Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 06/2021/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 30/06/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2021 |
Ngày công báo: | 16/07/2021 | Số công báo: | Từ số 669 đến số 670 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Áp dụng cấp công trình trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
Ngày 30/6/2021, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Theo đó, cấp công trình được quy đinh tại Thông tư 06/2021 được áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng, đơn cử như:
- Xác định thẩm quyền khi thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình;
- Phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân, tổ chức để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Xác định công trình được miễn giấy phép xây dựng;
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Xác định công trình phải lập quy trình bảo trì;
- Xác định công trình phải lập chỉ dẫn kỹ thuật riêng;…
Thông tư 06/2021/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 15/8/2021 và thay thế Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016; Thông tư 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG HOẶC QUY MÔ CÔNG SUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Bảng 1.1 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng)
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.1.1 |
Công trình giáo dục, đào tạo |
||||||
1.1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non |
Mức độ quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
|||||
1.1.1.2 Trường tiểu học |
Tổng số học sinh toàn trường |
|
|
≥ 700 |
< 700 |
|
|
1.1.1.3 Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học |
Tổng số học sinh toàn trường |
|
|
≥ 1.350 |
< 1.350 |
|
|
1.1.1.4 Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ |
Tổng số sinh viên toàn trường |
|
> 8.000 |
5.000 ÷ 8.000 |
< 5.000 |
|
|
1.1.2 |
Công trình y tế |
||||||
1.1.2.1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I) |
Tổng số giường bệnh lưu trú |
> 1.000 |
500 ÷ 1.000 |
250 ÷ < 500 |
< 250 |
|
|
1.1.2.2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế) |
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH) |
|
ATSH cấp độ 4 |
ATSH cấp độ 3 |
ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2 |
|
|
1.1.3 |
Công trình thể thao |
||||||
1.1.3.1 Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
> 40 |
> 20 ÷ 40 |
5 ÷ 20 |
< 5
|
|
|
1.1.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
> 7,5 |
5 ÷ 7,5 |
2 ÷ < 5 |
< 2 |
|
|
1.1.3.3 Sân gôn |
Số lỗ |
|
≥ 36 |
18 ÷ < 36 |
< 18 |
|
|
|
1.1.3.4 Bể bơi, sân thể thao ngoài trời |
Mức độ quan trọng |
|
|
|
Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia |
Hoạt động thể thao phong trào |
1.1.4 |
Công trình văn hóa |
||||||
1.1.4.1 Trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, câu lạc bộ, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Tổng sức chứa (nghìn người) |
> 3 |
> 1,2 ÷ 3 |
> 0,3 ÷ 1,2 |
≤ 0,3 |
|
|
1.1.4.2 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
Tổng sức chứa khán giả (nghìn người) |
> 3 |
> 1,2 ÷ 3 |
> 0,3 ÷ 1,2 |
≤ 0,3 |
|
|
1.1.4.3 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày |
Mức độ quan trọng |
|
Quốc gia |
Tỉnh, Ngành |
Các trường hợp còn lại |
|
|
1.1.5 |
Chợ |
Số điểm kinh doanh |
|
|
|
> 400 |
≤ 400 |
1.1.6 |
Công trình tôn giáo |
Mức độ quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
||||
1.1.7 |
Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
Mức độ quan trọng |
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; các công trình đặc biệt quan trọng khác |
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND cấp tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao |
Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp huyện; cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh |
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã; Chi cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
Ghi chú:
- Công trình dân dụng khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.1 thì sử dụng Bảng 1.1 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục III.
Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp)
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.1 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng |
||||||
1.2.1.1 Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá vôi xi măng, đất sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng khác) |
|||||||
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổ |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
|||||
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ |
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 1 |
< 1 |
|
|
1.2.1.2 Nhà máy sản xuất clinker, xi măng |
TCS (triệu tấn/năm) |
|
≥ 1 |
< 1 |
|
|
|
1.2.1.3 Trạm nghiền, trạm phân phối xi măng |
TCS (triệu tấn/năm) |
|
≥ 0,3 |
< 0,3 |
|
|
|
1.2.1.4 Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch bê tông |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
|
> 150 |
≤ 150 |
|
|
1.2.1.5 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵn |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
> 150 |
30 ÷ 150 |
< 30 |
|
|
|
1.2.1.6 Nhà máy sản xuất gạch bê tông nhẹ, tấm tường sử dụng bê tông nhẹ |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
> 200 |
100 ÷ 200 |
< 100 |
|
1.2.1.7 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung |
TCS (triệu viên gạch QTC/năm) |
|
> 40 |
20 ÷ 40 |
< 20 |
|
|
1.2.1.8 Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát |
|||||||
a) Nhà máy sản xuất gạch gốm ốp lát |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 5 |
3 ÷ 5 |
< 3 |
|
|
b) Nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạo |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
|
c) Nhà máy sản xuất đá ốp lát tự nhiên |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 0,3 |
0,1 ÷ 0,3 |
< 0,1 |
|
|
1.2.1.9 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh |
TCS (triệu sản phẩm/năm) |
|
> 1 |
0,3 ÷ 1 |
< 0,3 |
|
|
1.2.1.10 Nhà máy sản xuất kính xây dựng |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
≥ 20 |
< 20 |
|
|
|
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...) |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 0,2 |
< 0,2 |
|
|
|
1.2.1.12 Nhà máy sản xuất vôi công nghiệp và các sản phẩm sau vôi |
TCS (triệu tấn sản phẩm/năm) |
|
> 0,3 |
0,1 ÷ 0,3 |
< 0,1 |
|
1.2.1.13 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa |
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
|
1.2.1.14 Nhà máy sản xuất tấm lợp xi măng cốt sợi |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 0,3 |
< 0,3 |
|
|
1.2.1.15 Nhà máy sản xuất vữa khô |
TCS (triệu tấn sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 0,3 |
< 0,3 |
|
|
1.2.1.16 Nhà máy sản xuất tấm thạch cao |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 20 |
10 ÷ 20 |
< 10 |
|
|
1.2.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
||||||
1.2.2.1 Nhà máy luyện kim |
|||||||
a) Nhà máy luyện kim mầu |
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
> 0,5 |
0,1 ÷ 0,5 |
< 0,1 |
|
|
b) Nhà máy luyện, cán thép |
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
|
1.2.2.2 Khu liên hợp gang thép |
Dung tích lò cao (nghìn m3) |
> 1 |
≤ 1 |
|
|
|
|
|
1.2.2.3 Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
> 5 |
2,5 ÷ 5 |
< 2,5 |
|
1.2.2.4 Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
|
1.2.2.5 Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 200 |
≤ 200 |
|
|
|
1.2.2.6 Nhà máy chế tạo máy xây dựng |
|||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
> 250 |
≤ 250 |
|
|
|
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
> 130 |
≤ 130 |
|
|
|
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
> 40 |
≤ 40 |
|
|
|
1.2.2.7 Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ |
TSL (nghìn tấn thiết bị/năm) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
|
1.2.2.8 Nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông |
|||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô |
TSL (nghìn xe/năm) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
|
|
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy |
TSL (nghìn xe/năm) |
|
> 500 |
≤ 500 |
|
|
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp đầu máy tàu hỏa |
TSL (nghìn đầu máy/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
|
d) Cơ sở đóng mới phương tiện thủy nội địa |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
|
> 30 |
10 ÷ 30 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
|
đ) Cơ sở đóng mới tàu biển |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
> 40 ÷ 70 |
> 20 ÷ 40 |
> 5 ÷ 20 |
≤ 5 |
|
1.2.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
||||||
1.2.3.1 Mỏ than hầm lò |
TSL (triệu tấn than/năm) |
|
> 1 |
0,3 ÷ 1 |
< 0,3 |
|
|
1.2.3.2 Mỏ quặng hầm lò |
TSL (triệu tấn quặng/năm) |
|
> 3 |
1 ÷ 3 |
< 1 |
|
|
1.2.3.3 Mỏ than lộ thiên |
TSL (triệu tấn than/năm) |
|
|
≥ 2 |
< 2 |
|
|
1.2.3.4 Mỏ quặng lộ thiên |
TSL (triệu tấn quặng/năm) |
|
|
≥ 2 |
< 2 |
|
|
1.2.3.5 Nhà máy sàng tuyển than |
TSL (triệu tấn/năm) |
|
> 5 |
2 ÷ 5 |
< 2 |
|
|
|
1.2.3.6 Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít) |
TSL (triệu tấn/năm) |
|
> 7 |
3 ÷ 7 |
< 3 |
|
1.2.3.7 Công trình sản xuất alumin |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
1.2.4 |
Công trình dầu khí |
||||||
1.2.4.1 Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác) |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
1.2.4.2 Công trình lọc dầu |
TCS (triệu tấn/năm) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
|
1.2.4.3 Công trình chế biến khí |
TCS (triệu m3 khí/ngày) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
|
1.2.4.4 Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học |
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
> 500 |
200 ÷ 500 |
< 200 |
|
|
|
1.2.4.5 Kho xăng dầu |
Tổng dung tích chứa (nghìn m3) |
> 100 |
5 ÷ 100 |
0,21 ÷ < 5 |
< 0,21 |
|
|
1.2.4.6 Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng |
Tổng dung tích chứa (nghìn m3) |
> 100 |
5 ÷ 100 |
< 5 |
|
|
|
1.2.5 |
Công trình năng lượng |
||||||
1.2.5.1 Công trình nhiệt điện |
TCS (MW) |
> 2.000 |
600 ÷ 2.000 |
50 ÷ < 600 |
< 50 |
|
|
|
1.2.5.2 Công trình điện hạt nhân |
Mức độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
||||
1.2.5.3 Công trình thủy điện |
|||||||
a) Nhà máy |
Tổng công suất lắp máy (MW) |
> 1.000 |
> 50 ÷ 1.000 |
> 30 ÷ 50 |
≤ 30 |
|
|
b) Hồ chứa |
Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3) |
> 1.000 |
> 200 ÷ 1.000 |
> 20 ÷ 200 |
≥ 3 ÷ 20 |
< 3 |
|
c) Đập dâng nước |
(Quy mô và đặc điểm của đập) |
|
|
|
|
|
|
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
> 100 |
> 70 ÷ 100 |
> 25 ÷ 70 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|
B |
|
> 35 ÷ 75 |
> 15 ÷ 35 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
||
C |
|
|
> 15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤ 5 |
||
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
> 100 |
> 60 ÷ 100 |
> 25 ÷ 60 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|
B |
|
> 25 ÷ 50 |
> 10 ÷ 25 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
C |
|
|
> 10 ÷ 20 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
|
Ghi chú: 1. Cấp của công trình thủy điện là cấp cao nhất xác định được theo các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A, B, C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). Riêng đối với công trình thủy điện tích năng: Sau khi xác định được cấp theo quy định của mục này thì hạ xuống một cấp nhưng không nhỏ hơn cấp III trong mọi trường hợp. 2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước,… được xác định theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục 1.2.5.3. 3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác,… được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại điểm c mục 1.2.5.3. 4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông,… trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong Thông tư này. |
||||||
1.2.5.4 Công trình điện gió |
TCS (MW) |
|
50 |
> 15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤ 3 |
|
1.2.5.5 Công trình điện mặt trời |
TCS (MW) |
|
50 |
> 15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤ 3 |
|
1.2.5.6 Công trình điện địa nhiệt |
TCS (MW) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
|
|
1.2.5.7 Công trình điện thủy triều |
TCS (MW) |
|
> 50 |
30 ÷ 50 |
< 30 |
|
1.2.5.8 Công trình điện rác |
TCS (MW) |
> 70 |
> 15 ÷ 70 |
5 ÷ 15 |
< 5 |
|
|
1.2.5.9 Công trình điện sinh khối |
TCS (MW) |
|
> 30 |
10 ÷ 30 |
< 10 |
|
|
1.2.5.10 Công trình điện khí biogas |
TCS (MW) |
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
< 5 |
|
|
1.2.5.11 Đường dây và trạm biến áp |
Điện áp (kV) |
500 |
220 |
110 |
> 35 ÷ < 110 |
≤ 35 |
|
1.2.5.12 Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện. |
Mức độ quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
|||||
1.2.6 |
Công trình hóa chất |
||||||
1.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật |
|||||||
a) Công trình sản xuất phân bón đơn, phức hợp (có phản ứng hóa học, bao gồm: Urê, DAP, MAP, SA, NPK phức hợp, supe lân,…) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 50 |
10 ÷ < 50 |
< 10 |
|
|
b) Công trình sản xuất phân bón khác (trộn, hỗn hợp, phương pháp nhiệt, vi sinh… - không phát sinh các phản ứng hóa học) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 300 |
100 ÷ < 300 |
< 100 |
|
|
|
c) Công trình sản xuất, trạm chiết nạp, san chiết đóng gói sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 15 |
10 ÷ 15 |
< 10 |
|
1.2.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác |
|||||||
a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản (axít, kiềm, clo…), hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác (bao gồm hóa chất tinh khiết, muối, thuốc tuyển quặng apatit…) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
b) Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (nguyên liệu nhựa PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 50 |
< 50 |
|
|
|
|
c) Công trình sản xuất sản phẩm hóa dược (chiết xuất, tinh chế hoạt chất thiên nhiên và tổng hợp từ hóa chất) Ghi chú: Không bao gồm công trình sản xuất thuốc và vật tư y tế; sơ chế, bào chế, sản xuất thuốc đông y |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||
d) Công trình sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm (kem giặt, bột giặt, nước cọ rửa, xà phòng giặt; dầu gội đầu, sữa tắm, kem đánh răng, xà phòng tắm,…) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 15 |
10 ÷ < 15 |
< 10 |
|
|
1.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học |
|||||||
a) Công trình sản xuất pin hóa học |
TSL (triệu viên/năm) |
|
> 250 |
150 ÷ 250 |
< 150 |
|
|
b) Công trình sản xuất, tái chế ắc quy |
TSL (nghìn kWh/năm) |
|
> 300 |
100 ÷ 300 |
< 100 |
|
|
c) Công trình sản xuất que hàn |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
|
≥ 3 |
< 3 |
|
|
1.2.6.4 Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp (O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2, Xe, CH4, C2H2 và các khí công nghiệp khác) |
||||||
a) Công trình sản xuất khí công nghiệp |
TSL (nghìn m3 khí/h) |
|
> 15 |
8,5 ÷ 15 |
< 8,5 |
|
|
b) Kho trạm chiết nạp khí công nghiệp |
Sức chứa lớn nhất (tấn) |
|
≥ 100 |
< 100 |
|
|
|
1.2.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm cao su |
|||||||
a) Công trình sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo |
TSL (triệu chiếc/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
|
b) Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạp |
TSL (triệu chiếc/năm) |
|
|
> 5 |
1 ÷ 5 |
< 1 |
|
c) Công trình sản xuất băng tải |
TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm) |
|
|
> 500 |
200 ÷ 500 |
< 200 |
|
d) Công trình sản xuất cao su kỹ thuật |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
|
> 1,5 |
0,5 ÷ 1,5 |
< 0,5 |
|
1.2.6.6 Công trình sản xuất sơn, mực in |
|||||||
a) Công trình sản xuất sơn |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 100 |
> 20 ÷ 100 |
10 ÷ 20 |
< 10 |
|
|
b) Công trình sản xuất mực in |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
> 20 |
5 ÷ 20 |
< 5 |
1.2.6.7 Công trình tuyển quặng apatit |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 100 |
< 100 |
|
|
|
1.2.6.8 Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ |
|||||||
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Mức độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
|||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp |
|
||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm |
Sức chứa (tấn) |
|
> 10 |
≤ 10 |
|
|
|
Kho lưu động |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
|||||
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ |
|
||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm |
Sức chứa (tấn) |
|
> 50 |
≤ 50 |
|
|
|
Kho lưu động |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
|||||
1.2.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
||||||
1.2.7.1 Công nghiệp thực phẩm |
|||||||
a) Nhà máy sữa |
TSL (triệu lít/năm) |
|
> 100 |
30 ÷ 100 |
< 30 |
|
|
|
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 25 |
5 ÷ 25 |
< 5 |
|
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 150 |
50 ÷ 150 |
< 50 |
|
|
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát |
TSL (triệu lít/năm) |
|
> 100 |
25 ÷ 100 |
< 25 |
|
|
1.2.7.2 Công nghiệp tiêu dùng |
|||||||
a) Nhà máy xơ sợi |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 75 |
30 ÷ 75 |
< 30 |
|
|
b) Nhà máy dệt |
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 25 |
5 ÷ 25 |
< 5 |
|
|
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may) |
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 35 |
10 ÷ 35 |
< 10 |
|
|
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
> 10 |
2 ÷ 10 |
< 2 |
|
|
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
> 12 |
1 ÷ 12 |
< 1 |
|
|
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 15 |
2 ÷ 15 |
< 2 |
|
|
|
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 25 |
3 ÷ 25 |
< 3 |
|
h) Nhà máy bột giấy và giấy |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 100 |
60 ÷ 100 |
< 60 |
|
|
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá |
TSL (triệu bao thuốc lá/năm) |
|
> 200 |
50 ÷ 200 |
< 50 |
|
|
k) Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
> 300 |
100 ÷ 300 |
< 100 |
|
|
l) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
> 400 |
300 ÷ 400 |
< 300 |
|
|
m) Nhà máy in tiền |
Mức độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
|||||
1.2.7.3 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản |
|||||||
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản |
TSL (tấn nguyên liệu/ngày) |
|
> 300 |
100 ÷ 300 |
< 100 |
|
|
|
b) Nhà máy chế biến đồ hộp |
TSL (tấn nguyên liệu/ngày) |
|
|
≥ 100 |
< 100 |
|
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 200 |
100 ÷ 200 |
1 ÷ < 100 |
< 1 |
Ghi chú:
- Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng - Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án; QTC là quy tiêu chuẩn.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục III.
Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật)
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.3.1 |
Công trình cấp nước |
||||||
1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥ 30 |
10 ÷ < 30 |
< 10 |
|
|
|
1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥ 40 |
12 ÷ < 40 |
< 12 |
|
1.3.2 |
Công trình thoát nước |
||||||
1.3.2.1 Hồ điều hòa |
Diện tích (ha) |
|
≥ 20 |
15 ÷ < 20 |
1 ÷ < 15 |
< 1 |
|
1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/s) |
|
≥ 25 |
10 ÷ < 25 |
< 10 |
|
|
1.3.2.3 Công trình xử lý nước thải |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥ 20 |
10 ÷ < 20 |
< 10 |
|
|
1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/h) |
|
≥ 1.200 |
700 ÷ < 1.200 |
< 700 |
|
|
1.3.2.5 Công trình xử lý bùn |
TCS (m3/ngày đêm) |
|
≥ 1.000 |
200 ÷ < 1.000 |
< 200 |
|
|
1.3.3 |
Công trình xử lý chất thải rắn (CTR) |
||||||
1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
a) Trạm trung chuyển |
TCS (tấn/ngày đêm) |
|
≥ 500 |
200 ÷ < 500 |
100 ÷ < 200 |
< 100 |
|
|
b) Cơ sở xử lý CTR |
TCS (tấn/ngày đêm) |
≥ 500 |
200 ÷ < 500 |
50 ÷ < 200 |
< 50 |
|
1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại |
TCS (tấn/ngày đêm) |
|
> 100 |
20 ÷ 100 |
< 20 |
|
|
1.3.4 |
Công viên cây xanh |
Diện tích (ha) |
|
> 20 |
10 ÷ 20 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
1.3.5 |
Nghĩa trang Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô. |
Diện tích (ha) |
|
> 60 |
30 ÷ 60 |
10 ÷ < 30 |
< 10 |
1.3.6 |
Nhà tang lễ |
Mức độ quan trọng |
Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II. |
||||
1.3.7 |
Cơ sở hỏa táng |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô. |
||||
1.3.8 |
Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị |
|
|||||
1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm* |
Số chỗ để xe ô tô |
|
≥ 500 |
300 ÷ < 500 |
< 300 |
|
|
1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi* |
|
≥ 1.000 |
500 ÷ < 1.000 |
100 ÷ < 500 |
< 100 |
||
|
1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che) |
Tổng diện tích (ha) |
|
|
|
> 2,5 |
≤ 2,5 |
1.3.9 |
Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông |
Mức độ quan trọng |
Liên quốc gia |
Liên tỉnh |
Nội tỉnh |
|
|
Ghi chú:
- Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.
- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật trong Phụ lục III.
Bảng 1.4 Phân cấp công trình phục vụ giao thông vận tải (công trình giao thông)
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.1 |
Công trình đường bộ |
||||||
1.4.1.1 Đường ô tô cao tốc |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 100 |
100 |
80; 60 |
|
|
|
|
1.4.1.2 Đường ô tô |
Lưu lượng (nghìn xe quy đổi/ ngày đêm) hoặc Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 30 hoặc > 100 |
10 ÷ 30 hoặc 100 |
3 ÷ < 10 hoặc 80 |
0,5 ÷ < 3 hoặc 60 |
< 0,5 hoặc < 40 |
1.4.1.3 Đường trong đô thị: - Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp, lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình. - Đối với đường trong đô thị có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV - Đường trên cao trong đô thị xét theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ lục II |
a) Số làn xe |
|
≥ 8 |
6 |
2; 4 |
1 |
|
b) Tốc độ thiết kế (km/h) |
≥ 80 |
60 |
50 |
40 |
20 ÷ 30 |
||
|
1.4.1.4 Nút giao thông (đồng mức, khác mức) |
Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm) |
≥ 30 |
10 ÷ < 30 |
3 ÷ < 10 |
< 3 |
|
1.4.1.5 Các loại đường khác: a) Đường nông thôn b) Đường chuyên dùng để phục vụ vận chuyển, đi lại của một hoặc một số tổ chức, cá nhân nhưng không bao gồm mục 1.4.1.1 đến 1.4.1.3 (ví dụ: đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường tạm phục vụ thi công, đường trong khu vui chơi, nghỉ dưỡng,…) Ghi chú: Đường thử nghiệm xe ô tô xác định cấp theo mục 1.4.1.2 c) Đường xe đạp; đường đi bộ |
Mức độ quan trọng |
|
|
|
|
Mọi quy mô |
|
1.4.2 |
Công trình đường sắt |
||||||
1.4.2.1 Đường sắt đô thị (bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện đi trên mặt đất, đường tàu điện trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt) |
Mức độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
|||||
1.4.2.2 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.435 mm Ghi chú: Đường sắt tốc độ cao là một loại hình của đường sắt quốc gia có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên, có khổ đường 1.435 mm, đường đôi, điện khí hóa |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
≥ 200 |
120 ÷ < 200 |
80 ÷ < 120 |
< 80 |
|
|
1.4.2.3 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.000 mm; đường lồng, khổ đường (1.435 - 1.000) mm |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
100 ÷ 120 |
60 ÷ < 100 |
< 60 |
|
|
|
1.4.2.4 Đường sắt chuyên dụng, khu vực |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
|
≥ 70 |
< 70 |
|
1.4.3 |
Công trình cầu |
||||||
1.4.3.1 Cầu phao |
Lưu lượng quy đổi (xe/ngày đêm) |
|
> 3.000 |
1.000 ÷ 3.000 |
700 ÷ < 1.000 |
500 ÷ < 700 |
|
1.4.4 |
Công trình đường thủy nội địa |
||||||
1.4.4.1 Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà…) |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
|
> 30 |
10 ÷ 30 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
|
1.4.4.2 Cảng, bến thủy nội địa |
|||||||
a) Cảng, bến hàng hóa |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 5 |
3 ÷ 5 |
1,5 ÷ < 3 |
0,75 ÷ < 1,5 |
< 0,75 |
|
b) Cảng, bến hành khách |
Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế) |
> 500 |
300 ÷ 500 |
100 ÷ < 300 |
50 ÷ < 100 |
< 50 |
|
1.4.4.3 Bến phà |
Lưu lượng (xe quy đổi/ngày đêm) |
> 1.500 |
700 ÷ 1.500 |
400 ÷ < 700 |
200 ÷ < 400 |
< 200 |
|
1.4.4.4 Âu tàu |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 3 |
1,5 ÷ 3 |
0,75 ÷ < 1,5 |
0,2 ÷ < 0,75 |
< 0,2 |
|
|
1.4.4.5 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu: |
||||||
a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo |
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu |
B > 120 H > 5 |
B = 90 ÷ < 120 H = 4 ÷ 5 |
B = 70 ÷ < 90 H = 3 ÷ < 4 |
B = 50 ÷ < 70 H = 2 ÷ < 3 |
B < 50 H < 2 |
|
b) Trên kênh đào |
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu |
B > 70 H > 5 |
B = 50 ÷ < 70 H = 4 ÷ 5 |
B = 40 ÷ < 50 H = 3 ÷ < 4 |
B = 30 ÷ < 40 H = 2 ÷ < 3 |
B < 30 H < 2 |
|
1.4.5 |
Công trình hàng hải |
||||||
1.4.5.1 Công trình bến cảng biển; khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão |
|||||||
a) Bến cảng hàng hóa, công vụ |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
> 40 ÷ 70 |
> 20 ÷ 40 |
> 5 ÷ 20 |
≤ 5 |
|
b) Bến cảng hành khách |
Tổng dung tích của tàu (nghìn GT) |
> 150 |
> 100 ÷ 150 |
> 50 ÷ 100 |
> 30 ÷ 50 |
≤ 30 |
|
c) Khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
> 40 ÷ 70 |
> 20 ÷ 40 |
> 5 ÷ 20 |
≤ 5 |
|
1.4.5.2 Cơ sở sửa chữa tàu biển, phương tiện thủy; âu tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng…) |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
> 40 ÷ 70 |
> 20 ÷ 40 |
> 5 ÷ 20 |
≤ 5 |
|
|
1.4.5.3 Luồng hàng hải |
Bề rộng luồng một làn B (m) hoặc Chiều sâu chạy tàu Hct (m) |
B > 190 hoặc Hct ≥ 16 |
140 < B ≤ 190 hoặc 14 ≤ Hct < 16 |
80 < B ≤ 140 hoặc 8 ≤ Hct < 14 |
50 < B ≤ 80 hoặc 5 ≤ Hct < 8 |
B ≤ 50 hoặc Hct < 5 |
1.4.5.4 Các công trình hàng hải khác: |
|||||||
a) Phao báo hiệu hàng hải |
Đường kính phao D (m) |
D ≥ 10 |
5 ≤ D < 10 |
3 ≤ D < 5 |
2 ≤ D < 3 |
D < 2 |
|
b) Công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ |
Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m) |
H > 16 |
12 < H ≤ 16 |
8 < H ≤ 12 |
5 ≤ H ≤ 8 |
< 5 |
|
1.4.6 |
Công trình hàng không |
||||||
1.4.6.1 Nhà ga hàng không (Nhà ga chính) |
Lượt hành khách (triệu khách/năm) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
|
1.4.6.2 Khu bay |
Cấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) |
Sân bay cấp từ 4E trở lên |
Sân bay cấp thấp hơn 4E |
|
|
|
|
|
1.4.6.3 Các công trình bảo đảm hoạt động bay (Đài kiểm soát không lưu, Trung tâm kiểm soát đường dài, Trung tâm kiểm soát tiếp cận, Trạm radar sơ cấp/thứ cấp; không bao gồm mục 1.4.6.2 và mục 1.4.6.4) |
Mức độ quan trọng |
Cảng hàng không quốc tế |
Cảng hàng không, sân bay nội địa |
|
|
|
1.4.6.4 Hăng ga máy bay |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô. |
Ghi chú:
- Công trình giao thông khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.4 thì sử dụng Bảng 1.4 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục III.
Bảng 1.5 Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Ghi chú:
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.5 thì sử dụng Bảng 1.5 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật. v.v… vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục III.
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu
STT |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.1 |
2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không bao gồm kết cấu mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. |
a) Chiều cao (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
b) Số tầng cao |
> 50 |
25 ÷ 50 |
8 ÷ 24 |
2 ÷ 7 |
1 |
||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
|
> 30 |
> 10 ÷ 30 |
1 ÷ 10 |
< 1 |
||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 200 |
100 ÷ 200 |
50 ÷ < 100 |
15 ÷ < 50 |
< 15 |
||
đ) Độ sâu ngầm (m) |
|
> 18 |
6 ÷ 18 |
< 6 |
|
||
e) Số tầng ngầm |
|
≥ 5 |
2 ÷ 4 |
1 |
|
||
2.2 |
2.2.1 Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (không gồm mục 2.2.3) Ví dụ: Tượng đài, cột/tháp quảng cáo, cột truyền tải điện, ống khói, cột tín hiệu giao thông và các kết cấu tương tự khác. |
Chiều cao của kết cấu (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
2.2.2 Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình hạ tầng kỹ thuật Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng… |
Chiều cao của kết cấu (m) |
≥ 300 |
150 ÷ < 300 |
75 ÷ < 150 |
> 45 ÷ < 75 |
≤ 45 |
|
2.2.3 Đèn biển, đăng tiêu |
Chiều cao của kết cấu (m) |
|
≥ 58 |
26,5 ÷ < 58 |
7,5 ÷ < 26,5 |
< 7,5 |
|
2.3 |
Tuyến cáp treo |
a) Chiều cao trụ đỡ (m) hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
b) Khoảng cách lớn nhất (m) giữa hai trụ cáp |
≥ 1.000 |
500 ÷ < 1.000 |
200 ÷ < 500 |
50 ÷ < 200 |
< 50 |
||
2.4 |
Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật liệu rời; các loại bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô; Tháp nước và các kết cấu chứa tương tự khác). Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt. |
a) Dung tích chứa (nghìn m3) |
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
1 ÷ < 5 |
< 1 |
b) Chiều cao kết cấu chứa (m) |
|
≥ 75 |
> 28 ÷ < 75 |
6 ÷ 28 |
< 6 |
||
c) Độ sâu ngầm (m) |
|
> 18 |
> 6 ÷ 18 |
> 3 ÷ 6 |
≤ 3 |
||
2.5 |
Cầu (trong công trình giao thông) |
||||||
2.5.1 Cầu đường bộ: Xét theo các tiêu chí a và b 2.5.2 Cầu đường sắt: Xét theo các tiêu chí b và c |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 150 |
> 100 ÷ 150 |
> 42 ÷ 100 |
> 25 ÷ 42 |
≤ 25 |
|
b) Chiều cao trụ cầu (m) |
> 50 |
30 ÷ 50 |
15 ÷ < 30 |
6 ÷ < 15 |
< 6 |
||
c) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 100 |
50 ÷ 100 |
25 ÷ < 50 |
< 25 |
|
||
2.5.3 Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/ gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5 m) |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
|
|
> 50 |
25 ÷ 50 |
< 25 |
|
b) Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới (m) |
|
|
> 30 |
15 ÷ 30 |
< 15 |
||
2.6 |
2.6.1 Hầm (hầm giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện…) Mục này không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm, hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy (mục 2.10.4.b) và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản. |
a) Tổng chiều dài (m) |
> 1.500 |
500 ÷ 1.500 |
100 ÷ < 500 |
< 100 |
|
b) Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm (m2) |
|
≥ 100 |
30 ÷ < 100 |
< 30 |
|
||
c) Kết cấu vỏ hầm |
|
|
Có kết cấu vỏ hầm |
Không có kết cấu vỏ hầm |
|
||
2.6.2 Bán hầm phục vụ cho giao thông đường bộ, đường sắt và để chống đất, đá rơi |
Tổng chiều dài (m) |
|
> 1.500 |
500 ÷ 1.500 |
100 ÷ < 500 |
< 100 |
|
2.7 |
Tường chắn, Kè Đối với tường chắn, kè có tổng chiều dài ≤ 500 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV. |
||||||
2.7.1 Tường chắn (Tường chắn đất, đá, trên cạn, không gồm kết cấu mục 2.9) Tường chắn sử dụng trong công trình chỉnh trị thuộc mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao tường (m) |
|
> 25 ÷ 40 |
> 15 ÷ 25 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
|
> 12 ÷ 20 |
> 5 ÷ 12 |
≤ 5 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
> 10 ÷ 15 |
> 4 ÷ 10 |
≤ 4 |
||
2.7.2 Kè bảo vệ bờ (sông, hồ) sử dụng trong các loại dự án đầu tư xây dựng nhưng không gồm các kết cấu mục 2.9 và 2.11.2) |
Chiều cao kè (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
|
> 8 |
> 5 ÷ 8 |
> 3 ÷ 5 |
≤ 3 |
|
2.8 |
Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác |
||||||
2.8.1 Đập đất, đập đất - đá các loại |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao đập (m) |
> 100 |
> 70 ÷ 100 |
> 25 ÷ 70 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
> 35 ÷ 75 |
> 15 ÷ 35 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
||
|
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
|
> 15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤ 5 |
2.8.2 Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao đập (m) |
> 100 |
> 60 ÷ 100 |
> 25 ÷ 60 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
> 25 ÷ 50 |
> 10 ÷ 25 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
> 10 ÷ 20 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
2.9 |
Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc (xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu tường chắn đất mục 2.7) |
Chiều cao tính từ chân tới đỉnh mái dốc (m) |
|
|
|
> 30 |
≤ 30 |
2.10 |
Đường ống/cống Đối với đường ống/cống có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV. |
||||||
2.10.1 Đường ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) |
Đường kính trong của ống (mm) hoặc Diện tích mặt cắt ngang bên trong ống (m2) |
|
≥ 800 hoặc ≥ 0,51 |
400 ÷ < 800 hoặc 0,13 ÷ < 0,51 |
150 ÷ < 400 hoặc 0,02 ÷ < 0,13 |
< 150 hoặc < 0,02 |
|
|
2.10.2 Cống thoát nước mưa, cống chung |
|
|
≥ 2.000 hoặc ≥ 3,14 |
1.500 ÷ < 2.000 hoặc 1,77 ÷ < 3,14 |
600 ÷ < 1.500 hoặc 0,28 ÷ < 1,77 |
< 600 hoặc < 0,28 |
2.10.3 Cống thoát nước thải |
|
≥ 1.000 hoặc ≥ 0,79 |
600 ÷ < 1.000 hoặc 0,28 ÷ < 0,79 |
200 ÷ < 600 hoặc 0,03 ÷ < 0,28 |
< 200 hoặc < 0,03
|
||
2.10.4 Cống cáp, hào, tuy nen (sử dụng trong: công trình thông tin, truyền thông; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy) Đối với cống cáp, hào, tuy nen có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV. |
|||||||
a) Hào kỹ thuật, cống cáp |
Bề rộng thông thủy (m) |
|
|
|
> 0,7 |
≤ 0,7 |
|
b) Tuy nen kỹ thuật (Hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy không lớn hơn cấp I) |
Bề rộng thông thủy (m) |
> 7 |
> 3 ÷ 7 |
≤ 3 |
|
|
|
|
2.10.5 Đường ống dẫn dầu, dẫn khí đốt |
a) Đường kính trong của ống (mm) |
|
≥ 300 |
< 300 |
|
|
b) Vị trí xây dựng |
|
Dưới biển |
Dưới sông |
Trên đất liền |
|
||
2.11 |
Cảng biển |
||||||
2.11.1 Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu cảng biển.
|
a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
> 20 |
> 15 ÷ 20 |
> 10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|
b) Diện tích mặt bến cảng (nghìn m2) |
|
≥ 20 |
> 10 ÷ < 20 |
1 ÷ 10 |
< 1 |
||
2.11.2 Các kết cấu chỉnh trị cửa biển, ven biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ...) 2.11.3 Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng...) |
Chiều cao lớn nhất của công trình (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
> 16 |
> 12 ÷ 16 |
> 8 ÷ 12 |
> 5 ÷ 8 |
≤ 5 |
|
2.12 |
Cảng đường thủy nội địa |
|
|
|
|
|
|
2.12.1 Cảng, bến hàng hóa, bến hành khách, cầu cảng đường thủy nội địa; 2.12.2 Các kết cấu chỉnh trị trong sông |
a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
|
> 8 |
> 5 ÷ 8 |
> 3 ÷ 5 |
≤ 3 |
|
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2) |
|
≥ 10 |
5 ÷ < 10 |
1 ÷ < 5 |
< 1 |
||
2.13 |
Âu tàu |
Độ sâu mực nước (m) |
> 20 |
> 15 ÷ 20 |
> 10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
2.14 |
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác |
|
|
|
|
|
|
2.14.1 Phục vụ cho lắp đặt các trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi,...) |
Tổng chiều cao bao gồm công trình và phần thiết bị công nghệ gắn vào công trình (m) |
|
|
> 15 |
≤ 15 |
|
|
2.14.2 Hàng rào, tường rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác |
Chiều cao (m) |
|
|
|
> 6 |
≤ 6 |
|
2.14.3 Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)… và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ khác: cấp IV. |
Ghi chú:
1. Xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:
a) Trên cơ sở đặc điểm của công trình, xác định loại kết cấu theo các mục trong Bảng 2;
b) Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp quy định cho loại kết cấu đã xác định tại điểm a (nêu trên). Lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình.
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu như sau:
a) Nhà, Kết cấu dạng nhà: Công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.
b) Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt công trình: Cao độ lấy theo quy hoạch được duyệt (tại những khu vực chưa có quy hoạch, lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu).
c) Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.
d) Tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.
đ) Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.
e) Tầng lửng: Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn của nó (sàn lửng) nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.
g) Tầng áp mái: Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
h) Tầng tum hoặc tầng mái tum: Tầng trên cùng của tòa nhà sử dụng cho các mục đích bao che lồng cầu thang, giếng thang máy, các thiết bị công trình (nếu có) và phục vụ mục đích lên sàn mái và cứu nạn cứu hộ.
i) Tầng kỹ thuật: Tầng sử dụng để bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà (có thể kết hợp bố trí gian lánh nạn trong tầng kỹ thuật).
k) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình tới mặt trên của sàn tầng hầm sâu nhất.
l) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo…). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.
m) Tổng diện tích sàn của nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
3. Cách xác định Chiều cao của công trình/kết cấu:
a) Đối với công trình/kết cấu thuộc mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình/kết cấu đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại,… thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình.
b) Đối với kết cấu thuộc mục 2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
Chiều cao của kết cấu trong một số trường hợp riêng được quy định như sau:
+ Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thuộc mục 2.2.1: Chiều cao của kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp/cột đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp/cột đỡ;
+ Đối với các kết cấu được lắp đặt trên các công trình hiện hữu thuộc mục 2.2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ chân tới đỉnh của kết cấu được lắp đặt (ví dụ: cột BTS chiều dài 12m, đặt trên nóc nhà 3 tầng hiện hữu, chiều cao kết cấu của cột BTS này được tính là 12m).
c) Đối với kết cấu thuộc mục 2.3:
- Chiều cao trụ đỡ: Khoảng cách từ mặt trên của bệ đỡ (móng đỡ) trụ đến đỉnh trụ;
- Độ cao so với mặt đất, mặt nước: Khoảng cách từ cáp treo tới mặt đất hoặc mặt nước (mực nước trung bình năm) bên dưới;
d) Đối với kết cấu chứa thuộc mục 2.4: Chiều cao kết cấu chứa xác định tương tự với mục 2.1
đ) Đối với kết cấu thuộc mục 2.5: Chiều cao trụ cầu là khoảng cách từ mặt trên bệ đỡ trụ (móng đỡ) đến đỉnh trụ;
e) Đối với kết cấu tường chắn, kè thuộc mục 2.7:
- Chiều cao tường: Tính từ mặt nền đất phía thấp hơn đến đỉnh tường chắn;
- Chiều cao kè: Tính bằng tổng của phần kết cấu bên dưới và bên trên mặt nước.
g) Đối với kết cấu đập thuộc mục 2.8:
- Kết cấu đập thuộc mục 2.8.1: Chiều cao đập tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng (không kể phần chiều cao chân khay) đến đỉnh đập;
- Kết cấu đập thuộc mục 2.8.2: Chiều cao đập tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh đập.
h) Đối với kết cấu thuộc mục 2.14.2: Chiều cao tính từ mặt đất tới đỉnh công trình/kết cấu.
