- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (294)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Biên bản (93)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Mức đóng BHXH (49)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Bảng phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu mới nhất 2024
Trong lĩnh vực xây dựng, việc phân cấp công trình theo quy mô kết cấu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình quản lý, và các yêu cầu về an toàn, chất lượng cho từng loại công trình. Năm 2024, với sự thay đổi và cập nhật trong các quy định xây dựng, bảng phân cấp công trình theo quy mô kết cấu đã được điều chỉnh để phù hợp với các tiêu chuẩn mới, phản ánh sự tiến bộ trong công nghệ xây dựng và nhu cầu thực tế của thị trường. Bảng phân cấp này không chỉ giúp các nhà thầu, kỹ sư, và chủ đầu tư hiểu rõ hơn về các yêu cầu kỹ thuật tương ứng với từng loại công trình mà còn tạo cơ sở cho việc quản lý và giám sát chất lượng xây dựng một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về bảng phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu mới nhất năm 2024, giúp bạn đọc nắm bắt được những thay đổi và áp dụng đúng quy định trong các dự án xây dựng hiện nay.

Bảng phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu theo Bảng 2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD như sau:
Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu
STT |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.1 |
2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không bao gồm kết cấu mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. |
a) Chiều cao (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
b) Số tầng cao |
> 50 |
25 ÷ 50 |
8 ÷ 24 |
2 ÷ 7 |
1 |
||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
|
> 30 |
> 10 ÷ 30 |
1 ÷ 10 |
< 1 |
||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 200 |
100 ÷ 200 |
50 ÷ < 100 |
15 ÷ < 50 |
< 15 |
||
đ) Độ sâu ngầm (m) |
|
> 18 |
6 ÷ 18 |
< 6 |
|
||
e) Số tầng ngầm |
|
≥ 5 |
2 ÷ 4 |
1 |
|
||
2.2 |
2.2.1 Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (không gồm mục 2.2.3) Ví dụ: Tượng đài, cột/tháp quảng cáo, cột truyền tải điện, ống khói, cột tín hiệu giao thông và các kết cấu tương tự khác. |
Chiều cao của kết cấu (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
2.2.2 Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình hạ tầng kỹ thuật Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng… |
Chiều cao của kết cấu (m) |
≥ 300 |
150 ÷ < 300 |
75 ÷ < 150 |
> 45 ÷ < 75 |
≤ 45 |
|
2.2.3 Đèn biển, đăng tiêu |
Chiều cao của kết cấu (m) |
|
≥ 58 |
26,5 ÷ < 58 |
7,5 ÷ < 26,5 |
< 7,5 |
|
2.3 |
Tuyến cáp treo |
a) Chiều cao trụ đỡ (m) hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
b) Khoảng cách lớn nhất (m) giữa hai trụ cáp |
≥ 1.000 |
500 ÷ < 1.000 |
200 ÷ < 500 |
50 ÷ < 200 |
< 50 |
||
2.4 |
Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật liệu rời; các loại bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô; Tháp nước và các kết cấu chứa tương tự khác). Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt. |
a) Dung tích chứa (nghìn m3) |
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
1 ÷ < 5 |
< 1 |
b) Chiều cao kết cấu chứa (m) |
|
≥ 75 |
> 28 ÷ < 75 |
6 ÷ 28 |
< 6 |
||
c) Độ sâu ngầm (m) |
|
> 18 |
> 6 ÷ 18 |
> 3 ÷ 6 |
≤ 3 |
||
2.5 |
Cầu (trong công trình giao thông) |
||||||
2.5.1 Cầu đường bộ: Xét theo các tiêu chí a và b 2.5.2 Cầu đường sắt: Xét theo các tiêu chí b và c |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 150 |
> 100 ÷ 150 |
> 42 ÷ 100 |
> 25 ÷ 42 |
≤ 25 |
|
b) Chiều cao trụ cầu (m) |
> 50 |
30 ÷ 50 |
15 ÷ < 30 |
6 ÷ < 15 |
< 6 |
||
c) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 100 |
50 ÷ 100 |
25 ÷ < 50 |
< 25 |
|
||
2.5.3 Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/ gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5 m) |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
|
|
> 50 |
25 ÷ 50 |
< 25 |
|
b) Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới (m) |
|
|
> 30 |
15 ÷ 30 |
< 15 |
||
2.6 |
2.6.1 Hầm (hầm giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện…) Mục này không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm, hầm dạng tuynel kỹ thuật trong các nhà máy (mục 2.10.4.b) và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản. |
a) Tổng chiều dài (m) |
> 1.500 |
500 ÷ 1.500 |
100 ÷ < 500 |
< 100 |
|
b) Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm (m2) |
|
≥ 100 |
30 ÷ < 100 |
< 30 |
|
||
c) Kết cấu vỏ hầm |
|
|
Có kết cấu vỏ hầm |
Không có kết cấu vỏ hầm |
|
||
2.6.2 Bán hầm phục vụ cho giao thông đường bộ, đường sắt và để chống đất, đá rơi |
Tổng chiều dài (m) |
|
> 1.500 |
500 ÷ 1.500 |
100 ÷ < 500 |
< 100 |
|
2.7 |
Tường chắn, Kè Đối với tường chắn, kè có tổng chiều dài ≤ 500 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV. |
