Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Số hiệu: | 15/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 03/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 03/03/2021 |
Ngày công báo: | 19/03/2021 | Số công báo: | Từ số 453 đến số 454 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
Đây là nội dung tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chính phủ.
Theo đó, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng được điều 66, 67 Nghị định 15 và các điều kiện sau:
Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của:
- Ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
- Ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
- Ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng III.
Xem thêm chi tiết tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 03/03/2021 và thay thế Nghị định 59/2015/NĐ-CP và Nghị định 42/2017/NĐ-CP ).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2021 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14) về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện theo quy định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; trường hợp quy định của điều ước quốc tế về vốn ODA đã được ký kết có quy định khác quy định của Nghị định này thì áp dụng theo Điều ước quốc tế.
1. Công trình chính của dự án đầu tư xây dựng là công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu tư của dự án.
2. Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục X Nghị định này.
3. Công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: đường bộ; đường sắt; đường dây tải điện; đường cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; đập đầu mối công trình thủy lợi, thủy điện; kênh dẫn nước tưới, tiêu; đê, kè và các công trình tương tự khác.
4. Công trình hiệu quả năng lượng (Energy Efficiency Building) là công trình xây dựng đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn quốc gia về hiệu quả năng lượng.
5. Công trình tiết kiệm tài nguyên (Resource Efficiency Building) là công trình xây dựng có áp dụng các giải pháp kỹ thuật sử dụng, tiêu thụ tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước, khoáng sản và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
6. Công trình xanh (Green Building) là công trình xây dựng được thiết kế, xây dựng và vận hành đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn về sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên; đảm bảo tiện nghi, chất lượng môi trường sống bên trong công trình và bảo vệ môi trường bên ngoài công trình.
7. Dự án quan trọng quốc gia theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định này gồm: dự án quan trọng quốc gia theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư; dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
8. Dự án đầu tư xây dựng quy mô lớn sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự án đầu tư xây dựng nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án đầu tư xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có yêu cầu thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
9. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công là dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng không bao gồm vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
10. Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design), sau đây gọi là thiết kế FEED, là bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công nghệ sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng phục vụ lập hồ sơ lựa chọn nhà thầu theo hợp đồng EPC hoặc theo yêu cầu đặc thù để triển khai bước thiết kế tiếp theo.
12. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
13. Chủ nhiệm là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc tư vấn có nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
14. Chủ trì là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện công việc theo lĩnh vực chuyên môn, gồm: chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
15. Giám sát trưởng là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
16. Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu (sau đây gọi chung là chỉ huy trưởng) là chức danh của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
17. Giám đốc quản lý dự án là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể.
18. Người đề nghị thẩm định là chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư để trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng.
19. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
20. Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã được cấp.
1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014, được quy định cụ thể như sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác.
2. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định này. Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đối với các dự án còn lại, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công việc quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, phù hợp với các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án.
3. Theo tính chất của dự án và Điều kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện tại giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án, đảm bảo phù hợp trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai.
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này như sau:
1. Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này.
2. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định này như sau:
a) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác.
3. Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
c) Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư).
1. Khuyến khích áp dụng mô hình thông tin công trình (sau đây gọi tắt là BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình. Người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng BIM, giải pháp công nghệ số khi quyết định dự án đầu tư xây dựng.
2. Tệp tin BIM là một thành phần trong hồ sơ thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn thành công trình đối với các dự án, công trình xây dựng áp dụng BIM. Nội dung và mức độ chi tiết của mô hình thông tin công trình thực hiện theo thỏa thuận của các bên có liên quan đến việc ứng dụng BIM trong hợp đồng xây dựng.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng BIM, giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng.
1. Khi đầu tư xây dựng công trình phải có giải pháp kỹ thuật và biện pháp quản lý nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.
2. Nhà nước khuyến khích xây dựng, phát triển và đánh giá, chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên, công trình xanh.
3. Việc phát triển các công trình nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện theo chính sách, kế hoạch và lộ trình áp dụng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên, công trình xanh.