4. Cách xác định Số tầng cao của công trình thuộc mục 2.1:
Số tầng cao của công trình: Tổng của tất cả các tầng trên mặt đất và tầng nửa/bán hầm nhưng không bao gồm tầng áp mái. Một số trường hợp riêng sau đây, tầng tum và các tầng lửng không tính vào Số tầng cao:
- Tầng tum không tính vào số tầng cao của công trình khi sàn mái tum có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái.
- Tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình trong các trường hợp sau:
+ Nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác: Tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới và chỉ cho phép có một tầng lửng không tính vào số tầng cao của nhà.
+ Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp: Duy nhất 01 tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình khi tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.
+ Các công trình khác: Tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật, có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.
5. Đối với Kênh thoát nước hở (công trình hạ tầng kỹ thuật): Xác định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ kênh hoặc mái kênh (chọn loại phù hợp với mục 2.7 hoặc mục 2.9 trong Bảng 2).
6. Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu trong Phụ lục III.
PHỤ LỤC III
VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
3.1 Ví dụ 1: Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng) - Trường trung học phổ thông A
Dự án đầu tư xây dựng “Trường trung học phổ thông A” quy mô 1.500 học sinh. Dự án có các công trình sau:
- Nhà A1 (Nhà hiệu bộ): Cao 8 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
- Nhà A2 (Nhà học): Cao 6 tầng, tổng diện tích sàn 4.650 m2;
- Nhà A3 (Nhà học): Cao 4 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
- Nhà A4 (Nhà học): Cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 5.000 m2;
- Nhà A5 (Nhà thể chất sử dụng để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà, có khán đài; ngoài ra, tòa nhà này còn được sử dụng làm nơi hội họp, tập trung đông người trong các sự kiện của trường): Cao 2 tầng (18 m), có khán đài 200 chỗ, tổng diện tích sàn 2.400 m2, nhịp kết cấu lớn nhất 30 m, tổng sức chứa (khi tổ chức sự kiện) 750 người;
- Nhà A6 (Ký túc xá): Cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 3.000 m2;
- Nhà A7 (Căng tin): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 600 m2;
- Sân vườn: Diện tích 2 ha;
- Hệ thống đường nội bộ trong trường học: 1 làn xe, cho đi bộ, xe đạp, xe mô tô và xe ô tô;
- Hàng rào bảo vệ: Cao 3 m;
- Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng, diện tích sàn 12 m2.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:
Trường trung học phổ thông A có tổ hợp các công trình chính sử dụng cho mục đích giáo dục (gồm các công trình từ A1 đến A5). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục 1.1.1.3 Bảng 1.1 Phụ lục I và quy mô 1.500 học sinh, Trường trung học phổ thông A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.
b) Xác định cấp các công trình thuộc Trường trung học phổ thông A:
- Nhà A1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp II. Cấp công trình Nhà A1 là cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Nhà A2: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A2 xác định được: Cấp III.
- Nhà A3: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A3 xác định được: Cấp III.
- Nhà A4: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A4 xác định được: Cấp III.
- Nhà A5: Công trình này có quy mô công suất riêng do đó cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
+ Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.1.3.2 Bảng 1.1 Phụ lục I (loại công trình thể thao): Cấp III; tương ứng với mục 1.1.4.1 Bảng 1.1 Phụ lục I (loại công trình tập trung đông người): Cấp II. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô công suất: Cấp II;
+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III; theo số tầng cao: Cấp III; theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô kết cấu: Cấp III;
Như vậy cấp công trình của Nhà A5 là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
- Nhà A6: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A6 xác định được: Cấp III.
- Nhà A7: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A7 xác định được: Cấp III.
- Sân vườn: Tương ứng với mục 1.3.4 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo tổng diện tích sàn là cấp IV.
- Hệ thống đường nội bộ trong trường học: Là đường chuyên dùng quy định tại mục 1.4.1.5 Bảng 1.4 Phụ lục I. Cấp công trình xác định được: Cấp IV.
- Hàng rào bảo vệ: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.14.2; cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp IV.
- Nhà bảo vệ: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà bảo vệ xác định được: Cấp IV.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Trường trung học phổ thông A có tổ hợp các công trình chính, theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của tổ hợp các công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này; ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ tổ hợp các công trình: Theo điểm c khoản 3 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của tổ hợp các công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II;
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục b Ví dụ này) đối với từng công trình được xét; ví dụ: Nhà A1 lấy cấp công trình là cấp II để áp dụng; Nhà A3 lấy cấp III để áp dụng; Sân vườn lấy cấp IV để áp dụng;
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình độc lập: Theo điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình thực hiện (đã xác định tại mục b Ví dụ này); ví dụ: Nhà A2 lấy cấp III để áp dụng; tương tự, nếu tổ chức, cá nhân chỉ tham gia thực hiện hàng rào bảo vệ hoặc nhà bảo vệ thì lấy cấp công trình là cấp IV để áp dụng.
3.2 Ví dụ 2: Công trình dân dụng - Bệnh viện đa khoa Q
Dự án đầu tư xây dựng “Bệnh viện đa khoa Q” có quy mô 450 giường bệnh lưu trú. Dự án có các công trình sau:
- Nhà Q1 (Văn phòng làm việc, Trung tâm đào tạo, nghiên cứu của bệnh viện): Cao 9 tầng, tổng diện tích sàn 8.000 m2;
- Nhà Q2 (Trung tâm khám bệnh và xét nghiệm): Cao 3 tầng, tổng diện tích sàn 2.500 m2;
- Nhà Q3 (Cấp cứu và phẫu thuật): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 2.000 m2;
- Nhà Q4 (cho các khoa và khu điều trị sau phẫu thuật): Cao 22 tầng, tổng diện tích sàn 22.000 m2;
- Nhà Q5 (Khu chế biến thức ăn): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 1.000 m2;
- Nhà Q6 (Nhà căng tin): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 600 m2;
- Nhà Q7 (Nhà xác): Cao 1 tầng, diện tích sàn 500 m2;
- Nhà Q8 (Nhà tang lễ): Cao 1 tầng, diện tích sàn 600 m2;
- Trạm xử lý nước thải: 1.500 m3/ngày đêm;
- Trạm xử lý chất thải rắn: Công suất đốt rác 5 tấn/ngày đêm;
- Hệ thống sân vườn cây cảnh;
- Sân bãi đậu xe ngoài trời: 5.000 m2;
- Hệ thống đường nội bộ trong bệnh viện: 1 làn xe, cho xe máy, xe ô tô;
- Tường rào: Cao 4,5 m;
- Nhà bảo vệ (4 nhà): Mỗi nhà có quy mô cao 1 tầng, diện tích 12 m2;
- Hệ thống điện động lực: Đường dây và trạm biến áp, cấp điện áp < 35 kV;
- Hệ thống cấp nước (Bể nước và Trạm bơm): Công suất 1.500 m3/ngày đêm;
- Hệ thống cống thoát nước thải: Ống có đường kính trong D = 450 mm, dài 900 m.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:
Bệnh viện đa khoa Q có tổ hợp các công trình chính sử dụng cho mục đích khám chữa bệnh và y tế khác (bao gồm các công trình Q1, Q2, Q3, Q4, Q7). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục 1.1.2.1 Bảng 1.1 Phụ lục I và quy mô 450 giường bệnh lưu trú, Bệnh viện đa khoa Q có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.
b) Xác định cấp các công trình thuộc Bệnh viện đa khoa Q:
- Nhà Q1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình Q1 xác định được là cấp II.
- Nhà Q2: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q2 xác định được: Cấp III.
- Nhà Q3: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q3 xác định được: Cấp III.
- Nhà Q4: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q4 xác định được: Cấp II.
- Nhà Q5: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q5 xác định được: Cấp III.
- Nhà Q6: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q6 xác định được: Cấp III.
- Nhà Q7: Cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q7 xác định được: Cấp IV.
- Nhà Q8: Nhà tang lễ là công trình có trong Bảng 1.3 Phụ lục I và được quy định xác định cấp công trình theo mức độ quan trọng. Trong trường hợp này, cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
+ Xác định cấp theo mức độ quan trọng: Tương ứng với mục 1.3.6 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp II;
+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được là cấp IV;
Như vậy cấp công trình Nhà Q8 xác định được là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ mức độ quan trọng và quy mô kết cấu).
- Trạm xử lý nước thải: Tương ứng với mục 1.3.2.3 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp III.
- Trạm xử lý chất thải rắn: Tương ứng với mục 1.3.3.1.b Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp III.
- Sân bãi đậu xe ngoài trời: Tương ứng với mục 1.3.8.3 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp IV.
- Hệ thống cấp nước (bể nước và trạm bơm): Tương ứng với mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục I; cấp công trình xác định được: Cấp III.
- Hệ thống cống thoát nước thải: Không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.10.3; cấp công trình xác định được theo đường kính ống là cấp III nhưng tổng chiều dài cống < 1.000 m nên cấp công trình được hạ xuống một cấp thành cấp IV.
- Hệ thống điện động lực: Tương ứng với mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp IV.
- Cách xác định cấp các công trình Cây xanh sân vườn, Hệ thống đường nội bộ, Tường rào, Nhà bảo vệ xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.3 Ví dụ 3: Công trình dân dụng - Khu phức hợp X
Dự án đầu tư xây dựng “Khu phức hợp X” trên Lô đất A thuộc một khu đô thị đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh. Khu phức hợp X có các các công trình sau:
- Tòa nhà X1 (Nhà chung cư): Cao 15 tầng, chiều cao 60 m, tổng diện tích sàn 12.000 m2;
- Tòa nhà X2 (Tòa nhà văn phòng): Cao 18 tầng, chiều cao 72 m, tổng diện tích sàn 15.000 m2;
- Tòa nhà X3 (Tòa nhà hỗn hợp thương mại dịch vụ, văn phòng, căn hộ): Cao 25 tầng, chiều cao 100 m, tổng diện tích sàn 22.000 m2;
- Sân vườn giữa các tòa nhà: Diện tích 1.000 m2.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp các công trình thuộc Khu phức hợp X:
Khu phức hợp X có một số công trình chính độc lập là các Tòa nhà X1, X2 và X3, xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
- Tòa nhà X1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I Thông tư này, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình X1 xác định được là cấp II.
- Tòa nhà X2: Cách xác định cấp tương tự như đối với Tòa nhà X1. Cấp công trình Tòa nhà X2 xác định được: Cấp II.
- Tòa nhà X3: Cách xác định cấp tương tự như đối với Tòa nhà X1. Cấp công trình Tòa nhà X3 xác định được: Cấp I.
- Cách xác định cấp công trình Sân vườn xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
b) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Khu phức hợp X có một số công trình chính độc lập, theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất (Tòa nhà X3, đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp I.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.4 Ví dụ 4: Công trình công nghiệp - Nhà máy xi măng A
Dự án xây dựng “Nhà máy xi măng A” công suất thiết kế 2 triệu tấn xi măng/năm. Các nguồn vật liệu đầu vào: sét, đá vôi, than, phụ gia được cung cấp bởi các công ty khác. Dự án có các công trình sau:
- Các công trình thuộc dây chuyền công nghệ chính (dây chuyền sản xuất xi măng): Nhà nghiền than, Nhà nghiền liệu thô, Si lô bột liệu, Vận chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp trao đổi nhiệt, các Trụ lò quay, Nhà làm lạnh clinker, Si lô clinker, Vận chuyển từ Si lô clinker đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, Si lô xi măng…
- Các công trình độc lập khác thuộc dự án: Kho vật tư; Xưởng cơ khí; Nhà điều hành; Trạm Y tế; Kênh thoát nước; Hầm cáp; Trạm cân và các công trình khác.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp của dây chuyền công nghệ chính:
Dự án Nhà máy xi măng A có dây chuyền công nghệ chính, xác định cấp công trình theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Dây chuyền công nghệ này xác định cấp theo quy mô công suất, tương ứng với mục 1.2.1.2 Bảng 1.2 Phụ lục I cho nhà máy xi măng, cấp của dây chuyền công nghệ chính là cấp I.
b) Xác định cấp các công trình thuộc Nhà máy xi măng A:
Các công trình công nghiệp thuộc nhà máy được xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Ngoại trừ Nhà nghiền xi măng là công trình có trong Bảng 1.2 Phụ lục I được xác định cấp công trình theo quy mô công suất và quy mô kết cấu, các công trình còn lại không có trong Bảng 1.2 Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu bằng cách sử dụng Bảng 2 Phụ lục II Thông tư này. Sau đây trình bày một số ví dụ:
- Kho than (dạng kho tròn, mái kín, đường kính 120 m): Công trình tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo tổng diện tích sàn 11.300 m2: Cấp II, theo nhịp kết cấu lớn nhất 120 m: Cấp I, theo chiều cao 20 m: Cấp III. Cấp công trình Kho than: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).
- Băng tải CC (chuyển than từ Kho than tới Nhà nghiền than: Dạng dàn hộp đặt trên các trụ đỡ; kích thước tiết diện dàn hộp: 3 m x 3 m; chiều cao của trụ đỡ so với mặt đất: từ 9 m đến 24 m; nhịp vượt lớn nhất giữa 2 tim trụ đỡ: 30 m): Công trình tương ứng với mục 2.1.3 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao H = 12 ÷ 27 m (tổng chiều cao trụ đỡ và băng tải): Cấp III, theo nhịp L = 30 m: Cấp III. Cấp công trình Băng tải than: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
- Si lô Xi măng 1 (Dung tích chứa V = 10.000 m3; chiều cao H = 45 m; đường kính D = 20 m): Công trình tương ứng với nhóm 2.4 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo dung tích chứa: Cấp II, theo chiều cao: Cấp II. Cấp công trình Si lô xi măng 1: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Tháp trao đổi nhiệt (cao 8 tầng; chiều cao 82 m; tổng diện tích sàn 5.400 m2): Công trình tương ứng với mục 2.1.2 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao: Cấp I, theo số tầng cao: Cấp II, theo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp công trình Tháp trao đổi nhiệt: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).
- Trụ đỡ lò quay (Trụ bê tông cốt thép dưới móng cọc, đỡ hệ thống lò quay đường kính 5 m. Chiều cao bản thân trụ: H1 = 9 m; chiều cao kể cả thiết bị: H = 9 m + 5 m = 14 m): Công trình tương ứng mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được theo chiều cao của kết cấu là cấp III.
- Ống khói (ống khói bê tông cốt thép cao 120 m): Công trình tương ứng với mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp I.
- Trạm cân (cân xe ô tô): Cấu tạo dạng bể bê tông cốt thép đặt ngầm, thiết bị cân đặt trong lòng bể; kích thước thông thủy bể (Dài x Rộng x Sâu) = (5 m x 14 m x 4,5 m). Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình tương ứng với mục 2.4; xác định cấp theo độ sâu ngầm: Cấp III, theo dung tích chứa (V = 315 m3): Cấp IV. Cấp công trình Trạm cân: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
- Cách xác định cấp các công trình loại dân dụng như Nhà điều hành, Trạm Y tế và các công trình khác xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
- Cách xác định cấp các công trình loại hạ tầng kỹ thuật như Sân bãi để máy móc thiết bị, Trạm xử lý nước thải, Hệ thống cấp nước và các công trình khác xem Ví dụ 2 của Phụ lục này.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Dự án Nhà máy xi măng A có dây chuyền công nghệ chính, theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của dây chuyền công nghệ chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp I.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ dây chuyền công nghệ chính: Theo điểm c khoản 3 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của dây chuyền công nghệ chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là Cấp I;
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình độc lập (thuộc dây chuyền chính hoặc công trình độc lập khác thuộc dự án) hoặc cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.5 Ví dụ 5 - Công trình công nghiệp - Thủy điện B
Dự án đầu tư xây dựng “Thủy điện B” có công suất thiết kế 30MW. Dự án có các công trình sau:
- Hồ chứa nước: Dung tích 10 triệu m3;
- Cụm công trình “Tuyến đầu mối” gồm các công trình: Đập chính dâng nước (cao 30 m, kết cấu bê tông đặt trên nền đá), Tràn xả mặt, Đập phụ,...;
- Cụm công trình “Tuyến năng lượng” gồm các công trình: Nhà máy thủy điện (công suất 30MW), Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp điều áp, Ống áp lực dẫn nước vào tua bin, Cửa ra, Kênh xả,...;
- Các công trình khác như: Đường dây và trạm biến áp (cấp điện áp 110 kV), Đường giao thông trong công trình, nhà quản lý điều hành (cao 4 tầng, không có tầng hầm), nhà hành chính, nhà bảo vệ, cổng, hàng rào,...;
- Các công trình tạm, phụ trợ phục vụ thi công gồm có: Đê quây (cao 7 m, kết cấu đất đắp), Kênh dẫn dòng, Cống dẫn dòng, các Đường tạm phục vụ thi công,...
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:
Thủy điện B thuộc loại dự án có tổ hợp các công trình chính (gồm Hồ chứa nước, Đập chính dâng nước, Nhà máy thủy điện). Cấp của tổ hợp các công trình chính xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Theo quy định tại mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp của tổ hợp các công trình được xác định như sau:
- Hồ chứa nước: Tương ứng với điểm b mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo dung tích là cấp III;
- Đập chính dâng nước: Tương ứng với điểm c mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo chiều cao đập kết cấu bê tông trên nền đá là cấp II;
- Nhà máy thủy điện: Tương ứng với điểm a mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo công suất là cấp III.
Như vậy, cấp của tổ hợp các công trình chính của thủy điện B là cấp II (lấy theo cấp của đập chính dâng nước).
b) Xác định cấp các công trình thuộc Thủy điện B:
- Các công trình hồ chứa nước, đập chính dâng nước, nhà máy đã xác định cấp tại mục a Ví dụ này;
- Các công trình khác thuộc nhà máy xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Sau đây trình bày một số ví dụ:
+ Đường dây và trạm biến áp: Tương ứng với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo điện áp là cấp II;
+ Đường giao thông trong công trình: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này;
+ Nhà quản lý điều hành: Công trình này không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I Thông tư này, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình xác định được là cấp III.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.6 Ví dụ 6: Công trình công nghiệp - Nhà máy cơ khí C
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy cơ khí C” với mục đích chế tạo các sản phẩm cơ khí nhỏ lẻ theo đặt hàng của các doanh nghiệp khác. Sản phẩm của nhà máy này khá đa dạng và tùy thuộc yêu cầu khách hàng nên tại thời điểm lập dự án không xác định cụ thể được loại sản phẩm và sản lượng sản xuất. Dự án có các công trình sau:
- Kho hàng: Cao 1 tầng, nhịp kết cấu lớn nhất 24 m, tổng diện tích sàn 6.000 m2, chiều cao tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái 12 m;
- Nhà sản xuất chính (đặt các thiết bị và dây chuyền máy: tiện, dập, hàn…): Dạng nhà công nghiệp cao 1 tầng, 3 nhịp, nhịp kết cấu lớn nhất 60 m, tổng diện tích nhà 10.000 m2, chiều cao nhà 18 m (tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái);
- Tòa nhà văn phòng (sử dụng làm văn phòng, nhà ăn, chỗ nghỉ ca của công nhân…);
- Sân bãi (sân bê tông, để vật tư máy móc): diện tích 1 ha;
và các công trình khác như Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp…
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp công trình chính:
Nhà máy cơ khí C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính. Cấp của công trình chính xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này là cấp II (cấp của Nhà sản xuất chính được xác định tại mục b của Ví dụ này).
b) Xác định cấp các công trình thuộc Nhà máy cơ khí C:
- Các công trình Kho hàng, Nhà sản xuất chính thuộc nhà máy cơ khí C được xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Các công trình này đều không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất và không có trong Bảng 1.2 Phụ lục I Thông tư này, vì vậy các công trình này được xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu.
