7 ngày làm việc, nhưng có thể kéo dài nếu cần xác minh hoặc xử lý thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc.
6.2. Xe bị tạm giữ vì lý do gì?
Xe có thể bị tạm giữ do vi phạm giao thông, không có giấy tờ hợp lệ, hoặc phương tiện không đảm bảo an toàn.
6.3. Có thể nhờ người khác lấy xe bị tạm giữ thay không?
Có, nhưng phải lập văn bản ủy quyền hợp pháp cho người đó.
6.4. Có thể lấy lại xe ngay sau khi bị tạm giữ không?
Không, người bị tạm giữ xe phải hoàn tất thủ tục và nghĩa vụ tài chính, sau đó có quyết định trả lại xe từ cơ quan chức năng thì mới được lấy lại xe bị tạm giữ.
6.5. Nếu không đến nhận xe trong thời gian quy định thì sao?
Nếu không đến nhận xe trong thời gian quy định (thường là 30 ngày kể từ khi xe bị tạm giữ), cơ quan chức năng có thể thanh lý xe hoặc xử lý phương tiện theo quy định của pháp luật. Trước khi thanh lý, cơ quan chức năng sẽ gửi thông báo về việc này. Vì vậy, cần chú ý đến thông báo từ cơ quan chức năng để tránh mất xe.
6.6. Quá hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông mà không có người đến nhận thì xử lý thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi năm 2020) và Điều 17 Nghị định 138/2021/NĐ-CP về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính, quá hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông mà không có người đến nhận thì xử lý như sau:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo cho họ 02 lần.
- Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất.
- Hết thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thông báo lần thứ hai nếu người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo 02 lần trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.
- Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất.
- Hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo lần thứ hai nếu người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thủ tục lấy xe bị tạm giữ cần biết mới nhất 2025
- Bị giam xe khi nào được lấy? Lấy lại xe bị tạm giữ ở đâu mới nhất 2025?
- Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ chuẩn quy định mới nhất 2025
- Hướng dẫn chi tiết nộp phạt khi bị CSGT giữ xe mới nhất 2025
- Bị giam xe 5 ngày bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
- Bị giam xe 1 ngày bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Các từ khóa được tìm kiếm
# bị giam xe 10 ngày bao nhiêu tiềnTin cùng chuyên mục
Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025

Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ quy định này. 14/03/2025Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025

Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ vẫn đề này. 14/03/2025Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. vậy phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 14/03/2025Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?

Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?
Trong quá trình sử dụng xe máy chuyên dùng, nhiều người thắc mắc liệu loại phương tiện này có bắt buộc phải đăng ký hay không. Đây là vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu, quản lý và sử dụng xe đúng quy định pháp luật. Theo các quy định hiện hành, việc đăng ký xe máy chuyên dùng không chỉ giúp xác định nguồn gốc, chủ sở hữu hợp pháp mà còn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Vậy, xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/20255 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025
Xe thô sơ là một loại phương tiện giao thông đường bộ được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để tham gia giao thông hợp pháp, xe thô sơ cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Việc tuân thủ các điều kiện trên giúp đảm bảo an toàn cho người điều khiển xe thô sơ và các phương tiện khác trên đường, đồng thời góp phần duy trì trật tự an toàn giao thông. Vậy, 3 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất gồm những điều kiện nào năm 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 14/03/2025Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?
Trong đời sống hàng ngày, cả xe thô sơ và xe cơ giới đều là các loại phương tiện được sử dụng phổ biến với đa dạng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, giữa xe thô sơ và xe cơ giới đều có những đặc điểm và quy định pháp lý khác biệt. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng không chỉ giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng luật mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. Vậy, xe thô sơ và xe cơ giới khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc về vấn đề này. 14/03/2025Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Tình trạng người tham gia giao thông vi phạm lỗi đè vạch kẻ đường ô tô, xe máy vẫn diễn ra khá phổ biến, gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Để chấn chỉnh tình trạng này, pháp luật đã có những quy định xử phạt. Đặc biệt, từ năm 2025, mức phạt cho hành vi này sẽ tăng lên đáng kể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Hãy cùng tìm hiểu lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025 trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?
Đường cao tốc là tuyến đường yêu cầu phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tốc độ, an toàn kỹ thuật và vận hành. Trong khi đó, xe máy chuyên dùng thường được thiết kế để hoạt động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp, nên không phải loại nào cũng đủ điều kiện lưu thông trên đường cao tốc. Vậy để được phép di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng cần đảm bảo những điều kiện gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?