||||||
2.7.1 Tường chắn (Tường chắn đất, đá, trên cạn, không gồm kết cấu mục 2.9) Tường chắn sử dụng trong công trình chỉnh trị thuộc mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao tường (m) |
|
> 25 ÷ 40 |
> 15 ÷ 25 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
|
> 12 ÷ 20 |
> 5 ÷ 12 |
≤ 5 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
> 10 ÷ 15 |
> 4 ÷ 10 |
≤ 4 |
||
2.7.2 Kè bảo vệ bờ (sông, hồ) sử dụng trong các loại dự án đầu tư xây dựng nhưng không gồm các kết cấu mục 2.9 và 2.11.2) |
Chiều cao kè (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
|
> 8 |
> 5 ÷ 8 |
> 3 ÷ 5 |
≤ 3 |
|
2.8 |
Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác |
||||||
2.8.1 Đập đất, đập đất - đá các loại |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao đập (m) |
> 100 |
> 70 ÷ 100 |
> 25 ÷ 70 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
> 35 ÷ 75 |
> 15 ÷ 35 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
||
|
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
|
> 15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤ 5 |
2.8.2 Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao đập (m) |
> 100 |
> 60 ÷ 100 |
> 25 ÷ 60 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
> 25 ÷ 50 |
> 10 ÷ 25 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
> 10 ÷ 20 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
2.9 |
Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc (xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu tường chắn đất mục 2.7) |
Chiều cao tính từ chân tới đỉnh mái dốc (m) |
|
|
|
> 30 |
≤ 30 |
2.10 |
Đường ống/cống Đối với đường ống/cống có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV. |
||||||
2.10.1 Đường ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) |
Đường kính trong của ống (mm) hoặc Diện tích mặt cắt ngang bên trong ống (m2) |
|
≥ 800 hoặc ≥ 0,51 |
400 ÷ < 800 hoặc 0,13 ÷ < 0,51 |
150 ÷ < 400 hoặc 0,02 ÷ < 0,13 |
< 150 hoặc < 0,02 |
|
|
2.10.2 Cống thoát nước mưa, cống chung |
|
|
≥ 2.000 hoặc ≥ 3,14 |
1.500 ÷ < 2.000 hoặc 1,77 ÷ < 3,14 |
600 ÷ < 1.500 hoặc 0,28 ÷ < 1,77 |
< 600 hoặc < 0,28 |
2.10.3 Cống thoát nước thải |
|
≥ 1.000 hoặc ≥ 0,79 |
600 ÷ < 1.000 hoặc 0,28 ÷ < 0,79 |
200 ÷ < 600 hoặc 0,03 ÷ < 0,28 |
< 200 hoặc < 0,03
|
||
2.10.4 Cống cáp, hào, tuy nen (sử dụng trong: công trình thông tin, truyền thông; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy) Đối với cống cáp, hào, tuy nen có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV. |
|||||||
a) Hào kỹ thuật, cống cáp |
Bề rộng thông thủy (m) |
|
|
|
> 0,7 |
≤ 0,7 |
|
b) Tuy nen kỹ thuật (Hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy không lớn hơn cấp I) |
Bề rộng thông thủy (m) |
> 7 |
> 3 ÷ 7 |
≤ 3 |
|
|
|
|
2.10.5 Đường ống dẫn dầu, dẫn khí đốt |
a) Đường kính trong của ống (mm) |
|
≥ 300 |
< 300 |
|
|
b) Vị trí xây dựng |
|
Dưới biển |
Dưới sông |
Trên đất liền |
|
||
2.11 |
Cảng biển |
||||||
2.11.1 Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu cảng biển.
|
a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
> 20 |
> 15 ÷ 20 |
> 10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|
b) Diện tích mặt bến cảng (nghìn m2) |
|
≥ 20 |
> 10 ÷ < 20 |
1 ÷ 10 |
< 1 |
||
2.11.2 Các kết cấu chỉnh trị cửa biển, ven biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ...) 2.11.3 Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng...) |
Chiều cao lớn nhất của công trình (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
> 16 |
> 12 ÷ 16 |
> 8 ÷ 12 |
> 5 ÷ 8 |
≤ 5 |
|
2.12 |
Cảng đường thủy nội địa |
|
|
|
|
|
|
2.12.1 Cảng, bến hàng hóa, bến hành khách, cầu cảng đường thủy nội địa; 2.12.2 Các kết cấu chỉnh trị trong sông |
a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
|
> 8 |
> 5 ÷ 8 |
> 3 ÷ 5 |
≤ 3 |
|
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2) |
|
≥ 10 |
5 ÷ < 10 |
1 ÷ < 5 |
< 1 |
||
2.13 |
Âu tàu |
Độ sâu mực nước (m) |
> 20 |
> 15 ÷ 20 |
> 10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
2.14 |
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác |
|
|
|
|
|
|
2.14.1 Phục vụ cho lắp đặt các trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi,...) |
Tổng chiều cao bao gồm công trình và phần thiết bị công nghệ gắn vào công trình (m) |
|
|
> 15 |
≤ 15 |
|
|
2.14.2 Hàng rào, tường rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác |
Chiều cao (m) |
|
|
|
> 6 |
≤ 6 |
|
2.14.3 Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)… và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ khác: cấp IV. |
Ghi chú:
1. Xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:
a) Trên cơ sở đặc điểm của công trình, xác định loại kết cấu theo các mục trong Bảng 2;
b) Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp quy định cho loại kết cấu đã xác định tại điểm a (nêu trên). Lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình.