+ Kho hàng: Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp IV, theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp công trình Kho hàng: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
+ Nhà sản xuất chính: Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp IV, theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp II. Cấp công trình Nhà sản xuất chính: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Cách xác định cấp cho các công trình Tòa nhà văn phòng, Sân bãi, Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp xem các Ví dụ 1 đến Ví dụ 4 của Phụ lục này.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Nhà máy cơ khí C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính, theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.7 Ví dụ 7: Công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) - Tháp truyền hình HN
Dự án xây dựng “Tháp tuyền hình HN” cao 600 m. Dự án có các công trình sau:
- Tháp chính: Chiều cao 600 m;
- P1 (Sân làm bãi đỗ xe ngoài trời): Diện tích 1 ha;
- P2 (Sân vườn cây xanh): Diện tích 5 ha.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp công trình chính:
Dự án “Tháp truyền hình HN” có một công trình chính là Tháp chính và các công trình phụ trợ. Xác định cấp của công trình chính theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Tháp chính không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Cấp công trình xác định được là cấp đặc biệt (cấp của Tháp chính được xác định tại mục b của Ví dụ này).
b) Xác định cấp các công trình thuộc dự án Tháp tuyền hình HN:
- Tháp chính: Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.2.2; cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp đặc biệt.
- Công trình P1: Cấp IV (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
- Công trình P2: Cấp III (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 6 của Phụ lục này.
3.8 Ví dụ 8: Công trình HTKT - Nhà máy nước A
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy nước A” có công suất 50.000 m3/ngày đêm để cấp nước sinh hoạt cho một khu đô thị. Dự án có các công trình sau:
- A1 (Đường ống dẫn nước thô từ nguồn về): Đường kính trong D = 1.000 mm, dài 5.000 m;
- A2 (Bể chứa và xử lý nước): Dung tích 12.000 m3, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;
- A3 (Bể chứa nước sạch dự phòng): Dung tích 3.000 m3, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;
- A4 (Trạm bơm nước sạch): Công suất 70.000 m3/ngày đêm đặt trong Nhà cao 1 tầng, chiều cao 8 m, tổng diện tích sàn 1.000 m2;
- A5 (Đường ống cấp nước chính): Đường kính trong D = 800 mm, dài 10.000 m;
- A6 (Tuyến ống cấp nước nhánh): Đường kính trong D = 600 mm, dài 15.000 m;
- A7 (Tuyến ống phân phối nước): Đường kính D = 125 mm;
và các công trình khác.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp của dây chuyền công nghệ chính:
Dự án Nhà máy nước A có dây chuyền công nghệ chính phục vụ trực tiếp cho việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước (gồm các công trình từ A1 đến A7). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục 1.3.1.1 Bảng 1.3 Phụ lục I và với công suất cung cấp nước sạch 50.000 m3/ngày đêm, Nhà máy nước A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.
b) Xác định cấp các công trình thuộc dự án Nhà máy nước A:
Các công trình thuộc nhà máy nước A xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
- Công trình A1: Không có quy mô công suất (không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.10.1; cấp công trình A1 xác định được là cấp I.
- Công trình A2: Không có quy mô công suất (không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với nhóm 2.4; xác định cấp công trình theo dung tích chứa: Cấp II, theo độ sâu ngầm: Cấp III, theo chiều cao: Cấp IV. Cấp công trình A2: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Công trình A3: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A2. Cấp công trình A3 xác định được: Cấp III.
- Công trình A4: Công trình này có quy mô công suất, xác định cấp như sau:
+ Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp I;
+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, xác định cấp công trình theo số tầng cao: Cấp IV, theo chiều cao: Cấp III, theo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu: Cấp III.
Như vậy cấp công trình A4 là cấp I (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
- Công trình A5: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A5 xác định được: Cấp I.
- Công trình A6: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A6 xác định được: Cấp II.
- Công trình A7: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A7 xác định được: Cấp IV.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 4 của Phụ lục này.
3.9 Ví dụ 9: Công trình HTKT - Nhà để xe ô tô, Bãi đỗ xe ô tô
a) Nhà để xe A (nhà để xe ngầm, không có tầng nổi):
Nhà để xe ngầm có 3 tầng ngầm, độ sâu 18 m (từ mặt đất đến mặt sàn tầng ngầm 3), tổng diện tích sàn 5.000 m2, số chỗ để xe: 400 xe ô tô. Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.3.8.1 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo số chỗ để xe là cấp II;
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, xác định cấp công trình theo số tầng ngầm: Cấp II, theo độ sâu ngầm: Cấp II, theo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu là cấp II;
Như vậy, cấp công trình Nhà để xe A là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
b) Nhà để xe B (có tầng nổi và tầng ngầm):
Nhà để xe nổi có 3 tầng cao và 2 tầng ngầm với tổng diện tích sàn là 12.000 m2 (diện tích tầng ngầm: 4.500 m2, diện tích tầng nổi: 7.500 m2), số chỗ để xe: 400 xe (150 chỗ để xe dưới hầm và 250 chỗ để xe phần nổi). Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với các mục 1.3.8.1 và 1.3.8.2 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo số chỗ để xe cho phần ngầm: Cấp III, theo số chỗ để xe cho phần nổi: Cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô công suất là cấp III;
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được là cấp II;
Như vậy, cấp công trình Nhà để xe B là cấp II (cấp cao nhất xác định được được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
c) Bãi đỗ xe C không có nhà để xe:
Bãi đỗ xe C: Sân bê tông cốt thép diện tích 10.000 m2 và không có nhà để xe. Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau: Công trình tương ứng với mục 1.3.8.3 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo tổng diện tích là cấp IV.
3.10 Ví dụ 10: Công trình Giao thông - Tuyến đường ô tô cao tốc A
Dự án đầu tư xây dựng “Tuyến đường ô tô cao tốc A” dài 200 km, tốc độ thiết kế 120 km/h. Trên tuyến đường này có các công trình:
- A1 (Đường ô tô cao tốc): Tốc độ thiết kế 120 km/h;
- A2 (Cầu đường bộ): 4 nhịp, nhịp lớn nhất 40 m, chiều cao trụ cầu 20 m;
- A3 (Hầm giao thông đường bộ): Hầm qua núi, có vỏ hầm bằng bê tông cốt thép, chiều dài 300 m, diện tích mặt cắt ngang hầm 200 m2;
- A4 (Trạm thu phí): Kết cấu khung, có mái, chiều cao đến đỉnh công trình: 15 m, chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất: 40 m;
và các kết cấu nhỏ lẻ khác: Cột biển báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường.
Dự án Tuyến đường ô tô cao tốc A được xây dựng theo tuyến có một số công trình chính phục vụ trực tiếp cho giao thông vận tải (gồm các công trình A1, A2 và A3) và công trình phụ trợ (A4 và kết cấu nhỏ lẻ khác). Cấp của các công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Xác định cấp của các công trình chính:
- Công trình A1: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.4.1.1 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo tốc độ chạy xe thiết kế là cấp đặc biệt.
- Công trình A2: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.5.1, xác định cấp công trình theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III, theo chiều cao trụ cầu: Cấp II. Cấp công trình A2: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Công trình A3: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với nhóm 2.6.1, xác định cấp công trình theo tổng chiều dài: Cấp II, theo diện tích mặt cắt ngang: Cấp I, theo kết cấu vỏ hầm: Cấp II. Cấp công trình A3: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).
b) Xác định cấp của các công trình phụ trợ:
- Công trình A4: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.3, xác định cấp công trình theo chiều cao: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp công trình A4: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
- Các kết cấu nhỏ lẻ khác (cột biển báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường…): Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Nếu công trình không có (hoặc không có loại phù hợp) trong Bảng 1.4 Phụ lục I thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (sử dụng Bảng 2 Phụ lục II).
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Dự án Tuyến đường ô tô cao tốc A được xây dựng theo tuyến có một số công trình chính, theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất là cấp đặc biệt (cấp của công trình A1 - đã xác định tại mục a Ví dụ này) để thực hiện.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng cho một, một số hoặc toàn bộ các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư này như sau:
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình, ví dụ Công trình A1, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a Ví dụ này) của Công trình A1 là cấp đặc biệt;
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một số công trình, ví dụ Công trình A2 và A3, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a Ví dụ này) của Công trình A2 là cấp II (đối với cầu đường bộ) và của Công trình A3 là cấp I (đối với hầm giao thông đường bộ);
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ các công trình, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a và b Ví dụ này) của các công trình thuộc tuyến.
3.11 Ví dụ 11: Công trình Giao thông - Hải đăng M
“Hải đăng M” xây dựng trên đảo, cao 50 m so với mặt đất ngoài công trình. Cấp công trình của “Hải đăng M” được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
Công trình “Hải đăng M” không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.2.3; cấp công trình xác định được theo chiều cao của kết cấu là cấp II.
3.12 Ví dụ 12 - Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn - Trang trại A
Dự án đầu tư xây dựng “Trang trại A”, diện tích 30 ha bao gồm các công trình sau:
- A1: Hệ thống cấp nước tưới cho diện tích tưới 25 ha;
- A2: Hệ thống tiêu thoát nước cho diện tích 29,5 ha;
- A3 (Nhà kính ươm cây giống): Cao 1 tầng, chiều cao 12 m, nhịp kết cấu lớn nhất 30 m, tổng diện tích 4.000 m2;
và các công trình khác: Nhà làm việc, Nhà ở cho người lao động, Hệ thống đường nội bộ; Trạm biến áp và đường dây; Hệ thống cấp nước sinh hoạt (Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt; các Kho hàng; Sân bãi, Tường rào.
Dự án Trang trại A có một số công trình chính phục vụ trực tiếp cho các công tác thủy lợi, trồng trọt (gồm các công trình A1, A2 và A3) và công trình phụ trợ khác. Cấp của các công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Xác định cấp của các công trình chính:
- Công trình A1: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo diện tích tưới là cấp IV.
- Công trình A2: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo diện tích tiêu thoát là cấp IV.
- Công trình A3: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.5 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình xác định được là cấp III.
b) Cách xác định cấp cho công trình khác xem các Ví dụ đã trình bày ở Phụ lục này.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 3 của Phụ lục này./.
MINISTRY OF CONSTRUCTION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 06/2021/TT-BXD |
Hanoi, June 30, 2021 |
CLASSIFICATION OF CONSTRUCTIONS AND GUIDELINES FOR APPLICATION IN MANAGEMENT OF CONSTRUCTION INVESTMENT
Pursuant to Law on Construction dated June 18, 2014; Law on amendments to Law on Construction dated June 17, 2020;
Pursuant to Law on Architecture dated June 13, 2019;
Pursuant to Decree No. 06/2021/ND-CP dated January 26, 2021 of the Government on elaborating to quality control, construction, and maintenance of constructions;
Pursuant to Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021 of the Government on elaborating to management of construction project;
Pursuant to Decree No.81/2017/ND-CP dated July 17, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Construction;
At request of Director General of the State Agency for Construction Quality Inspection;
Minister of Construction promulgates Circular on classification of constructions and guidelines for application in management of construction investment.
Article 1. Scope and regulated entities
1. Scope
This Circular elaborates to classification of constructions and guidelines for application of construction classification in management of construction investment according to Clause 4 Article 5 of Law on Construction 2014 and amendments thereto under Clause 3 Article 1 of Law on amendment to Law on Construction 2020 and Clause 2 Article 3 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
2. Regulated entities
This Circular applies to individuals making investment decisions, project developers, owners, managers, users of constructions, domestic, overseas contractors, construction regulatory agencies, and other organizations, individuals relating to construction investment conducted in Vietnamese territory.
Article 2. Principles of determining construction classes
1. Construction classes under this Circular are determined based on following criteria:
a) Level of importance, capacity level: Apply to independent constructions or a group of constructions or a technology line consisting of multiple work items under construction investment projects based on structures under Annex I attached hereto;
b) Scale: Apply to independent constructions under construction investment projects based on types of structures under Annex II attached hereto.
2. Class of an independent construction shall be the highest class determined under Annex I and Annex II attached hereto. In case independent constructions are not specified under Annex I attached hereto, construction classes shall be determined according to Annex II attached hereto and vice versa.
3. Construction class of a combination of constructions or a technology line consisting of multiple work items is determined as follows:
a) In case of groups of constructions or technology lines consisting of multiple work items under Annex I hereof, construction class shall conform to Annex I hereof;
b) In case of groups of constructions of technology lines consisting of multiple work items not specified under Annex I hereof, construction class is determined based on the highest classes of primary constructions (of groups of constructions or technology lines). Classes of primary constructions shall conform to Clause 2 of this Article.
4. Class of current constructions that are repaired, renovated, and upgraded is determined as follows:
a) In case the repair, renovation, or upgrade alters criteria for determining construction classes under Clause 1 of this Article, classes of constructions after repair, renovation, and upgrade are determined according to this Article;
b) For cases other than those under Point a of this Clause, classes of constructions before and after repair, renovation, and upgrade do not change.
Article 3. Application of construction classes in management of construction investment
1. Construction classes under this Circular are applied to serve as the basis for managing following construction investment:
a) Determining entitlement when appraising feasibility reports; appraising or providing remarks for technology for construction investment projects utilizing technologies restricted for transfer or construction investment projects that potentially negatively impact the environment and employ high technology according to Law on Technology Transfer; appraising design for implementation after fundamental design; examining inspection for acceptance during construction and completion of construction;
b) Classifying construction capacity of organizations and individuals to issue certificate of construction capacity and certificate of construction practice;
c) Identifying constructions that do not require construction permit;
d) Identifying constructions that must attend architectural measure examination according to Clause 2 Article 17 of Law on Architecture;
dd) Identifying constructions that require separate technical instructions;
e) Identifying constructions that have major impact on community safety and benefits;
g) Identifying constructions that require professional liability insurance;
h) Identifying constructions that must perform periodic assessment regarding safety of constructions during use;
i) Classifying construction incidents and entitlement for dealing with construction incidents;
k) Managing construction investment cost;
l) Determining duration and amount of construction warranty;
m) Identifying constructions that require maintenance procedures;
m) Other activities according to regulations and law on management of construction investment.
2. Apply construction classes to manage construction investment under Point a Clause 1 of this Article as follows:
a) In case a construction investment project only consists of 1 independent construction: Apply construction class according to Clause 2 Article 2 hereof;
b) In case a construction investment project consists of multiple independent constructions or constructions built in lines: Apply class of the constructions with the highest class determined according to Clause 2 Article 2 hereof;
c) In case a construction investment project consists of groups of primary constructions or technology lines with multiple work items: Apply construction classes determined according to Clause 3 Article 2 hereof;
d) In case a construction investment project consists of multiple primary constructions, multiple primary technology lines or a combination: Apply classes of groups of primary constructions or primary technology lines with the highest classes as determined according to Clause 3 Article 2 hereof.
3. Principles of applying construction classes to manage construction investment specified under Point b through Point n Clause 1 of this Article are as follows:
a) In case the scope is an independent structure, apply construction class determined according to Clause 2 Article 2 hereof.
b) In case the scope is several constructions under construction investment projects, apply construction class determined according to Clause 2 Article 2 hereof to each construction in question;
c) In case the scope is the entire groups of constructions or the entire technology lines with multiple work items, apply construction class determined according to Clause 3 Article 2 hereof. In case a construction investment project includes constructions built in lines, conform to Point d of this Clause;
d) In case the scope is a construction, a number of constructions or the entire constructions under construction investment project for constructions built in lines, apply construction class determined according to Clause 2 Article 2 hereof for each construction built in line.
1. Class of constructions under construction investment projects decided for investment before effective date hereof shall be determined according to regulations and law applicable at the time of approving construction investment projects.
2. In case constructions face design revision after effective date hereof:
a) If revision of construction design does not alter criteria for determining construction class specified under Clause 1 Article 2 hereof, construction class shall be determined according to regulations and law applicable at the time of approving construction investment projects;
b) If revision of construction design alters criteria for determining construction class specified under Clause 1 Article 2 hereof, construction class shall be determined according to this Circular.
1. This Circular comes into force from August 15, 2021 and replaces Circular No. 03/2016/TT-BXD dated March 10, 2016 of Minister of Construction and Circular No. 07/2019/TT-BXD of Minister of Construction.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.
|
PP. MINISTER |
CLASSIFICATION OF CONSTRUCTIONS BY LEVEL OF IMPORTANCE OR CAPACITY LEVEL
(Attached to Circular No. 06/2021/TT-BXD dated June 30, 2021 of Minister of Construction)
Schedule 1.1 Classification of constructions serving civil purposes (civil constructions)
No. |
Type of construction |
Criteria |
Construction class |
||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.1.1 |
Education and training constructions |
||||||
1.1.1.1 Kindergartens, preschools |
Level of importance |
Class III |
|||||
1.1.1.2 Primary school |
Total number of students |
|
|
≥ 700 |
< 700 |
|
|
1.1.1.3 Lower secondary schools, upper secondary schools, multi-level secondary schools |
Total number of students |
|
|
≥ 1,350 |
< 1,350 |
|
|
1.1.1.4 Higher education institutions, colleges, professional intermediate schools, vocational education institutions, technical personnel schools, professional operation schools |
Total number of students |
|
> 8,000 |
5,000 ÷ 8,000 |
< 5,000 |
|
|
1.1.2 |
Medical constructions |
||||||
1.1.2.1 General hospitals, specialized hospitals from central to local administrative divisions (Central hospitals are no lower than class I) |
Total number of hospital beds |
> 1,000 |
500 ÷ 1,000 |
250 ÷< 500 |
< 250 |
|
|
1.1.2.2 Biosafety testing centers (Biosafety level is determined according to regulations of medical sector) |
Biosafety level |
|
Biosafety level 4 |
Biosafety level 3 |
Biosafety level 1 and level 2 |
|
|
1.1.3 |
Sports constructions |
||||||
1.1.3.1 Stadiums, outdoor sports competition grounds with bleachers (National stadiums, national sports competition grounds are no lower than class I) |
Seat capacity (thousand seats) |
> 40 |
> 20 ÷ 40 |
5 ÷ 20 |
< 5 |
|
|
1.1.3.2 Training facilities for sports with bleachers (National sports stadiums are no lower than class I) |
Seat capacity (thousand seats) |
> 7.5 |
5 ÷ 7.5 |
2 ÷ < 5 |
< 2 |
|
|
1.1.3.3 Golf course |
Number of holes |
|
≥ 36 |
18 ÷ < 36 |
< 18 |
|
|
1.1.3.4 Outdoor swimming pools and sports grounds |
Level of importance |
|
|
|
Eligible for national sports competition |
Sports activities |
|
1.1.4 |
Cultural constructions |
|
|
|
|
|
|
1.1.4.1 Convention centers, cultural houses, clubs, dance clubs, and other crowded cultural constructions (National convention centers are no lower than class I) |
Total capacity (thousand people) |
> 3 |
> 1.2 ÷ 3 |
> 0.3 ÷ 1.2 |
≤ 0.3 |
|
|
1.1.4.2 Theaters, cinemas, circuses |
Total capacity (thousand people) |
> 3 |
> 1.2 ÷ 3 |
> 0.3 ÷ 1.2 |
≤ 0.3 |
|
|
1.1.4.3 Museums, libraries, exhibits, exhibition |
Level of importance |
|
Country |
Province, sector/field |
Remaining cases |
|
|
1.1.5 |
Markets |
Number of businesses |
|
|
|
> 400 |
≤ 400 |
1.1.6 |
Religious constructions |
Level of importance |
Class III |
||||
1.1.7 |
Head offices of regulatory authorities, political organization, socio-political organizations |
Level of importance |
National Assembly building, President building, Government head office, Central Communist Party head office; other particularly important constructions |
Head office of Communist Party authority of provinces; People’s Committees and People’s Councils of provinces; ministries, general departments and equivalent; People's Court, Supreme People’s Procuracy |
Head office of Communist Party authority of districts; People’s Councils, People’s Committees of districts; departments, agencies and equivalent; People's Courts, People’s Procuracy of provinces |
Head office of Communist Party authority, People’s Councils, People’s Committees of communes; sub-departments and equivalent; People's Courts, People’s Procuracy of districts |
|
Note:
- In case other civil constructions with use purposes suit constructions under Schedule 1.1, employ schedule 1.1 to determine classes depending on level of importance or capacity level.
- Consult examples on classes of civil constructions under Annex III.
Schedule 1.2 Classification of constructions for industrial production (industrial constructions)
No. |
Type of construction |
Criteria |
Construction class |
|||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||
1.2.1 |
Constructions producing construction materials and products |
|||||||
1.2.1.1 Mining for construction materials (limestone cement, clay cement, cement additives, kaolin, feldspar, fire clay, white clay, white sand, dolomite, limestone for line, construction stones, minerals serving as construction materials) |
||||||||
a) Constructions using explosive materials |
Level of importance |
Class II |
||||||
b) Constructions not using explosive materials |
Total capacity (million m3 product/year) |
|
|
≥ 1 |
< 1 |
|
||
1.2.1.2 Clinker and cement manufacturing factories |
Total capacity (million tonne/year) |
|
≥ 1 |
< 1 |
|
|
||
1.2.1.3 Grinding stations, cement distribution stations |
Total capacity (million tonne/year) |
|
≥ 0.3 |
< 0.3 |
|
|
||
1.2.1.4 Manufacturing factories for regular concrete products, components; cement brick manufacturing factories |
Total capacity (thousand m3 final product/year) |
|
|
> 150 |
≤ 150 |
|
||
1.2.1.5 Manufacturing factories for centrifugal concrete components, prestressed concrete components, pre-molded concrete walls |
Total capacity (thousand m3 final product/year) |
|
> 150 |
30 ÷ 150 |
< 30 |
|
||
1.2.1.6 Manufacturing factories for light concrete bricks, walls using light concrete |
Total capacity (thousand m3 final product/year) |
|
> 200 |
100 ÷ 200 |
< 100 |
|
||
1.2.1.7 Manufacturing bricks from clay |
Total capacity (million standard compliant brick/year) |
|
> 40 |
20 ÷ 40 |
< 20 |
|
||
1.2.1.8 Tiling product factories |
||||||||
a) Ceramic tile factories |
Total capacity (thousand m2 final product/year) |
|
> 5 |
3 ÷ 5 |
< 3 |
|
||
b) Synthetic tile factories |
Total capacity (thousand m2 final product/year) |
|
> 1 |
0.5 ÷ 1 |
< 0.5 |
|
||
c) Natural tile factories |
Total capacity (thousand m2 final product/year) |
|
> 0.3 |
0.1 ÷ 0.3 |
< 0.1 |
|
||
1.2.1.9 Ceramic sanitary ware factories |
Total capacity (million products/year) |
|
>1 |
0.3 ÷ 1 |
<0.3 |
|
||
1.2.1.10 Architectural glass factories |
Total capacity (million m2 of products/year) |
|
≥ 20 |
< 20 |
|
|
||
1.2.1.11. Glass product factories (tempered glass, insulating glass, laminated glass, etc.) |
Total capacity (million m2 of products/year) |
|
|
≥ 0.2 |
< 0.2 |
|
||
1.2.1.12 Industrial lime and post-lime product factories |
Total capacity (million tonne of products/year) |
|
> 0.3 |
0.1 ÷ 0.3 |
< 0.1 |
|
||
1.2.1.13 Fire-resistant material factories |
Total capacity (million tonne of products/year |
|
>10 |
5 ÷ 10 |
<5 |
|
||
1.2.1.14 Fibre cement sheet factories |
Total capacity (million m2 of products/year) |
|
|
≥0.3 |
<0.3 |
|
||
1.2.1.15 Dry mortar factories |
Total capacity (million tonne of products/year) |
|
|
≥0.3 |
<0.3 |
|
||
1.2.1.16 Plaster sheet factories |
Total capacity (million m2 of products/year) |
|
>20 |
10 ÷ 20 |
<10 |
|
||
1.2.2 |
Metallurgy and manufacturing engineering constructions |
|||||||
1.2.2.1 Metallurgy factories |
||||||||
a) Colored metallurgy factories |
Total productivity (million tonne of final products/year) |
|
> 0.5 |
0.1 ÷ 0.5 |
< 0.1 |
|
||
b) Steel work, rolling factories |
Total productivity (million tonne of final products/year) |
|
> 1 |
0.5 ÷ 1 |
< 0.5 |
|
||
1.2.2.2 Steel and cast iron compounds |
Blast furnace volume (thousand m3) |
> 1 |
≤ 1 |
|
|
|
||
1.2.2.3 Motor and agricultural machine manufacturing factories |
Total productivity (thousand of products/year) |
|
> 5 |
2.5 ÷ 5 |
< 2.5 |
|
||
1.2.2.4 Machinery tool and industrial equipment manufacturing factories |
Total productivity (thousand of products/year) |
|
> 1 |
0.5 ÷ 1 |
< 0.5 |
|
||
1.2.2.5 Lifting equipment manufacturing factories |
Total productivity (thousand tonne of products/years) |
|
> 200 |
≤ 200 |
|
|
||
1.2.2.6 Construction machinery manufacturing factories |
||||||||
a) Bulldozer, excavator manufacturing and assembling factories |
Total productivity (products/year) |
|
> 250 |
≤ 250 |
|
|
||
b) Static, vibrating road roller manufacturing and assembling factories |
Total productivity (products/year) |
|
> 130 |
≤ 130 |
|
|
||
c) Self-propelled crane manufacturing and assembling factories |
Total productivity (products/year) |
|
> 40 |
≤ 40 |
|
|
||
1.2.2.7 Complete equipment manufacturing factories |
Total productivity (thousand tonne of equipment/year) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
||
1.2.2.8 Traffic equipment manufacturing, assembling factories |
||||||||
a) Automobile manufacturing and assembling factories |
Total productivity (thousand of vehicles/year) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
||
b) Motorbike manufacturing and assembling factories |
Total productivity (thousand of vehicles/year) |
|
> 500 |
≤ 500 |
|
|
||
c) Railway locomotive manufacturing and assembling factories |
Total productivity (thousand of locomotives/year) |
|
> 1 |
0.5 ÷ 1 |
< 0.5 |
|
||
d) Inland watercraft assembling facilities |
Weight of vessel (thousand DWT) |
|
> 30 |
10 ÷ 30 |
5 ÷ <10 |
< 5 |
||
đ) Maritime vessel assembling facilities |
Weight of vessel (thousand DWT) |
> 70 |
> 40 ÷ 70 |
> 20 ÷ 40 |
> 5 ÷ 20 |
≤ 5 |
||
1.2.3 |
Mining and mineral processing constructions |
|||||||
1.2.3.1 Underground coal mine |
Total productivity (million tonne of coal/year) |
|
> 1 |
0.3 ÷ 1 |
< 0.3 |
|
||
1.2.3.2 Underground mineral mine |
Total productivity (million tonne of mineral/year) |
|
> 3 |
1 ÷ 3 |
< 1 |
|
||
1.2.3.3 Open coal mine |
Total productivity (million tonne of coal/year) |
|
|
≥ 2 |
< 2 |
|
||
1.2.3.4 Open mineral mine |
Total productivity (million tonne of mineral/year) |
|
|
≥ 2 |
< 2 |
|
||
1.2.3.5 Coal preparation factories |
Total productivity (million tonne/year) |
|
> 5 |
2 ÷ 5 |
< 2 |
|
||
1.2.3.6 Ore preparation/enrichment factories (including preparation of bauxite ore) |
Total productivity (million tonne/year) |
|
> 7 |
3 ÷ 7 |
< 3 |
|
||
1.2.3.7 Alumina manufacturing constructions |
Level of importance |
Class I |
||||||
1.2.4 |
Petroleum constructions |
|||||||
1.2.4.1 Petroleum rig at sea |
Level of importance |
Class I |
||||||
1.2.4.2 Oil filtering constructions |
Total capacity (million tonne/year) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
||
1.2.4.3 Gas processing constructions |
Total capacity (million m3 of gas /day) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
||
1.2.4.4 Biofuel manufacturing constructions |
Total capacity (thousand tonne of products/year) |
> 500 |
200 ÷ 500 |
< 200 |
|
|
||
1.2.4.5 Gasoline storage |
Total storage volume (thousand m3) |
>100 |
5 ÷ 100 |
0,21 ÷ < 5 |
< 0,21 |
|
||
1.2.4.6 Liquefied gas storage, liquefied gas extracting and loading stations |
Total storage volume (thousand m3) |
> 100 |
5 ÷ 100 |
< 5 |
|
|
||
1.2.5 |
Energy constructions |
|||||||
1.2.5.1 Thermoelectricity constructions |
Total capacity (MW) |
> 2,000 |
600 ÷ 2,000 |
50 ÷ < 600 |
< 50 |
|
||
1.2.5.2 Nuclear electricity constructions |
Level of importance |
Special class |
||||||
1.2.5.3 Hydroelectricity constructions |
||||||||
a) Power plants |
Total installed capacity (MW) |
> 1,000 |
> 50 ÷ 1,000 |
> 30 ÷ 50 |
≤ 30 |
|
||
b) Reservoirs |
Reservoir volume with regular water level (million m3) |
> 1,000 |
> 200 ÷ 1,000 |
> 20 ÷ 200 |
≥ 3 ÷ 20 |
< 3 |
||
c) Dams |
(Scale and characteristics of dams) |
|
|
|
|
|
||
Earth-filled dams with the greatest height (m) |
A |
> 100 |
> 70 ÷ 100 |
> 25 ÷ 70 |
>10 ÷ 25 |
≤ 10 |
||
B |
|
> 35 ÷ 75 |
> 15 ÷ 35 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
|||
C |
|
|
> 15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤ 5 |
|||
Concrete, reinforced concrete dams with the greatest height (m) |
A |
> 100 |
> 60 ÷ 100 |
> 25 ÷ 60 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
||
B |
|
> 25 ÷ 50 |
> 10 ÷ 25 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|||
C |
|
|
> 10 ÷ 20 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|||
Note: 1. Class of hydroelectricity constructions shall be the highest class determined according to criteria for classifying power plants, reservoirs, and dams (in which A, B, C refer to typical geography foundation: A refers to rock foundation; B refers to sand, dry earth clump, tough clay foundation; C refers to fully-saturated clay foundation). With respect to pumped-storage hydroelectricity constructions: Lower construction class determined according to this section by 1 but no lower than class III in all cases. 2. Classes of constructions on “Energy routes” such as intakes, transmission lines (channels, sewers, tunnels), water towers, pressure pipes, discharge channels or tunnels, etc. are determined according to classes of hydroelectricity power plants under Point a section 1.2.5.3. 3. Classes of constructions on “Front routes” such as dams, surface discharge channel, sluice ways, spillways, other water collection constructions, etc. are determined according to classes of dams under Point c section 1.2.5.3. 4. Classes of relevant constructions such as administration buildings, fences, roads, etc. in hydroelectricity construction projects are determined depending on types of constructions as guided under this Circular. |
||||||||
1.2.5.4 Wind power constructions |
Total capacity (MW) |
|
≥ 50 |
> 15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤ 3 |
||
1.2.5.5 Solar power constructions |
Total capacity (MW) |
|
≥ 50 |
> 15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤ 3 |
||
1.2.5.6 Geothermal electricity constructions |
Total capacity (MW) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
||
1.2.5.7 Tidal power constructions |
Total capacity (MW) |
|
> 50 |
30 ÷ 50 |
< 30 |
|
||
1.2.5.8 Waste-to-energy constructions |
Total capacity (MW) |
> 70 |
> 15 ÷ 70 |
5 ÷ 15 |
< 5 |
|
||
1.2.5.9 Biomass constructions |
Total capacity (MW) |
|
> 30 |
10 ÷ 30 |
< 10 |
|
||
1.2.5.10 Biogas constructions |
Total capacity (MW) |
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
< 5 |
|
||
1.2.5.11 Powerlines and transformers |
Voltage (kV) |
≥ 500 |
220 |
110 |
> 35 ÷< 110 |
≤ 35 |
||
1.2.5.12 Stores/retail shops of gasoline, oil, liquefied gas; electricity, battery supply/recharging stations. |
Level of importance |
Class III |
||||||
1.2.6 |
Chemical constructions |
|||||||
1.2.6.1 Manufacturing constructions for fertilizers and pesticides |
||||||||
a) Manufacturing constructions for simple, complex fertilizers (containing chemical reactions, including: Urea, DAP, MAP, SA, compound NPK, superphosphate, etc.) |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
≥ 50 |
10 ÷< 50 |
< 10 |
|
||
b) Manufacturing constructions for other fertilizers (mixed, thermal, microbial solutions, etc. – not creating chemical reactions) |
Total capacity (thousand tonne of products/year) |
|
≥ 300 |
100 ÷< 300 |
< 100 |
|
||
c) Manufacturing, supply, transferring, packaging constructions for pesticides |
Total capacity (thousand tonne of products/year) |
|
> 15 |
10 ÷ 15 |
< 10 |
|
||
1.2.6.2 Manufacturing constructions for basic chemicals, petroleum, pharmaceutical chemical, chemical cosmetics |
||||||||
a) Manufacturing constructions for basic chemicals (acid, base, clorine, etc.), toxic chemicals, inorganic chemical, organic chemicals, other industrial chemicals (including pure chemicals, salt, etc.) |
Total capacity (thousand tonne of products/year) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
||
b) Manufacturing constructions, extracting stations for petroleum products (ingredients of plastic, PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, fiber, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, synthetic rubber and other products) |
Total capacity (thousand tonne of products/year) |
|
≥ 50 |
< 50 |
|
|
||
c) Manufacturing constructions for pharmaceutical chemical products (extracting, preparing natural chemical compounds and synthesizing chemicals) Note: Does not include manufacturing of chemicals and medical equipment: preparation, processing, manufacturing of eastern medicine |
Level of importance |
Class I |
||||||
d) Manufacturing constructions for cleaning products, cosmetics (washing cream, washing powder, cleaning liquid, washing soap; shampoo, body washing soap, toothpaste, soap, etc.) |
Total productivity (thousand tonne of products /năm) |
|
≥ 15 |
10 ÷< 15 |
< 10 |
|
||
1.2.6.3 Manufacturing constructions for products for chemical electricity Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học |
||||||||
a) Manufacturing constructions for chemical batteries |
Total productivity (million cells/year) |
|
> 250 |
150 ÷ 250 |
< 150 |
|
||
b) Manufacturing, recycling constructions for rechargeable batteries |
Total productivity (thousand kWh/year) |
|
> 300 |
100 ÷ 300 |
< 100 |
|
||
c) Manufacturing constructions for welding rods |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
|
|
≥ 3 |
< 3 |
||
1.2.6.4 Manufacturing constructions, extracting stations for industrial gases (O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2, Xe, CH4, C2H2 and other industrial gases) |
||||||||
a) Manufacturing constructions for industrial gases |
Total productivity (thousand m3 of gas/h) |
|
> 15 |
8.5 ÷ 15 |
< 8.5 |
|
||
b) Extracting stations for industrial gases |
Maximum storage (tonne) |
|
≥ 100 |
< 100 |
|
|
||
1.2.6.5 Manufacturing constructions for rubber products |
||||||||
a) Manufacturing constructions for tires and wheels of automobiles and tractors |
Total productivity (million pieces/year) |
|
> 1 |
0.5 ÷ 1 |
< 0.5 |
|
||
b) Manufacturing constructions for automobile and bicycle tires and wheels |
Total productivity (million pieces/year) |
|
|
> 5 |
1 ÷ 5 |
< 1 |
||
c) Manufacturing constructions for conveyor belts |
Total productivity (thousand m2 of products/year) |
|
|
> 500 |
200 ÷ 500 |
< 200 |
||
d) Manufacturing constructions for technical rubber |
Total productivity (million products/year) |
|
|
> 1.5 |
0.5 ÷ 1.5 |
< 0.5 |
||
1.2.6.6 Manufacturing constructions for paint and printing ink |
||||||||
a) Manufacturing constructions for paint |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
> 100 |
> 20 ÷ 100 |
10 ÷ 20 |
< 10 |
||
b) Manufacturing constructions for printing ink |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
|
> 20 |
5 ÷ 20 |
< 5 |
||
1.2.6.7 Preparation structures for apatite ore |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
≥ 100 |
< 100 |
|
|
||
1.2.6.8 Manufacturing and storing constructions for explosives and precursors of explosives |
||||||||
a) Manufacturing constructions for industrial explosives and precursors of explosives |
Level of importance |
Special class |
||||||
b) Storage for industrial explosives |
|
|||||||
Pit storage, underground storage |
Level of importance |
Class I |
||||||
Fixed above-ground and semi-underground storage |
Storage capacity (tonne) |
|
> 10 |
≤ 10 |
|
|
||
Mobile storage |
Level of importance |
Class II |
||||||
c) Storage for precursors of explosives |
|
|||||||
Pit storage, underground storage |
Level of importance |
Class I |
||||||
Fixed above-ground and semi-underground storage |
Storage capacity (tonne) |
|
> 50 |
≤ 50 |
|
|
||
Mobile storage |
Level of importance |
Class II |
||||||
1.2.7 |
Light industry constructions |
|||||||
1.2.7.1 Food industry |
||||||||
a) Dairy factories |
Total productivity (million liter/year) |
|
> 100 |
30 ÷ 100 |
< 30 |
|
||
b) Confectionary, instant noodle manufacturing factories |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
> 25 |
5÷25 |
< 5 |
|
||
c) Cooking oil, additive manufacturing factories |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
> 150 |
50 ÷150 |
< 50 |
|
||
d) Beverage manufacturing factories |
Total productivity (million liter/year) |
|
> 100 |
25 ÷ 100 |
< 25 |
|
||
1.2.7.2 Consumer industry |
||||||||
a) Fibre factories |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
> 75 |
30 ÷ 75 |
< 30 |
|
||
b) Textile factories |
Total productivity (million m2 of products/year) |
|
> 25 |
5 ÷ 25 |
< 5 |
|
||
c) Printing, dyeing factories (for textile) |
Total productivity (million m2 of products/year) |
|
> 35 |
10 ÷ 35 |
< 10 |
|
||
d) Textile product manufacturing factories |
Total productivity (million products/year) |
|
> 10 |
2 ÷ 10 |
< 2 |
|
||
đ) Leather and leather product manufacturing factories |
Total productivity (million products/year) |
|
> 12 |
1 ÷ 12 |
< 1 |
|
||
e) Plastic product manufacturing factories |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
> 15 |
2 ÷ 15 |
< 2 |
|
||
g) Ceramic ware and glassware manufacturing factories |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
> 25 |
3 ÷ 25 |
< 3 |
|
||
h) Pulp and paper factories |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
> 100 |
60 ÷ 100 |
< 60 |
|
||
i) Cigarette manufacturing factories |
Total productivity (million packs of cigarettes/year) |
|
> 200 |
50 ÷ 200 |
< 50 |
|
||
k) Electronic appliance (television, computer, and equivalent), electrical refrigeration equipment (air-conditioners, fridges, and equivalent) manufacturing/assembling facilities |
Total productivity (thousand products/year) |
|
> 300 |
100 ÷ 300 |
< 100 |
|
||
l) Communication and electronic appliance, component, part (electrical circuit, IC, and equivalent) manufacturing factories |
Total productivity (million products/year) |
|
> 400 |
300 ÷ 400 |
< 300 |
|
||
m) Currency printing factories |
Level of importance |
Special class |
||||||
1.2.7.3 Agricultural, fishery product processing industry |
||||||||
a) Fishery product processing factories |
Total productivity (tonne of ingredient/day) |
|
> 300 |
100 ÷ 300 |
< 100 |
|
||
b) Canned food processing factories |
Total productivity (tonne of ingredient/day) |
|
|
≥ 100 |
< 100 |
|
||
c) Rice milling, polishing factories |
Total productivity (thousand tonne of products/year) |
|
> 200 |
100 ÷ 200 |
1 ÷ < 100 |
< 1 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- In case other industrial constructions with use purposes suitable with constructions under Schedule 1.2, use Schedule 1.2 to determine to determine construction class based on level of importance or capacity.
- Consult examples of identifying classes of industrial constructions under Annex III.