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu như sau:
a) Nhà, Kết cấu dạng nhà: Công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.
b) Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt công trình: Cao độ lấy theo quy hoạch được duyệt (tại những khu vực chưa có quy hoạch, lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu).
c) Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.
d) Tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.
đ) Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.
e) Tầng lửng: Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn của nó (sàn lửng) nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.
g) Tầng áp mái: Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
h) Tầng tum hoặc tầng mái tum: Tầng trên cùng của tòa nhà sử dụng cho các mục đích bao che lồng cầu thang, giếng thang máy, các thiết bị công trình (nếu có) và phục vụ mục đích lên sàn mái và cứu nạn cứu hộ.
i) Tầng kỹ thuật: Tầng sử dụng để bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà (có thể kết hợp bố trí gian lánh nạn trong tầng kỹ thuật).
k) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình tới mặt trên của sàn tầng hầm sâu nhất.
l) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo…). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.
m) Tổng diện tích sàn của nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
3. Cách xác định Chiều cao của công trình/kết cấu:
a) Đối với công trình/kết cấu thuộc mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình/kết cấu đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại,… thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình.
b) Đối với kết cấu thuộc mục 2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
Chiều cao của kết cấu trong một số trường hợp riêng được quy định như sau:
+ Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thuộc mục 2.2.1: Chiều cao của kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp/cột đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp/cột đỡ;
+ Đối với các kết cấu được lắp đặt trên các công trình hiện hữu thuộc mục 2.2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ chân tới đỉnh của kết cấu được lắp đặt (ví dụ: cột BTS chiều dài 12m, đặt trên nóc nhà 3 tầng hiện hữu, chiều cao kết cấu của cột BTS này được tính là 12m).
c) Đối với kết cấu thuộc mục 2.3:
- Chiều cao trụ đỡ: Khoảng cách từ mặt trên của bệ đỡ (móng đỡ) trụ đến đỉnh trụ;
- Độ cao so với mặt đất, mặt nước: Khoảng cách từ cáp treo tới mặt đất hoặc mặt nước (mực nước trung bình năm) bên dưới;
d) Đối với kết cấu chứa thuộc mục 2.4: Chiều cao kết cấu chứa xác định tương tự với mục 2.1
đ) Đối với kết cấu thuộc mục 2.5: Chiều cao trụ cầu là khoảng cách từ mặt trên bệ đỡ trụ (móng đỡ) đến đỉnh trụ;
e) Đối với kết cấu tường chắn, kè thuộc mục 2.7:
- Chiều cao tường: Tính từ mặt nền đất phía thấp hơn đến đỉnh tường chắn;
- Chiều cao kè: Tính bằng tổng của phần kết cấu bên dưới và bên trên mặt nước.
g) Đối với kết cấu đập thuộc mục 2.8:
- Kết cấu đập thuộc mục 2.8.1: Chiều cao đập tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng (không kể phần chiều cao chân khay) đến đỉnh đập;
- Kết cấu đập thuộc mục 2.8.2: Chiều cao đập tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh đập.
h) Đối với kết cấu thuộc mục 2.14.2: Chiều cao tính từ mặt đất tới đỉnh công trình/kết cấu.
4. Cách xác định Số tầng cao của công trình thuộc mục 2.1:
Số tầng cao của công trình: Tổng của tất cả các tầng trên mặt đất và tầng nửa/bán hầm nhưng không bao gồm tầng áp mái. Một số trường hợp riêng sau đây, tầng tum và các tầng lửng không tính vào Số tầng cao:
- Tầng tum không tính vào số tầng cao của công trình khi sàn mái tum có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái.
- Tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình trong các trường hợp sau:
+ Nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác: Tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới và chỉ cho phép có một tầng lửng không tính vào số tầng cao của nhà.
+ Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp: Duy nhất 01 tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình khi tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.
+ Các công trình khác: Tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật, có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.
5. Đối với Kênh thoát nước hở (công trình hạ tầng kỹ thuật): Xác định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ kênh hoặc mái kênh (chọn loại phù hợp với mục 2.7 hoặc mục 2.9 trong Bảng 2).
6. Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu trong Phụ lục III.
Tags
# Xây dựngTin cùng chuyên mục
Xây dựng ngoài chỉ giới xây dựng được không? Mức phạt xây dựng ngoài chỉ giới mới nhất 2025