Schedule 1.3 Classification of constructions providing technical infrastructure facilities and utilities (technical infrastructure constructions)
No. |
Type of construction |
Criteria |
Construction class |
||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.3.1 |
Water supply constructions |
||||||
1.3.1.1 Water plants, clean water processing constructions (including mud processing constructions) |
Total capacity (thousand m3/24 hours) |
|
≥ 30 |
10 ÷ < 30 |
< 10 |
|
|
1.3.1.2 Raw water, clean water or step-up transformers stations (including water reservoirs if any) |
Total capacity (thousand m3/24 hours) |
|
≥ 40 |
12 ÷ < 40 |
< 12 |
|
|
1.3.2 |
Water drainage constructions |
||||||
1.3.2.1 Regulating reservoirs |
Area (ha) |
|
≥ 20 |
15 ÷ < 20 |
1 ÷ < 15 |
< 1 |
|
1.3.2.2 Rainwater pumping stations (including reservoirs if any) |
Total capacity (m3/s) |
|
≥ 25 |
10 ÷ < 25 |
< 10 |
|
|
1.3.2.3 Wastewater processing constructions |
Total capacity (thousand m3/24 hours) |
|
≥ 20 |
10 ÷ < 20 |
< 10 |
|
|
1.3.2.4 Wastewater pumping stations (including reservoirs if any) |
Total capacity (m3/h) |
|
≥ 1,200 |
700 ÷ < 1,200 |
< 700 |
|
|
1.3.2.5 Mud processing constructions |
Total capacity (m3/24 hours) |
|
≥ 1,000 |
200 ÷ < 1,000 |
< 200 |
|
|
1.3.3 |
Solid waste processing constructions |
||||||
1.3.3.1 Regular solid waste processing constructions |
|
|
|
|
|
|
|
a) Transit stations |
Total capacity (tonne/24 hours) |
|
≥ 500 |
200 ÷ < 500 |
100 ÷ < 200 |
< 100 |
|
b) Solid waste processing facilities |
Total capacity (tonne/24 hours) |
≥ 500 |
200 ÷ < 500 |
50 ÷ < 200 |
< 50 |
|
|
1.3.3.2 Hazardous solid waste disposal facilities |
Total capacity (tonne/24 hours) |
|
> 100 |
20 ÷ 100 |
< 20 |
|
|
1.3.4 |
Parks |
Area (ha) |
|
> 20 |
10 ÷ 20 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
1.3.5 |
Cemeteries National Cemetery: Class I. |
Area (ha) |
|
> 60 |
30 ÷ 60 |
10 ÷ < 30 |
< 10 |
1.3.6 |
Funeral homes |
Level of importance |
National Funeral parlor: Class I; Other cases: Cấp II. |
||||
1.3.7 |
Crematorium |
Level of importance |
Class II. |
||||
1.3.8 |
Automobile garage; vehicle, machinery, equipment spaces and storage |
||||||
1.3.8.1 Underground automobile garages* |
Number of automobile parking spots |
|
≥ 500 |
300 ÷ < 500 |
< 300 |
|
|
1.3.8.2 Above-ground automobile garages* |
|
≥ 1,000 |
500 ÷ < 1,000 |
100 ÷ < 500 |
< 100 |
||
1.3.8.3 Vehicle, machinery, equipment spaces and storage (without roof) |
Total area (ha) |
|
|
|
> 2.5 |
≤ 2.5 |
|
1.3.9 |
Telecommunication transmission lines |
Level of importance |
Multi-national |
Multi-provincial |
Provincial |
|
|
Note:
- In case other technical infrastructure constructions having use purposes suitable with constructions under Schedule 1.3, employ Schedule 1.3 to determine construction classes depending on level of importance or capacity level.
- (*): For automobile garages, parking spaces are applicable to passenger automobiles with up to 9 seats or trucks under 3,500 kg. In case an automobile garage provide parking spaces for both automobiles and motorbikes, every 6 parking spaces for motorbikes shall be equivalent to 1 parking space for automobile.
- Examples regarding classification of technical infrastructure constructions are under Annex III.
Schedule 1.4 Classification of traffic constructions
No. |
Type of construction |
Criteria |
Construction class |
||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.1 |
Road constructions |
||||||
1.4.1.1 Automobile expressways |
Design velocity (km/h) |
> 100 |
100 |
80; 60 |
|
|
|
1.4.1.2 Automobile roads |
Traffic rate (converted thousand vehicles/24 hours) or design velocity (km/h) |
> 30 or > 100 |
10 ÷ 30 or 100 |
3 ÷ < 10 or 80 |
0.5 ÷ < 3 or 60 |
< 0.5 or < 40 |
|
1.4.1.3 Urban roads: - Identify construction classes based on all criteria and apply the highest class. - For urban roads with total length ≤ 1,000 m: Lower construction classes determined according to this Schedule by 1 class but no lower than Class IV - Elevated roads in urban areas shall conform to criteria under this Schedule and structure under 2.5.1 of Schedule 2 Annex II |
a) Number of lanes |
|
≥ 8 |
6 |
2; 4 |
1 |
|
b) Design velocity (km/h) |
≥ 80 |
60 |
50 |
40 |
20 ÷ 30 |
||
1.4.1.4 Leveled, priority junctions |
Converted vehicle rate (thousand vehicles/24 hours) |
≥ 30 |
10 ÷ < 30 |
3 ÷ < 10 |
< 3 |
|
|
1.4.1.5 Other roads: a) Roads in rural areas b) Specialized roads for transportation, travel of individuals or organizations but not including Section 1.4.1.1 through 1.4.1.3 (e.g. forestry routes, mining routes, construction routes, roads in resorts, vacation areas, etc.) Note: Class of automobile test roads shall conform to 1.4.1.2 c) Bicycle roads; pedestrian roads |
Level of importance |
|
|
|
|
All scale |
|
1.4.2 |
Railway constructions |
||||||
1.4.2.1 Urban railways (including underground railways, above-ground railways, elevated electric railways, automatic monorail) |
Level of importance |
Special class |
|||||
1.4.2.2 National railways, 1.435 mm of track gauge Note: High-speed railways refer to a form of national railways with design velocity of at least 200 km/h trở lên, with 1,435 mm of track gauge, double track, electrified railways |
Design velocity (km/h) |
≥ 200 |
120 ÷ < 200 |
80 ÷ < 120 |
< 80 |
|
|
1.4.2.3 National railways, 1,000 mm of track gauge; overlapping tracks, track gauge of (1,435 – 1,000) mm |
Design velocity (km/h) |
|
100 ÷ 120 |
60 ÷ < 100 |
< 60 |
|
|
1.4.2.4 Specialized, regional railways |
Design velocity (km/h) |
|
|
≥ 70 |
< 70 |
|
|
1.4.3 |
Bridges |
||||||
1.4.3.1 Floating bridges |
Converted traffic rate (vehicle/24 hours) |
|
> 3,000 |
1,000 ÷ 3,000 |
700 ÷ < 1,000 |
500 ÷ < 700 |
|
1.4.4 |
Inland waterway constructions |
||||||
1.4.4.1 Inland watercraft repair stations |
Weight load of vessels (thousand DWT) |
|
> 30 |
10 ÷ 30 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
|
1.4.4.2 Inland waterway ports and harbors |
|||||||
a) Cargo ports and docks |
Weight load of vessels (thousand DWT) |
> 5 |
3 ÷ 5 |
1.5 ÷ < 3 |
0.75 ÷ < 1.5 |
< 0.75 |
|
b) Passenger ports and docks |
Largest vehicle size (seats) |
> 500 |
300 ÷ 500 |
100 ÷ < 300 |
50 ÷ < 100 |
< 50 |
|
1.4.4.3 Ferry stations |
Traffic rate (converted vehicle/24 hours) |
> 1,500 |
700 ÷ 1,500 |
400 ÷ < 700 |
200 ÷ < 400 |
< 200 |
|
1.4.4.4 Locks |
Weight load of vessels (thousand DWT) |
> 3 |
1.5 ÷ 3 |
0.75 ÷ < 1.5 |
0.2 ÷ < 0.75 |
< 0.2 |
|
1.4.4.5 Waterway with width (B) and depth (H) of water for vessel operation: |
|||||||
a) On lakes, rivers, bays, waterways leading to islands |
Width B (m) and depth H (m) of water for vessel operation |
B > 120 H > 5 |
B =90 ÷ < 120 H = 4 ÷ 5 |
B = 70 ÷ < 90 H = 3 ÷ < 4 |
B = 50 ÷ < 70 H = 2 ÷ < 3 |
B < 50 H < 2 |
|
b) On canals |
Width B (m) and depth H (m) of water for vessel operation |
B > 70 H > 5 |
B = 50 ÷ < 70 H = 4 ÷ 5 |
B = 40 ÷ < 50 H = 3 ÷ < 4 |
B = 30 ÷ < 40 H = 2 ÷ < 3 |
B < 30 H < 2 |
|
1.4.5 |
Maritime constructions |
||||||
1.4.5.1 Sea ports; transshipment areas; anchoring areas; storm avoidance areas |
|||||||
a) Cargo and public affair ports |
Weight load of vessels (thousand DWT) |
> 70 |
> 40 ÷ 70 |
> 20 ÷ 40 |
> 5 ÷ 20 |
≤ 5 |
|
b) Passenger ports |
Total vessel volume (thousand GT) |
> 150 |
> 100 ÷ 150 |
> 50 ÷ 100 |
> 30 ÷ 50 |
≤ 30 |
|
c) Transshipment areas; anchoring areas; storm avoidance areas |
Weight load of vessels (thousand DWT) |
> 70 |
> 40 ÷ 70 |
> 20 ÷ 40 |
> 5 ÷ 20 |
≤ 5 |
|
1.4.5.2 Vessel, watercraft repair facilities; vessel locks, docks and other lifting, lowering structures |
Weight load of vessels (thousand DWT) |
> 70 |
> 40 ÷ 70 |
> 20 ÷ 40 |
> 5 ÷ 20 |
≤ 5 |
|
1.4.5.3 Sea lanes |
Width of a lane B (m) or Depth of water for vessel operation Hct (m) |
B > 190 or Hct ≥ 16 |
140 < B ≤ 190 or 14 ≤ Hct < 16 |
80 < B ≤ 140 or 8 ≤ Hct < 14 |
50 < B ≤ 80 or 5 ≤ Hct < 8 |
B ≤ 50 or Hct < 5 |
|
1.4.5.4 Other maritime constructions: |
|||||||
a) Maritime buoys |
Buoy diameter D (m) |
D ≥ 10 |
5 ≤ D < 10 |
3 ≤ D < 5 |
2 ≤ D < 3 |
D < 2 |
|
b) Regulation works, embankments, sand barriers, current redirection embankments |
Greatest height of constructions or depth of water H (m) |
H > 16 |
12 < H ≤ 16 |
8< H ≤ 12 |
5≤ H ≤ 8 |
< 5 |
|
1.4.6 |
Aviation constructions |
||||||
1.4.6.1 Aviation terminals (Primary terminals) |
Passengers (million passengers/year) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
|
1.4.6.2 Flight zones |
Airport level according to regulations of International Civil Aviation Organizations (ICAO) |
4E airports or higher |
Airports lower than 4E |
|
|
|
|
1.4.6.3 Constructions for guaranteeing flight activities (Air traffic control towers, area control areas, approach control centers, primary/secondary radar stations; not including 1.4.6.2 and 1.4.6.4) |
Level of importance |
International airports |
Domestic airports, aerodromes |
|
|
|
|
1.4.6.4 Aircraft hangar |
Level of importance |
Class I |
Note:
- For other traffic constructions having use purposes suitable with constructions under Schedule 1.4, employ Schedule 1.4 to determine construction classes depending on level of importance or capacity level.
- Consult examples on classes of traffic constructions under Annex III.
Schedule 1.5 Classification of constructions serving agriculture and rural development (agriculture and rural development)
No. |
Type of construction |
Criteria |
Construction class |
||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.5.1 |
Irrigation constructions |
||||||
1.5.1.1 Watering constructions (calculated for watered area) ỏ drainage constructions (calculated for natural drainage area) |
Area (thousand ha) |
|
> 50 |
> 10 ÷ 50 |
> 2 ÷ 10 |
≤ 2 |
|
1.5.1.2 Reservoirs with regular water level |
Volume (million m3) |
> 1,000 |
> 200 ÷ 1,000 |
> 20 ÷ 200 |
≥ 3 ÷ 20 |
< 3 |
|
1.5.1.3 Constructions for supplying unprocessed water sources for other sectors that use water |
Flow rate (m3/s) |
> 20 |
> 10 ÷ 20 |
> 2 ÷ 10 |
≤ 2 |
|
|
1.5.2 |
Irrigation constructions: Determine classes according to Decisions on classification of Ministry of Agriculture and Rural Development as authorized by the Government under Clause 2 Article 2 of Decree No. 113/2007/ND-CP dated June 28, 2007 of the Government. |
Note:
- For other agriculture and rural development constructions having use purposes suitable with constructions under constructions under Schedule 1.5, employ Schedule 1.5 to determine classes according to level of importance or capacity level.
- For new animal husbandry facilities, cultivating facilities, forestry facilities, salt farming facilities, fishery facilities, rural development constructions and other agriculture and rural development constructions, due to specific characteristics, constructions investment for these constructions usually include following items: Civil constructions, industrial constructions, traffic constructions, irrigation constructions, technical constructions, etc. thus classification of constructions shall be considered on a case-by-case basis according to regulations hereof.
- Consult examples regarding classification of agriculture and rural development constructions under Annex III.
CONSTRUCTION CLASSIFICATION BY STRUCTURES
(Attached to Circular No. 06/2021/TT-BXD dated June 30, 2021 of Minister of Construction)
Schedule 2. Classification of constructions by structures
No. |
Construction type |
Criteria |
Construction class |
||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.1 |
2.1.1 Houses, house-like structures Structures of detached houses, detached houses combining with other civil purposes are determined by structures under this section. Mansions are no lower than class III. 2.1.2 Multi-storey structures with floors (not including structures under 2.2) 2.1.3 Large single frame structures (not including structures under 2.3 and2.5) Example: Gates, outhouses, conveyor bridges, traffic sign frames, structures at toll booths and other similar large single structures. |
a) Height (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
b) Number of above grade storey |
> 50 |
25 ÷ 50 |
8 ÷ 24 |
2 ÷ 7 |
1 |
||
c) Total floor area (thousand m2) |
|
> 30 |
> 10 ÷ 30 |
1 ÷ 10 |
< 1 |
||
d) Largest structural span (m) |
> 200 |
100 ÷ 200 |
50 ÷ < 100 |
15 ÷ < 50 |
< 15 |
||
đ) Underground depth (m) |
|
> 18 |
6 ÷ 18 |
< 6 |
|
||
e) Underground storey |
|
≥ 5 |
2 ÷ 4 |
1 |
|
||
2.2 |
2.2.1 Pillar, tower, pole structures in civil, industrial, traffic constructions (not including 2.2.3) Examples: Monuments, advertising poles/towers, power transmission pillars, chimneys, traffic signal poles and similar structures. |
Height of structures (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
2.2.2 Pillar, tower, pole structures in infrastructure constructions Examples: Antennas, radio/television towers; BTS poles; lamp posts, electrical posts in lighting systems, etc. |
Height of structures (m) |
≥ 300 |
150 ÷ < 300 |
75 ÷ < 150 |
> 45 ÷ < 75 |
≤ 45 |
|
2.2.3 Lighthouses |
Height of structures (m) |
|
≥ 58 |
26,5 ÷ < 58 |
7,5 ÷ < 26,5 |
< 7,5 |
|
2.3 |
Suspension cable |
a) Height of support beams (m) or height from ground level, water level (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
b) Greatest distance between 2 support beams (m) |
≥ 1,000 |
500 ÷ <1,000 |
200 ÷ < 500 |
50 ÷ < 200 |
< 50 |
||
2.4 |
Tank, silo structures: (swimming pools, tanks/wells for liquid, gas, dismantled materials; technical tanks for machinery/equipment; silos; water towers and similar structures). For container structures of hazardous substances (dangerous to health of human, animals, plants): raise classes determined according to this Schedule by 1 class but not lower than class II and not special class. |
a) Volume (thousand m3) |
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
1 ÷ < 5 |
< 1 |
b) Height of container structures (m) |
|
≥ 75 |
> 28 ÷ < 75 |
6 ÷ 28 |
< 6 |
||
c) Underground depth (m) |
|
> 18 |
> 6 ÷ 18 |
> 3 ÷ 6 |
≤ 3 |
||
2.5 |
Traffic bridges |
||||||
2.5.1 Road bridges: Classify according to a) and b) 2.5.2 Railway bridges: Classify according to b) and c) |
a) Largest structural span (m) |
> 150 |
> 100 ÷ 150 |
> 42 ÷ 100 |
> 25 ÷ 42 |
≤ 25 |
|
b) Height of piers (m) |
> 50 |
30 ÷ 50 |
15 ÷ < 30 |
6 ÷ < 15 |
< 6 |
||
c) Largest structural span (m) |
> 100 |
50 ÷ 100 |
25 ÷ < 50 |
< 25 |
|
||
2.5.3 Bridges for pedestrians, cyclists; Local suspension bridges (for pedestrians, livestock, bicycles, motorbikes/mopes and other motor vehicles; single structure suspension bridges on rural roads and width no larger than 3.5 m) |
a) Height of structures (m) |
|
|
> 50 |
25 ÷ 50 |
< 25 |
|
b) Height of piers or height from the lowest point of girders to ground level or water level below (m) |
|
|
> 30 |
15 ÷ 30 |
< 15 |
||
2.6 |
2.6.1 Tunnels (traffic tunnels, road, railway tunnels; irrigation tunnels, hydroelectricity tunnels, etc.) This section does not include following tunnels: Subway tunnels, technical tunnels for factories (section 2.10.4.b) and tunnels for mining resources and minerals. |
a) Total length (m) |
> 1.500 |
500 ÷ 1,500 |
100 ÷ < 500 |
< 100 |
|
b) Cross-section area based on clearance dimension of tunnels (m2) |
|
≥ 100 |
30 ÷ < 100 |
< 30 |
|
||
c) Tunnel outer structures |
|
|
Having outer structures |
Having no outer structures |
|
||
2.6.2 Semi-tunnels serving road traffic, railway traffic and to prevent falling objects |
Total length (m) |
|
> 1,500 |
500 ÷ 1,500 |
100 ÷< 500 |
< 100 |
|
2.7 |
Walls and embankments For walls and embankments with total length ≤ 500 m: Lower construction classes determined according to this Schedule by 1 but no lower than class IV. |
||||||
|
2.7.1 Walls (Earthen walls on land, not including 2.9) Classification of walls used in water body regulating affairs under 2.11 and 2.12 shall also include criteria of this section |
||||||
a) Rock foundation |
Wall height (m) |
|
> 25 ÷ 40 |
> 15 ÷ 25 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
|
b) Clay, earth clump, tough clay foundation |
|
|
> 12 ÷ 20 |
> 5 ÷ 12 |
≤ 5 |
||
c) Fully-saturated clay foundation |
|
|
> 10 ÷ 15 |
> 4 ÷ 10 |
≤ 4 |
||
2.7.2 Embankments protecting river banks, lakes used in construction investment projects but not including 2.9 and 2.11.2 |
Embankment height (m) or water or water depth (m) |
|
> 8 |
> 5 ÷ 8 |
> 3 ÷ 5 |
≤ 3 |
|
2.8 |
Dams and other pressured irrigation, hydroelectricity constructions |
||||||
2.8.1 Earthen dams of all kinds |
|||||||
a) Rock foundation |
Dam height (m) |
> 100 |
> 70 ÷ 100 |
> 25 ÷ 70 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|
b) Clay, earth clump, tough clay foundation |
|
> 35 ÷ 75 |
> 15 ÷ 35 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
||
c) Fully-saturated clay foundation |
|
|
> 15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤ 5 |
||
2.8.2 Concrete, reinforced concrete dams and other pressured irrigation, hydroelectricity constructions |
|||||||
a) Rock foundation |
Dam height (m) |
> 100 |
> 60 ÷ 100 |
> 25 ÷ 60 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|
b) Clay, earth clump, tough clay foundation |
|
> 25 ÷ 50 |
> 10 ÷ 25 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
c) Fully-saturated clay foundation |
|
|
> 10 ÷ 20 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
2.9 |
Reinforced structures (by tiling, concrete, or other solutions other than earthened according to 2.7) with pitched surfaces |
Height from the bottom to the top of pitched surfaces (m) |
|
|
|
> 30 |
≤ 30 |
2.10 |
Pipelines/sewers For pipelines/sewers with total length ≤ 1.000m: Lower construction classes determined according to this Schedule by 1 but no lower than class IV. |
||||||
2.10.1 Water supply pipelines (raw or clean water) |
|
|
≥ 800 hoặc ≥ 0.51 |
400 ÷ <800 hoặc 0.13 ÷ < 0.51 |
150 ÷ <400 hoặc 0.02 ÷ <0.13 |
<150 hoặc <0.02 |
|
2.10.2 Rainwater drainage sewers, common sewers |
Inner diameter of sewers (mm) or Cross-section area of inner sewer (m2) |
|
≥ 2,000 or ≥ 3.14 |
1,500 ÷ <2,000 or 1.77 ÷ <3.14 |
600 ÷ <1,500 or 0.28 ÷ <1.77 |
<600 or <0.28 |
|
2.10.3 Wastewater drainage sewers |
|
≥1,000 or ≥0.79 |
600 ÷ <1,000 or 0.28 ÷ <0.79 |
200 ÷ <600 or 0.03 ÷ <0.28 |
<200 or <0.03 |
||
2.10.4 Sewers, trenches, tunnels (used in: communication, information constructions; technical tunnels in factories) For sewers, trenches, tunnels with total length ≤ 1.000 m: Lower construction classes determined according to this Schedule by 1 but no lower than class IV. |
|||||||
a) Technical trenches, sewer cable |
Clearance width (m) |
|
|
|
>0.7 |
≤0.7 |
|
b) Technical tunnels (Technical tunnels in factories are no higher than class I) |
Clearance width (m) |
> 7 |
> 3 ÷ 7 |
≤ 3 |
|
|
|
2.10.5 Oil, flammable gas pipelines |
a) Inner diameter of pipes (mm) |
|
≥ 300 |
< 300 |
|
|
|
b) Location of construction |
|
Undersea |
Under river |
On land |
|
||
2.11 |
Sea ports |
|
|
|
|
|
|
2.11.1 Coastal constructions: sea ports; anchoring areas for transshipment, storm avoidance; sea docks. |
a) Dock height (m) or water depth (m) |
> 20 |
> 15 ÷ 20 |
> 10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|
b) Surface area of ports (thousand m2) |
|
≥ 20 |
> 10 ÷ < 20 |
1 ÷ 10 |
< 1 |
||
2.11.2 Water body regulating constructions in estuaries (wave protection barriers, sand barriers, current redirection barriers, bank protection barriers, etc) 2.11.3 Ferry stations, ports and docks in islands, specialized docks, constructions at sea |
Greatest height of constructions (m) or water depth (m) |
> 16 |
> 12 ÷ 16 |
> 8 ÷ 12 |
> 5 ÷ 8 |
≤ 5 |
|
2.12 |
Inland waterway docks |
|
|
|
|
|
|
2.12.1 Cargo docks, ports, passenger docks, ports of inland waterway; 2.12.2 River regulating constructions |
a) Dock height (m) or water depth (m) |
|
> 8 |
> 5 ÷ 8 |
> 3 ÷ 5 |
≤ 3 |
|
b) Dock area surface (thousand m2) |
|
≥ 10 |
5 ÷ < 10 |
1 ÷ < 5 |
< 1 |
||
2.13 |
Locks |
Water depth (m) |
> 20 |
> 15 ÷ 20 |
> 10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
2.14 |
Other small scale constructions |
|
|
|
|
|
|
2.14.1 Constructions serving installation of extreme recreational activities that affects community safety (roller coasters, steel towers, steel beams, water slide, steel structures supporting main constructions serving recreational activities, etc.) |
Total height including constructions and equipment attached thereto (m) |
|
|
> 15 |
≤ 15 |
|
|
2.14.2 Fences, barriers; protective barriers and similar structures |
Height (m) |
|
|
|
> 6 |
≤ 6 |
|
2.14.3 Small structures such as flowerbed, tomb, cemetery, survey point made from bricks, stones, concrete and other small structures: class IV. |
Note:
1. Identification of construction classes based on types and structures is implemented as follows:
a) On the basis of construction characteristics, identify type of structures according to Schedule 2;
b) Identify classes of constructions based on all criteria specified under Point a above. Apply the highest class as construction class.