Xây dựng ngoài chỉ giới xây dựng được không? Mức phạt xây dựng ngoài chỉ giới mới nhất 2025
Khi xây dựng nhà ở hoặc các công trình tiếp giáp với tuyến đường giao thông thì chủ đầu tư hoặc người dân phải biết các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Vậy xây dựng ngoài chỉ giới xây dựng được không? Mức phạt xây dựng ngoài chỉ giới mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 28/01/2025Kinh nghiệm và các vấn đề cần chú ý về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2025

Kinh nghiệm và các vấn đề cần chú ý về hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2025
Hợp đồng xây dựng đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo sự thành công của một dự án xây dựng. Nó không chỉ là văn bản pháp lý quy định các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan mà còn là công cụ để quản lý rủi ro và bảo vệ lợi ích của mỗi bên. Tuy nhiên, việc soạn thảo và thực hiện hợp đồng xây dựng có thể gặp nhiều khó khăn và phức tạp. Để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững cho dự án, các bên cần chú ý đến những yếu tố quan trọng như phạm vi công việc, thời gian thực hiện, giá cả, chất lượng, và các điều khoản giải quyết tranh chấp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các kinh nghiệm và vấn đề cần lưu ý khi tham gia vào hợp đồng xây dựng, giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt và hợp lý hơn trong quá trình thực hiện dự án. 21/11/2024Quy định về làm việc trên cao trong thi công xây dựng

Quy định về làm việc trên cao trong thi công xây dựng
Trong lĩnh vực xây dựng, việc thi công trên cao là một trong những nhiệm vụ có độ nguy hiểm cao nhất. Để đảm bảo an toàn cho người lao động và nâng cao hiệu quả công việc, việc tuân thủ các quy định về làm việc trên cao là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào những quy định pháp lý hiện hành liên quan đến an toàn lao động trong thi công trên cao, các biện pháp bảo vệ cần thiết, cũng như trách nhiệm của các bên liên quan. Qua đó, hy vọng sẽ cung cấp cho các nhà thầu, kỹ sư và công nhân những kiến thức hữu ích để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình làm việc. 16/11/2024Chủ đầu tư có trách nhiệm gì trong việc thực hiện thí nghiệm chuyên ngành?

Chủ đầu tư có trách nhiệm gì trong việc thực hiện thí nghiệm chuyên ngành?
Một trong những nhiệm vụ quan trọng mà các dự án đầu tư phải thực hiện là thuê các đơn vị thực hiện thí nghiệm chuyên ngành. Vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng công trình mà còn liên quan trực tiếp đến sự an toàn và bền vững trong dài hạn. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là trách nhiệm thực hiện thí nghiệm chuyên ngành thuộc về ai? Chủ đầu tư có có trách nhiệm trong việc thực hiện thí nghiệm chuyên ngành? 15/11/2024Chính sách ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư từ ngày 01/01/2024

Chính sách ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư từ ngày 01/01/2024
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu. Bên mời thầu có thể là chủ dự án, chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của dự án, và họ có trách nhiệm tổ chức đấu thầu. Nhà thầu có thể là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp, nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hóa, hoặc nhà tư vấn trong đấu thầu tuyển chọn tư vấn. Vậy có chính sách ưu đãi nào trong lựa chọn nhà thầy hay không? 15/11/2024Khái quát về định mức dự toán xây dựng công trình

Khái quát về định mức dự toán xây dựng công trình
Định mức dự toán xây dựng công trình là một yếu tố quan trọng trong quá trình quản lý và thực hiện các dự án xây dựng. Nó không chỉ giúp xác định chi phí một cách chính xác mà còn đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc phân bổ nguồn lực. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về khái niệm, vai trò và phương pháp lập định mức dự toán, đồng thời phân tích những quy định pháp lý liên quan. Qua đó, người đọc sẽ nắm bắt được tầm quan trọng của định mức dự toán trong việc đảm bảo thành công cho các dự án xây dựng, từ giai đoạn lập kế hoạch cho đến triển khai thực hiện. 12/11/2024Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4085-2011 là gì? Quy định về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4085-2011 như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4085-2011 là gì? Quy định về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4085-2011 như thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4085-2011 đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và quy định các yêu cầu kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu. Được ban hành nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả trong các hoạt động xây dựng, tiêu chuẩn này cung cấp cơ sở pháp lý cần thiết cho các nhà thầu, kỹ sư và các bên liên quan. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của TCVN 4085-2011, cũng như các quy định cụ thể liên quan đến tiêu chuẩn này, từ đó góp phần nâng cao nhận thức và thực hành trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. 12/11/2024Các loại đô thị ở Việt Nam và tiêu chí phân loại đô thị

Các loại đô thị ở Việt Nam và tiêu chí phân loại đô thị
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa đã trở thành một xu thế tất yếu tại Việt Nam. Với sự gia tăng dân số và nhu cầu sống ngày càng cao, việc phân loại đô thị không chỉ giúp quản lý hiệu quả mà còn định hướng phát triển bền vững. Vậy có những loại đô thị nào ở Việt Nam và các tiêu chí nào được sử dụng để phân loại chúng? Bài viết này sẽ giới thiệu tổng quan về các loại đô thị tại Việt Nam, đồng thời phân tích các tiêu chí phân loại, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cấu trúc và đặc điểm của các đô thị trong bối cảnh phát triển hiện nay. 10/11/2024Công trình xây dựng được phân loại thành những hạng mục nào?

Công trình xây dựng được phân loại thành những hạng mục nào?
Công trình xây dựng là một trong những thành tựu vĩ đại của con người, có thể nói, những công trình ấy được xem như bộ mặt cho sự phát triển của một quốc gia. Chính vì lẽ đó, pháp luật cần phải có những quy định rõ ràng và cụ thể về những công trình xây dựng, nhằm tạo nên một hệ thống vững chãi và phát triển lâu dài. Vậy theo quy định pháp luật hiện nay, các công trình xây dựng được phân loại thành những hạng mục nào? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để tìm được câu trả lời chính xác. 08/11/2024Các trường hợp phải được miễn giấy phép khi xây dựng?