2. Terms used in criteria for classification of Schedule 2 are construed as follows:
a) houses and house-like structures refer to blocks of construction with parts above-ground, created from load-bearing structures, sheltering structures (optional), and roofs.
b) ground elevation or ground elevation where constructions are built refers to elevation according to approved planning (for areas without planning, apply current design elevation or ground elevation of structures).
c) above-ground storey refers to a storey whose floor elevation is higher or at ground elevation where the construction is built.
d) basement (or underground storey) refers to a storey with more than half of its height situated below ground level where the construction is built.
dd) semi-basement (or semi-underground storey) refers to a storey with half of its height situated at or above ground level where the construction is built.
e) mezzanine refers to an intermediate storey between 2 storeys whose floor is situated between floors of 2 functional storeys or between structure roof and floor of functional storey immediately below; mezzanines shall have floor area smaller than floor area of functional storeys immediately below.
g) attic refers to a storey situated in the space directly beneath the pitched roof whose entirety or a portion of its vertical surfaces are created by roof pitches or gables with vertical walls (if any) no taller than 1.5 m.
h) rooftop access storey refers to the topmost storey of a building for sheltering stairwells, elevator shafts, construction equipment (if any), providing access to rooftop, and serving rescue and evacuation.
i) mechanical floor refers to a storey where technical equipment of a building is stored (may integrate area of refuge in mechanical floors).
k) underground depth refers to depth from ground elevation where a construction is built to the highest point of the floor of the lowest basement.
l) largest structural span of a house/construction refers to the largest distance between the center of adjacent beams (pillars) that support horizontal structures (beams, floors, roof support, suspension cable, etc.). With respect to console structures, adopt 50% of value under Schedule 2.
m) total floor area of houses/constructions refers to total floor area of all storeys, including basements, semi-basements, mezzanines, mechanical floors, attics, and rooftop access storeys. Floor area of a storey refers to total constructed floor area of the storey, including surrounding wall (or party walls of the building) and surface area of loggias, balconies, stairs, elevator shafts, technical boxes, chimneys.
3. Methods of determining height of a construction/structure:
a) For constructions/structures under 2.1: Height is determined from ground elevation where the constructions/structures are located to the highest point of the constructions/structures (including rooftop access storey or pitched roofs). For constructions/structures situated on ground with different elevations, height shall be calculated at the lowest ground elevation. If utility equipment such as antennas, lightning arresters, solar power equipment, metal water tanks, etc. is installed on top of a construction, height of such utility equipment is not included in height of the construction.
b) For structures under 2.2: height of structure is calculated from ground elevation to the highest point of the structures. For constructions situated on ground with different elevations, height shall be calculated at the lowest ground elevation.
Height of structures in specific cases is regulated as follows:
+ For structures under 2.2.1: height of structures equals total height of supporting towers/poles/pillars and equipment installed on said towers/poles/pillars;
+ For structures installed on current constructions under 2.2.2: height of structures is determined from the bottom to the top of installed structures (example: if a BTS pole is 12 m in length and situated on top of a 3-storey building, height of the BTS pole structure shall be 12 m).
c) For structures under 2.3:
- Height of support beams: Distance from the highest point of supporting foundation to the highest point of the beams;
- Height from ground level, water level: Distance from suspension cable to ground level or water level (annual average water level) below;
d) For container structures under 2.4: Height of container structure is determined in a manner similar to 2.1
dd) For structures under 2.5: Height of piers refers to distance from pile caps to pier caps;
e) For walls and embankments under 2.7;
- Wall height: Calculated from the lower ground level to the highest point of the walls;
- Embankment height: Equal total height of structure underwater and above water.
g) For dams under 2.8:
- Dams under 2.8.1: Dam height is calculated from the lowest elevation after clearing foundation (excluding height of dam toe) to the highest point of the dams;
- Dams under 2.8.2: Dam height is calculated from the lowest point of the toe to the highest point of the dams.
h) For structures under 2.14.2: Height is calculated from ground level to highest point of the structures.
4. Methods of determining number of above grade storey of constructions under 2.1:
Number of above grade storey of a construction: Equals total number of above-ground storeys and number of semi-basements, not including attics. For following specific cases, rooftop access storey and mezzanines are not included in number of above grade storey:
- Rooftop access storey shall not be included in number of above grade storey when floor area of rooftop access storey does not exceed 30% of roof area.
- Mezzanines are not included in number of above grade storey in following cases:
+ Detached houses, detached houses combining with other civil purposes: Mezzanines with total floor area not exceeding 65% of floor area of functional storey immediately below and only one mezzanine is allowed to be excluded from number of above grade storey of a building.
+ Apartment buildings, mixed use apartments: Only 1 mezzanine is excluded from number of above grade storey of the building when the mezzanine is utilized as technical sectors (examples: technical floor for swimming pools, power generator floor, or other equipment), with floor area not exceeding 10% of floor area of the storey immediately below and not exceeding 300 m2.
+ Other structures: Mezzanines only used as technical sectors with floor area not exceeding 10% of floor area of functional storey immediately below.
5. For open water drainage channels (technical infrastructure constructions): Determine construction classes based on reinforced structures of channel banks or slopes (choose type appropriate with 2.7 or 2.9 under Schedule 2).
6. Consult examples regarding classification of constructions by types and structures under Annex III.
EXAMPLES REGARDING CONSTRUCTION CLASSIFICATION
(Attached to Circular No. 06/2021/TT-BXD dated June 30, 2021 of Minister of Construction)
3.1 Example 1: Constructions for civil purposes (civil constructions) – High School A
Construction project for “High School A” for 1,500 students. The project consists of following constructions:
- A1 Building (Administrative building): 8-storey high with total floor are of 4,000 m2;
- A2 Building (Studying building): 6-storey high with total floor are of 4,650 m2;
- A3 Building (Studying building): 4-storey high with total floor are of 4,000 m2;
- A4 Building (Studying building): 5-storey high with total floor are of 5,000 m2;
- A5 Building (Building for physical training and competition of indoor sports together with bleacher; in addition, this building is also used as location for meeting, gathering in case of school events): 2-storey high (18m), 200-seat bleacher, total floor area of 2,400 m2, largest structural span of 30 m, and total capacity (for organizing events) of 750 people;
- A6 Building (Dormitory): 5-storey high with total floor are of 3,000 m2;
- A7 Building (Canteen): 2-storey high with total floor are of 600 m2;
- Yard: 2 ha in area;
- Internal roads in the school: 1 lane for pedestrians, bicycles, motorcycles, and automobiles;
- Fence: 3m tall;
- Guard post: 1-storey high with floor area of 12 m2.
Construction class is determined as follows:
a) Identify class of total of all primary constructions:
High School A consists of primary constructions serving education purposes (including constructions from A1 through A5). Construction classes by capacity level are determined according to Clause 3 Article 2 hereof: Corresponding to Section 1.1.1.3 Schedule 1.1 Annex I and for 1,500 students. Construction class of High School A by capacity level is class II.
b) Identify classes of constructions of High School A:
- A1 Building: Not specified under Schedule 1.1 Annex I and thus determined by type and structures according to Clause 2 Article 2 hereof. According to Schedule 2 Annex II, this construction corresponds to section 2.1.1; construction class determined by total area: class III, by number of above grade storey: class II. Class of A1 Building is class II (the highest class determined).
- A2 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to A1 Building. Class of A2 Building is determined to be class III.
- A3 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to A1 Building. Class of A3 Building is determined to be class III.
- A4 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to A1 Building. Class of A4 Building is determined to be class III.
- A5 Building: This construction has separate capacity level and thus its class is determined according to Clause 2 Article 2 hereof as follows:
+ Determine class by capacity level: Corresponds to section 1.1.3.2 Schedule 1.1 of Annex I (sports structures): Class III; corresponds to section 1.1.4.1 Schedule 1.1 of Annex I (constructions for mass gathering): Class II. The highest construction class determined by capacity level: Class II;
+ Determine class by structure: Corresponds to section 2.1.1 Schedule 2 Annex II; class determined by height: Class III; class determined by number of above grade storey: Class III; class determined by total floor area: Class III; class determined by the largest structural span: Class III. The highest class determined by structure: Class III. Construction class of A5 Building shall be class II (the highest class determined from capacity level and structure).
- A6 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to A1 Building. Class of A6 Building is determined to be class III.
- A7 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to A1 Building. Class of A7 Building is determined to be class III.
- Yard: Corresponds to section 1.3.4 Schedule 1.3 Annex I, construction class determined by floor area is class IV.
- Internal roads in the school: Refer to specialized roads under 1.4.1.5 Schedule 1.4 Annex I. Construction class is determined to be class IV.
- Fences: Not specified under Schedule 1.1 Annex I and thus determined by type and structures according to Clause 2 Article 2 hereof. According to Schedule 2 Annex II, these structures correspond to section 2.14.2; construction class determined by height is class IV.
- Guard post: Methods of determining construction class are similar to those applied to A1 Building. Class of guard posts is determined to be class IV.
c) Application of construction classes in management of construction investment:
- Application of construction classes for identifying entitlement is specified under Point a Clause 1 Article 3 hereof: High School A has a group of primary constructions, according to Point c Clause 2 Article 3 hereof, apply class of total of primary construction (as determined under Point a of this example) which is class II.
- Apply construction class to manage construction investment specified under Point b through Point n Clause 1 Article 3 hereof; an example on classifying construction capacity of organizations, individuals engaged in construction affairs is as follows:
+ In case scope of implementation is the entire group of constructions: According to Point c Clause 3 Article 3 hereof, apply class of total of constructions (as determined under Point a of this example) which is class II;
+ In case scope of implementation applies to some constructions of an investment project: According to Point b Clause 3 Article 3 hereof, apply construction class (as determined under Point b of this example) for each construction in question; for example: apply class II to A1 Building; apply class III to A3 Building; apply class IV to yard;
In case scope of implementation is an independent construction: According to Point a Clause 3 Article 3 hereof, apply class of construction determined (according to Point b of this example); example: apply class III to A2 Building; similarly, if organizations and individuals only participate in implementing fences or guard posts, apply class IV.
3.2 Example 2: Civil construction – General Hospital Q
Investment project for construction of “General Hospital Q” provides 450 hospital beds. The project consists of following constructions:
- Q1 Building (Working office, training and research center of the hospital): 9-storey high, total floor area of 8,000 m2;
- Q2 Building (Medical examination and testing center): 3-storey high, total floor area of 2,500 m2;
- Q3 Building (Emergency aid and surgery): 2-storey high, total floor area of 2,000 m2;
- Q4 Building (Wards and post-surgery care): 22-storey high, total floor area of 22,000 m2;
- Q5 Building (Food processing area): 2-storey high, total floor area of 1,000 m2;
- A6 Building (Canteen): 2-storey high with total floor are of 600 m2;
- A7 Building (Mortuary): 1-storey high with total floor are of 500 m2;
- A8 Building (Mortuary): 1-storey high with total floor are of 500 m2;
- Wastewater processing station: 1,500 m3/24 hours;
- Solid waste processing station: Incineration capacity of 5 tonne/24 hours;
- Ornamental plants and gardens;
- Outdoor parking space: 5,000 m2;
- Internal road in the hospital: 1 lane for motorbikes and automobiles;
- Fence: 4.5 m high;
- Guard posts (4 buildings): 1-storey high and 12 m2 in area each;
- Motor electrical system: Line and transformers, supply voltage < 35 kV;
- Water supply system (Reservoir and pumping station): Capacity 1,500 m3/24 hours;
- Wastewater drainage sewer system: Inner diameter D = 450 mm, with 900m in length.
Construction class is determined as follows:
a) Identify class of total of primary constructions:
General Hospital Q has a combination of primary constructions for medical examination and treatment and other medical activities (including Q1, Q2, Q3, Q4, and Q7 constructions). Construction class by capacity level is determined according to Clause 3 Article 2 hereof: corresponds to section 1.1.2.1 Schedule 1.1 Annex I and 450 hospital beds. General Hospital Q has construction class by capacity level of class II.
b) Identify classes of constructions of General Hospital Q:
- Q1 Building: Not specified under Schedule 1.1 Annex I and thus determined by type and structures according to Clause 2 Article 2 hereof. According to Schedule 2 Annex II, these structures correspond to section 2.1.1; construction class of Q1 Building is determined to be class II.
- Q2 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to Q1 Building. Class of Q2 Building is determined to be class III.
- Q3 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to Q1 Building. Class of Q3 Building is determined to be class III.
- Q4 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to Q1 Building. Class of Q4 Building is determined to be class II.
- Q5 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to Q1 Building. Class of Q5 Building is determined to be class III.
- Q6 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to Q1 Building. Class of Q6 Building is determined to be class III.
- Q7 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to Q1 Building. Class of Q7 Building is determined to be class IV.
- Q8 Building: Funeral parlor is a structure in Schedule 1.3 Annex I and is classified based on level of importance. In this case, construction class is determined according to Clause 2 Article2 hereof as follows:
+ Identify based on level of importance: Corresponds to section 1.3.6 Schedule 1.3 Annex I, construction class is determined to be class II;
+ Identify based on structures: Corresponds to section 2.1.1 Schedule 2 Annex II, construction class is determined to be class IV;
Thus construction class of Q8 building is determined to be class II (the highest class determined from level of importance and structures).
- Wastewater processing station: Corresponds to section 1.3.2.3 Schedule 1.3 Annex I, construction class is determined to be class III.
- Solid waste processing station: Corresponds to section 1.3.3.1.b Schedule 1.3 Annex I, construction class is determined to be class III.
- Outdoor parking space: Corresponds to section 1.3.8.3 Schedule 1.3 Annex I, construction class is determined to be class IV.
- Water supply system (reservoir and pumping station): Corresponds to section 1.3.1.2 Schedule 1.3 Annex I; construction class is determined to be class III.
- Wastewater drainage sewer system: Not specified under Schedule 1.3 Annex I and thus determined by type and structures according to Clause 2 Article 2 hereof. According to Schedule 2 Annex II, this construction corresponds to section 2.10.3; construction class determined by pipe diameter is class III but since sewer length is lower than 1,000 m, construction class is lower by 1, down to class IV.
- Motor electrical system: Corresponds to section 1.2.5.11 Schedule 1.2 Annex I, construction class determined is class IV.
- Methods of identifying classes of garden, internal roads, fences, guard posts shall be similar to example 1 hereof.
c) Apply construction classes in management of construction investment: Methods of identifying shall be similar to example 1 hereof.
3.3 Example 3: civil construction – Complex X
Investment project for construction of “Complex X” takes place on Plot A in an urban area with complete technical infrastructure system. Complex X consists of following constructions:
- X1 Building (Apartment building): 15-storey high, 60 m tall, total floor area of 12,000 m2;
- X2 Building (Office building): 18-storey high, 72 m tall, total floor area of 15,000 m2;
- X3 Building (Mixed commercial, service, office, apartment building): 25-storey high, 100 m tall, total floor area of 22,000 m2;
- Gardens between buildings: 1,000 m2 in area,
Construction class is determined as follows:
a) Identify classes of constructions of Complex X:
Complex X has several primary independent constructions such as X1, X2, and X3 buildings; classes of such buildings are determined according to Clause 2 Article 2 hereof as follows:
- X1 Building: Not specified under Schedule 1.1 Annex I and thus determined by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, these structures correspond to section 2.1.1; construction class of X1 Building is determined to be class II.
- X2 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to X1 Building. Class of X2 Building is determined to be class II.
- X3 Building: Methods of determining construction class are similar to those applied to X1 Building. Class of X3 Building is determined to be class I.
- Methods of determining classes of gardens shall be similar to example 1 hereof.
b) Application of construction classes in management of construction investment:
- Application of construction classes for identifying entitlement is specified under Point a Clause 1 Article 3 hereof: Complex X has a group of primary constructions, according to Point b Clause 2 Article 3 hereof, apply class of total of primary construction with the highest class (X3 Building, as determined under Point a of this example) which is class I.
- Application of construction classes for management of construction investment specified under Point b through Point n Clause 1 Article 3 hereof: Methods of determining shall be similar to example 1 hereof.
3.4 Example 4: Industrial construction - Cement Factory A
Construction project for “Cement Factory A” takes place with design capacity of 2 million tonne of cement/year. Input materials: clay, limestone, coal, additives provided by other companies. The project consists of following constructions:
- Constructions of primary technology line (cement manufacturing line): Coal mill, mill for raw ingredients, ingredient powder silo, transport from ingredient powder silo to preheaters, preheaters, rotary furnaces, clinker coolers, clinker silos. Transport from clinker silos to cement mills, cement mills, cement silos, etc.
- Other independent constructions of the project such as: Material storage, mechanic workshop, coordination building, medical station, water drainage channels; tunnels; weigh stations and other constructions.
Construction class is determined as follows:
a) Identify classes of primary technology line:
The Cement Factory A Project has primary technology line whose construction class is determined according to Clause 3 Article 2 hereof. Class of this technology line is determined based on capacity level, corresponds to section 1.2.1.2 Schedule 1.2 Annex I of cement factories, and equals class I.
b) Identify classes of constructions of Cement Factory A:
Classes of industrial constructions of the factory are determined according to Clause 2 Article 2 hereof. Except for cement mills which are included in Schedule 1.2 Annex and classified based on capacity level and structures, remaining constructions are not included in Schedule 1.2 Annex I and thus classes thereof are determined based on type and structures according to Schedule 2 Annex II hereof. Examples are below:
- Coal storage (spherical, closed roof with 120 m in diameter): The construction corresponds to section 2.1.1 Schedule 2 Annex II; identify construction class based on total floor area of 11,300 m2: Class II; based on the greatest structural span of 120 m: Class I; based on height of 20 m: Class III. Class of coal storage: Class I (the highest class determined).
- CC conveyor (transporting coal from coal storage to coal mills: containers positioned on support beams; container dimension of 3 m x 3 m; height of support beams from ground level: from 9 m to 24 m; the greatest structural span between centers of 2 beams: 30 m): Corresponds to section 2.1.3 Schedule 2 Annex II; classify by height H = 12÷27 m (total height of support beams and conveyors): class III; classify by structural span L = 30 m: class III. Class of coal conveyor: Class III (the highest class determined).
- Cement silo 1 (volume V = 10,000 m3; height H = 45 m; diameter D = 20 m): Corresponds to 2.4 of Schedule 2 Annex II: classify by volume: Class II; classify by height: Class II. Class of Cement silo 1: class II (the highest class determined).
- Preheaters (8-storey high, 82 m tall; total floor area of 5,400 m2): Corresponds to 2.1.2 Schedule 2 Annex II; classify by height: Class I; classify by above grade storey: Class II; classify by total floor area: Class III. Class of preheater: Class I (the highest class determined).
- Rotary furnace support beams (Reinforced concrete beams supporting rotary furnaces with diameter of 5 m. beams height: H1 = 9 m; total height including equipment: H = 9 m + 5 m = 14 m): Corresponds to 2.2.1 Schedule 2 Annex II ; construction class determined by height is class III.
- Chimney (Reinforced concrete chimney with 120 m in height): Corresponds to section 2.2.1 Schedule 2 Annex II; construction class determined by height is class I.
- Weight stations (for automobiles): With tank made of reinforced concrete positioned underground and equipment placed in the tank: clearance dimension of the tank (Length x Width x Depth) – (5 m x 14 m x 4.5 m). According to Schedule 2 Annex II, the construction corresponds to 2.4; classify by underground depth: Class III; classify by volume (V = 315 m3): Class IV. Class of weigh stations: Class III (the highest class determined).
- Methods of determining classes of civil constructions such as coordination building, medical stations and other constructions are specified under example 1 hereof.
- Methods of determining classes of technical infrastructure constructions such as storage spaces for machinery and equipment, wastewater processing stations, water supply systems, and other constructions are specified under example 2 hereof.
c) Application of construction classes in management of construction investment:
- Application of construction classes for identifying entitlement is specified under Point a Clause 1 Article 3 hereof: Cement Factory A has a primary technology line, according to Point c Clause 2 Article 3 hereof, apply class of primary technology line (as determined under Point a of this example) which is class I.
- Apply construction class to manage construction investment specified under Point b through Point n Clause 1 Article 3 hereof; an example on classifying construction capacity of organizations, individuals engaged in construction affairs is as follows:
+ In case scope of implementation is the whole primary technology line: According to Point c Clause 3 Article 3 hereof, apply class of primary technology line (as determined under Point a of this example) which is class I;
+ In case scope of implementation is an independent construction (of primary line or other independent structure of the project) or several constructions of the investment project: methods of determining is specified under example 1 hereof.
3.5 Example 5 – Industrial construction – Hydroelectricity B
Investment project for construction of “Hydroelectricity B” has design capacity of 30 MW. The project consists of following constructions:
- Reservoir: 10 million m3 in volume;
- Constructions in the “front routes” consist of: Primary dams (30 m high, made of concrete on rock foundation), overflow spillway, secondary dams, etc.;
- Constructions in the “energy routes” consist of: Hydroelectricity plant (30 MW capacity), water intake gates, water tunnels, water towers, pipes guiding water to turbine, release gates, discharge channels, etc.;
- Other constructions such as: Powerlines and transformers (voltage of 110 kV), traffic roads, coordination buildings (4-storey high, no basements), administration buildings, guard posts, gates, fences, etc.;
- Auxiliary constructions serving construction include: Dykes (7 m tall, earthened), current redirecting channels, current redirecting sewers, temporary roads serving constructions, etc.
Construction class is determined as follows:
a) Identify class of all primary constructions:
Hydroelectricity B Project consists of multiple primary constructions (reservoir, damp, hydroelectricity plant). Classes of group of primary constructions shall conform to Clause 3 Article 2 hereof. According to 1.2.5.3 Schedule 1.2 Annex I, class of groups of constructions is determined as follows:
- Reservoir:: Corresponds to Point b section 1.2.5.3 Schedule 1.2 Annex I, construction class determined by volume is class III;
- Primary dam: Corresponds to Point c section 1.2.5.3 Schedule 1.2 Annex I, construction class determined based on height of concrete dam on rock foundation is class II;
- Hydroelectricity plant: Corresponds to Point a section 1.2.5.3 Schedule 1.2 Annex I, construction class determined by capacity is class III.
Thus, total class of the group of primary constructions of Hydroelectricity B is class II (according to class of primary dam).
b) Identify class of constructions of Hydroelectricity B:
- Classes of reservoir, primary dam, and plant have already been identified under section a of this example;
- Classes of other constructions of the hydroelectricity plant are determined according to Clause 2 Article 2 hereof. Examples are below:
+ Powerlines and transformers: Corresponds to section 1.2.5.11 Schedule 1.2 Annex I, construction class determined by voltage is class II;
+ Traffic roads in the area: Determine according to example 1 of this Annex;
+ Coordination building: Not specified under Schedule 1.1 Annex I and thus determined by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, this structure corresponds to section 2.1.1; construction class is determined to be class III.
c) Apply construction classes in management of construction investment: Methods of identifying shall be similar to example 1 hereof.
3.6 Example 6: Industrial construction – Mechanical Factory C
Investment project for construction of “Mechanical Factory C” for manufacturing small mechanic products according to orders placed by other enterprises. Products of the factory are diverse and dependent on customers’ demands thereby leading to inability to identify type of products and manufacturing capacity at the time of preparing the project. The project consists of following constructions:
- Storage: 1-storey high, greatest structural span of 24 m, total floor area of 6,000 m2, 12 m in height form ground level to the highest point of the roof;
- Primary manufacturing facility (where equipment and technology lines are installed): Industrial building, 1-storey high, 3 structural spans, greatest structural span of 60 m, total area of 10,000 m2, building height of 18 m (from ground level to the highest point of the roof);
- Office building (use as office, diner, recreational space for employees, etc.);
- Storage yard (concrete yard for materials and machinery): 1 ha in area; and other constructions such as guard posts, fences, transformers, etc.
Construction class is determined as follows:
a) Identify class of primary constructions:
Mechanical Factory C has one primary construction which is primary manufacturing facility. Class of primary construction determined according to Clause 2 Article 2 hereof is class II (class of primary manufacturing facility is determined under Point b of this example)
b) Identify classes of constructions of Mechanical Factory C:
- Classes of storage, primary manufacturing facilities of the Mechanical Factory C are determined according to Clause 2 Article 2 hereof. These constructions have no level of importance or capacity level and are not specified under Schedule 1.2 Annex I hereof and thus are classified by type and structures.
+ Storage: According to Schedule 2 Annex II, this construction corresponds to section 2.1.1; classify by height: Class III; classify by above grade storey: Class IV; classify by total floor area: Class III; classify by the greatest structural span: Class III. Class of storage: Class III (the highest class determined).
+ Primary manufacturing facility : According to Schedule 2 Annex II, this construction corresponds to section 2.1.1; classify by height: Class III; classify by above grade storey: Class IV; classify by total floor area: Class III; classify by the greatest structural span: Class II. Class of primary manufacturing facility: class II (the highest class determined).
- Methods of determining classes of office building, storage yard, guard posts, fences, and transformers are similar to example 1 through example 4 hereof.
c) Application of construction classes in management of construction investment:
- Application of construction classes for identifying entitlement is specified under Point a Clause 1 Article 3 hereof: Mechanical Factory C has one primary construction which is primary manufacturing facility, according to Point a Clause 2 Article 3 hereof, apply class of primary construction (as determined under Point a of this example) which is class II.
- Application of construction classes for management of construction investment specified under Point b through Point n Clause 1 Article 3 hereof: Methods of determining shall be similar to example 1 hereof.
3.7 Example 7: Technical infrastructure construction – HN Television Tower
Construction project for “HN Television Tower” with 600 m in height. The project consists of following constructions:
- Primary tower: 600 m high;
- P1 (Outdoor parking lot): 1 ha in area;
- P2 (Garden): 5 ha in area.
Construction class is determined as follows:
a) Identify class of primary constructions:
The “HN Television Tower” project has a primary construction which is the primary tower and auxiliary works. Class of primary construction shall be determined according to Clause 2 Article 2 hereof. Primary tower has no level of importance or capacity level and thus shall be classified based on type and structures. Construction class is special class (class of primary tower determined according to Point b of this example).
b) Identify classes of other constructions of the HN Television Tower:
- Primary tower: According to Schedule 2 Annex II, this structure corresponds to section 2.2.2; construction class determined by height is special class.
- P1 construction: Class IV (methods of determining class of construction are specified under example 1 of this Annex).
- P2 construction: Class III (methods of determining class of construction are specified under example 1 of this Annex).
c) Apply construction classes in management of construction investment: Methods of identifying shall be similar to example 6 hereof.
3.8 Example 8: Technical infrastructure construction – Water Plant A
Investment project for construction of “Water Plant A” with capacity of 50,000 m3/24 hours for supply domestic water for an urban area. The project consists of following constructions:
- A1 (Pipeline for raw water from sources): Inner diameter D = 1,000 mm, 5,000 m in length;
- A2 (Water containment and processing tank): 12,000 m3 in volume, situated half below ground level, 5 m below ground level, 3 m in height;
- A3 (Backup clean water tank): 3,000 m3 in volume, situated half below ground level, 5 m below ground level, 3m in height;
- A4 (Clean water pump stations): 70,000 m3/24 hours in capacity situated in building with 1-storey high, 8 m tall, total floor area of 1,000 m2;
- A5 (primary water supply pipes): Inner diameter D = 800 mm, 10,000 m in length.
- A6 (branching water supply pipes): Inner diameter D = 600 mm, 15,000 m in length;
- A7 (water distribution pipes): Diameter D = 125 mm; and other constructions.
Construction class is determined as follows:
a) Identify classes of primary technology line:
Water Plant A Project has primary technology lines serving extraction, production, and distribution of water (constructions A1 through A7). Construction class determined by capacity level according to Clause 3 Article 2 of this Circular: Corresponds to section 1.3.1.1 Schedule 1.3 Annex I with water supply capacity of 50,000 m3/24 hours. Class of Water Plant A determined by capacity level is class I.
b) Identify classes of constructions of Water Plant A:
Classes of other constructions of Water Plant A are determined according to Clause 2 Article 2 hereof as follows:
- Construction A1: Has no capacity level (not included in Schedule 1.3 Annex I), and thus shall be classified by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, this structure corresponds to section 2.10.1; construction class of A1 is determined to be class I.
- Construction A2: Has no capacity level (not included in Schedule 1.3 Annex I), and thus shall be classified by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, this construction corresponds to section 2.4; classify by volume: Class II, classify by underground depth: Class III, classify by height: Class IV. Class of A2: class II (the highest class determined).
- Construction A3: Methods of determining construction class are similar to those applied to construction A2. Class of construction A3 is determined to be class III.
- Construction A4: This construction is classified as follows:
+ Identify based on capacity: Corresponds to section 1.3.1.2 Schedule 1.3 Annex I, construction class is determined to be class I;
+ Determine class by structure: Corresponds to section 2.1.1 Schedule 2 Annex II; class determined by height: Class III; class determined by number of above grade storey: Class IV; class determined by total floor area: Class III. Highest class determined by structures: Class III.
Thus class of construction A4 is class I (the highest class determined by capacity and structures).
- Construction A5: Methods of determining construction class are similar to those applied to construction A1. Class of construction A5 is determined to be class I.
- Construction A6: Methods of determining construction class are similar to those applied to construction A1. Class of construction A6 is determined to be class II.
- Construction A7: Methods of determining construction class are similar to those applied to construction A1. Class of construction A7 is determined to be class IV.
c) Apply construction classes in management of construction investment: Methods of identifying shall be similar to example 4 hereof.
3.9 Example 9: Technical infrastructure construction - Automobile parking lot, automobile parking garage
a) Parking Garage A (underground parking garage with no above grade storey):
Underground parking garage with 3 basements, 18 m in depth from ground level to floor level of the 3rd basement, 5,000 m2 of total floor area, parking capacity: 400 automobiles. Class of this construction is determined according to Clause 2 Article2 hereof as follows:
- Classify based on capacity: Corresponds to section 1.3.8.1 Schedule 1.3 Annex I, construction class is determined to be class II based on parking capacity;
- Classify by type and structure: Corresponds to section 2.1.1 Schedule 2 Annex II; classify by number of basement: Class II; classify by depth: Class II; classify by total floor area: Class III. Highest class determined by structures: Class II;
Thus class of Parking Garage A is class II (the highest class determined by capacity and structures).
b) Parking Garage B (with both above ground storey and basement):
Above ground parking garage with 3 above grade storeys and 2 basements with total floor area of 12,000 m2 (underground area: 4,500 m2, above grade storey area: 7,500 m2), parking capacity: 400 vehicles (150 parking spaces underground and 250 parking spaces above ground). Class of this construction is determined according to Clause 2 Article2 hereof as follows:
- Classify based on capacity: Corresponds to section 1.3.8.1 and section 1.3.8.2 Schedule 1.3 Annex I, construction class determined based on underground parking capacity is Class III and Class III based on above ground parking capacity. The highest construction class determined by capacity level: Class III;
- Classify by type and structures: Corresponds to section 2.1.1 Schedule 2 Annex II, construction class is determined to be class II;
Thus class of Parking Garage B is class II (the highest class determined by capacity and structures).
c) Parking Lot C without parking garage:
Parking Lot C: Reinforced concrete yard with 10,000 m2 in area and no parking garage. Class of this construction is determined according to Clause 2 Article 2 hereof as follows: Corresponds to section 1.3.8.3 Schedule 1.3 Annex I, construction class determined by total area is class IV.
3.10 Example 10: Traffic constructions – Automobile Expressway A
Investment project for construction of “Automobile Expressway A” 200 km in length and 120 km/h in design velocity. Following constructions are installed on the route:
- A1 (Automobile expressway): Design velocity of 120 km/h;
- A2 (Road bridge): 4 spans, greatest span of 40 m, pier height of 20;
- A3 (Road tunnel): Mountain tunnel with roof made of reinforced concrete, 300 m in length, cross section area of 200 m2;
- A4 (tollbooth): Frame structure with roof, height from the top of the construction: 15 m, length of greatest structural span: 40 m; and other small components: Warning sign posts, sign frames, local underpass, guardrails.
The Automobile Expressway A Project is constructed with several primary constructions serving transport (constructions A1, A2, and A3) and auxiliary works (A4 and other small components). Classes of these constructions are determined according to Clause 2 Article2 hereof as follows:
a) Identify classes of all primary constructions:
- A1: This construction has capacity level and is not regulated to be classified by type and structures. According to section 1.4.1.1 Schedule 1.4 Annex I, construction class determined according to design velocity is special class.
- A2: Has no level of importance or capacity level (not included in Schedule 1.4 Annex I), and thus shall be classified by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, this construction corresponds to section 2.5.1, classify by the largest structural span: Class III, classify by pier height: Class II. Class of A2: class II (the highest class determined).
- A3: Has no level of importance or capacity level (not included in Schedule 1.4 Annex I), and thus shall be classified by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, this construction corresponds to section 2.6.1, classify by total length: Class II, classify by cross section: Class I, classify by tunnel roof structure: Class II. Class of A3: class I (the highest class determined).
b) Identify class of auxiliary works:
- A4: Has no level of importance or capacity level (not included in Schedule 1.4 Annex I), and thus shall be classified by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, this construction corresponds to section 2.1.3, classify by the largest structural span: Class III, classify by height: Class III. Class of A4: class III (the highest class determined).
- Other small components (warning sign posts, sign frames, local underpass, guardrails, etc.) are classified according to Clause 2 Article 2 hereof. If the construction is not specified or unsatisfactory to Schedule 1.4 Annex I, classify by type and structures (employ Schedule 2 Annex II).
c) Application of construction classes in management of construction investment:
- Application of construction classes for identifying entitlement is specified under Point a Clause 1 Article 3 hereof: Automobile Expressway A has several primary constructions, according to Point b Clause 2 Article 3 hereof, apply class of primary construction with the highest class (class of A1 as determined under Point a of this example) which is special class.
- Apply construction class to manage construction investment specified from Point b through Point n Cause 1 Article 3 hereof: Examples regarding classifying construction capacity of organizations and individuals engaged in constructions for some or all of constructions of the project shall conform to Point d Clause 3 Article 3 hereof as follows:
+ If scope of implementation applies to one construction, for example A1, apply construction class of A1 (determined under Point a of this example) which is special class;
+ If scope of implementation applies to multiple constructions, for example A2 and A3, apply construction class of A2 (for road bridges) which is class II and A3 (for underpasses) which is class I (as determined under Point a of this example);
+ If scope of implementation applies to all constructions, apply classes of respective constructions (determined under Points a and b of this example).
3.11 Example 11: Traffic constructions – Lighthouse M
“Lighthouse M” is constructed on an island with 50 m in height from surrounding ground level. Class of “Lighthouse M” is determined according to Clause 2 Article2 hereof as follows:
Construction “Lighthouse M”: is not included in Schedule 1.3 Annex I and thus shall be classified by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, these structures correspond to section 2.2.3; construction class determined by height is class II.
3.12 Example 12 – Agriculture and rural development constructions – Farm A
Investment project for construction of “Farm A” with 30 ha in area consists of following constructions:
- A1: Water supply system for irrigation for 25 ha of area;
- A2: Water drainage system for 29.5 ha of area;
- A3 (greenhouse): 1-storey high, 12 m tall, greatest structural span of 30 m, total area of 4,000 m2; and other constructions: Working building, houses for workers, internal roads; Transformers and powerlines; Water supply system for domestic water (tanks and pipelines); Drainage system for domestic water; storage; Warehouses, fences.
Farm A Project has several primary constructions serving irrigation and cultivation (constructions A1, A2, and A3) and other auxiliary works, classes of these constructions are determined according to Clause 2 Article 2 hereof as follows:
a) Identify classes of all primary constructions:
- A1: This construction has capacity level and is not regulated to be classified by type and structures. According to section 1.5.1.1 Schedule 1.5 Annex I, construction class determined by irrigation area is class IV.
- A2: This construction has capacity level and is not regulated to be classified by type and structures. According to section 1.5.1.1 Schedule 1.5 Annex I, construction class determined by drainage area is class IV.
- A3: Has no level of importance or capacity level (not included in Schedule 1.5 Annex I), and thus shall be classified by type and structures. According to Schedule 2 Annex II, this structure corresponds to section 2.1.1; construction class is determined to be class III.
b) Methods of determining classes of other constructions are specified under this Annex.
c) Apply construction classes in management of construction investment: Methods of identifying shall be similar to example 3 hereof./.