1. Việc lựa chọn, áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ các quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài:
a) Trong thuyết minh thiết kế xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có), phải có đánh giá về tính tương thích, đồng bộ và sự tuân thủ với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Ưu tiên sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài đã được thừa nhận và áp dụng rộng rãi.
3. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở:
a) Khi áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì phải có thuyết minh về sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương thích, đồng bộ với các tiêu chuẩn có liên quan;
b) Việc công bố các tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ chặt chẽ các quy định, quy trình được quy định tại các pháp luật khác có liên quan.
4. Việc sử dụng vật liệu, công nghệ mới lần đầu được áp dụng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tương thích với các tiêu chuẩn có liên quan; đảm bảo tính khả thi, sự bền vững, an toàn và hiệu quả.
1. Việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để xem xét, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ, bao gồm các nội dung sau:
a) Bản vẽ thiết kế sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí, địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng của dự án; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của dự án;
b) Thuyết minh về quy mô, tính chất của dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất; thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch (nếu có), kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án; thuyết minh về giải pháp thiết kế sơ bộ;
c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập sơ bộ tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi quy định tại Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó, theo yêu cầu từng dự án, thuyết minh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi cần có một số nội dung cụ thể như sau:
a) Việc đáp ứng các Điều kiện làm chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có) đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với việc chấp thuận nhà đầu tư;
b) Dự kiến diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển đổi mục đích sử dụng để làm dự án đầu tư xây dựng (nếu có);
c) Đối với dự án khu đô thị, nhà ở cần có thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trong từng giai đoạn (nếu có); sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong dự án và kết nối với hạ tầng ngoài phạm vi dự án đối với dự án khu đô thị.
1. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư; việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư công, dự án PPP được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
2. Sau khi dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải thuyết minh rõ các nội dung sau:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt (nếu có);
b) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền kề, căn hộ chung cư) và sự tương thích của số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu dân số được phê duyệt;
c) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Phương án kinh doanh các sản phẩm nhà ở và các sản phẩm khác của dự án;
đ) Sự phù hợp với định hướng phát triển đô thị, chương trình phát triển đô thị được phê duyệt (nếu có); kế hoạch xây dựng và hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở (nếu có), công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác trong dự án; kế hoạch và danh mục các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công ích sẽ bàn giao trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước;
e) Phương án phân kỳ đầu tư để đảm bảo yêu cầu đồng bộ đối với các dự án gồm nhiều công trình xây dựng triển khai theo thời gian dài có yêu cầu phân kỳ đầu tư;
g) Đối với khu đô thị không có nhà ở thì không yêu cầu thực hiện các quy định tại các điểm a, b, c và d của khoản này.Bổ sung
1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Nghị định này, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt dự án.
3. Đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người quyết định đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Người quyết định đầu tư được giao cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ quan chủ trì thẩm định trong trường hợp có cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc.
4. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, trình hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều này để tổ chức thẩm định.
5. Theo yêu cầu riêng của từng dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phải thực hiện các thủ tục, yêu cầu theo quy định của pháp luật có liên quan ở giai đoạn chuẩn bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩm định làm cơ sở xem xét, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, gồm:
a) Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng khác (nếu có);
b) Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
c) Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
d) Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
đ) Kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
e) Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
g) Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu của pháp luật có liên quan theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc có ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ, cơ quan chủ trì thẩm định gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, Điều 16 và Điều 17 Nghị định này;
c) Việc xác định tổng mức đầu tư của dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi được thực hiện đối với toàn bộ dự án, từng dự án thành phần, từng công trình xây dựng hoặc một số công trình xây dựng theo giai đoạn thực hiện, phân kỳ đầu tư của dự án nhưng phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các kết quả thẩm định và phù hợp với tiến độ dự án tại quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Trừ dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơ quan trung ương) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này và dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (sau đây gọi là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại các điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án do người đứng đầu cơ quan trung ương, Thủ trưởng cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư phê duyệt dự án hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
5. Đối với dự án có công năng phục vụ hỗn hợp, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 109 Nghị định này đối với công năng phục vụ của công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.Bổ sung
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
c) Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
d) Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
e) Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
h) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng từ chối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này;
b) Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này, cơ quan chuyên môn về xây dựng phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; bảo đảm thời gian theo quy định tại khoản Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
5. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
6. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; các yêu cầu đối với người đề nghị thẩm định, người quyết định đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được đồng thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương để biết và quản lý.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định này.
7. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trình thẩm định sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho Người đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo quy định pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; thông báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định tại điểm a khoản này.
8. Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về xây dựng được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể như sau:
a) Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện theo hình thức chỉ định thầu và theo quy trình chỉ định thầu rút gọn được quy định tại pháp luật về đấu thầu;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công:
a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;
b) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ trương đầu tư;
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Hội đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình ảnh hướng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án do Bộ quyết định đầu tư;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Đối với dự án sử dụng vốn khác:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án PPP, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP tổ chức thẩm định về công nghệ khi thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
1. Đối với dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, trình tự thẩm định về công nghệ của Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng không thuộc khoản 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn bản yêu cầu thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ kèm Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và các văn bản pháp lý có liên quan đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải có nội dung giải trình về công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ tổ chức thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19 và Điều 20 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
c) Thời gian thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ là 30 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư, 20 ngày đối với dự án nhóm A, 15 ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp cần gia hạn thời gian có ý kiến về công nghệ thì thời gian gia hạn không quá thời hạn quy định đối với từng loại dự án nêu trên. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chủ trì thẩm định về việc gia hạn bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định dự án thì thời hạn thẩm định, có ý kiến về công nghệ được tính trong thời hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dự án;
b) Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư;
c) Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng;
d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở;
đ) Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
e) Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;
g) Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn;
h) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
i) Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn hoạt động của dự án, (nếu có);
k) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án;
l) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;
m) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
n) Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu có);
o) Các nội dung khác (nếu có).
4. Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định này.
1. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công được điều chỉnh theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 và khoản 64 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. Việc điều chỉnh dự án PPP được thực hiện theo quy định tại pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn khác thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi điều chỉnh dự án có thay đổi về mục tiêu, quy mô sử dụng đất, quy mô đầu tư xây dựng;
b) Khi có thay đổi về chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc của dự án tại quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt;
c) Khi Điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư dự án đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
d) Khi có thay đổi về giải pháp bố trí các công năng chính trong công trình dẫn đến yêu cầu phải đánh giá lại về giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn xây dựng, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật của dự án.
3. Thẩm quyền, trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị định này.
Trường hợp Điều chỉnh dự án làm thay đổi nhóm dự án hoặc cấp công trình xây dựng của dự án, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Điều chỉnh được xác định theo thẩm quyền của nhóm dự án, cấp công trình sau Điều chỉnh.
4. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh của người quyết định đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP gồm các nội dung được điều chỉnh hoặc toàn bộ các nội dung của dự án sau khi điều chỉnh.Bổ sung
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau:
a) Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở số lượng, tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến, trong một khu vực hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn;
b) Trong trường hợp không áp dụng hình thức quản lý dự án theo điểm a khoản này, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định này.
4. Đối với dự án PPP, hình thức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện cụ thể của dự án và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
1. Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
2. Thẩm quyền thành lập và tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được quy định như sau:
a) Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện quản lý dự án đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Trường hợp Tổng cục trưởng được Bộ trưởng phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cùng chuyên ngành, hướng tuyến hoặc trong cùng một khu vực hành chính, tùy theo số lượng, quy mô dự án được phân cấp, ủy quyền và Điều kiện tổ chức thực hiện cụ thể, Bộ trưởng có thể giao Tổng Cục trưởng thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án được phân cấp, ủy quyền;
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn khác, người đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo yêu cầu quản lý và Điều kiện cụ thể của dự án;
c) Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo quy định tại điểm a khoản này là đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Số lượng Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập do người quyết định thành lập xem xét quyết định, cụ thể như sau:
a) Đối với các bộ, cơ quan ở trung ương: Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực. Việc tổ chức các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ trưởng xem xét, quyết định để phù hợp với yêu cầu đặc thù trong quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Đối với cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng theo chuyên ngành được phân loại tại Phụ lục IX Nghị định này hoặc theo khu vực đầu tư xây dựng;
c) Đối với cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư và dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư khi có yêu cầu.
4. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định khi thực hiện công việc tư vấn.
5. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý và gồm các bộ phận chủ yếu sau:
a) Ban giám đốc, các giám đốc quản lý dự án và các bộ phận trực thuộc để giúp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện chức năng làm chủ đầu tư và chức năng quản lý dự án;
b) Giám đốc quản lý dự án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
6. Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do người quyết định thành lập xem xét, quyết định, trong đó phải quy định rõ các quyền, trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp vụ quản lý dự án phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan.
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định này hoặc các dự án có tính chất đặc thù, riêng biệt, theo nội dung quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để tổ chức quản lý một hoặc một số dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức trực thuộc chủ đầu tư, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình.
3. Giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
4. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật Xây dựng năm 2014.
5. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều này tự giải thể sau khi hoàn thành công việc quản lý dự án.
1. Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp không đủ Điều kiện thực hiện, chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ Điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này để tham gia quản lý dự án.
2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này, trừ trường hợp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư và phải có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu công việc đảm nhận.
1. Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
2. Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
4. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu đối với dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.
1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
3. Thực hiện khảo sát xây dựng.
4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng.
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế lập. Trường hợp chưa lựa chọn được nhà thầu thiết kế hoặc trong các trường hợp khảo sát khác, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền lập dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhân trực thuộc có đủ điều kiện năng lực lập, thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông qua việc trực tiếp ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng hoặc giao cho nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện cả công tác khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng.
4. Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm:
a) Mục đích khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát xây dựng;
c) Yêu cầu về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;
d) Sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);
đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
5. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình.
6. Khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kế xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ khảo sát và kết quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết quả khảo sát có liên quan được thực hiện trước đó (nếu có).
1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng:
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.
1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy theo quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo sát xây dựng theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; công tác thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo sát.
3. Chủ đầu tư được quyền đình chỉ công việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu không thực hiện đúng phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định của hợp đồng xây dựng.
1. Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng.
2. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
3. Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình.
4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.
5. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).
7. Kết luận và kiến nghị.
8. Các phụ lục kèm theo.
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt.
2. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện.
3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được lưu trữ theo quy định.
1. Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
2. Nội dung của từng bước thiết kế xây dựng phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng và phù hợp với mục đích, nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế xây dựng.
3. Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước. Trong quá trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư được quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu sử dụng khi không làm thay đổi về mục đích, công năng, quy mô, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế xây dựng được giao cho nhà thầu xây dựng lập theo quy định của hợp đồng.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, kiểm soát thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.
3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:
a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
b) Mục tiêu xây dựng công trình;
c) Địa điểm xây dựng công trình;
d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;
đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.
1. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng được quy định như sau:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế xây dựng phải xác nhận vào hồ sơ và đóng dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức;
c) Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế xây dựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài;
d) Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quy cách, nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng tương ứng với từng bước thiết kế xây dựng.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật được quy định như sau:
a) Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình;
b) Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;
c) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác thực hiện lập riêng chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xây dựng.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và phải được lưu trữ theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật về lưu trữ.
1. Nhà thầu thiết kế xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện.
2. Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm nhận những công việc thiết kế chủ yếu của công trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về việc thực hiện hợp đồng với bên giao thầu. Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng thiết kế xây dựng trước tổng thầu và trước pháp luật đối với phần việc do mình đảm nhận.
3. Trong quá trình thiết kế xây dựng công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tính toán khả năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế xây dựng, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn công trình.
4. Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng so với quy định của hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng văn bản đến nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt yêu cầu.
1. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định (trong trường hợp người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định) theo quy định tại Điều 82 và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 và khoản 25 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này.
3. Trong quá trình thẩm định, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
4. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định như sau:
a) Trong quá trình thẩm định, trường hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Nội dung Báo cáo kết quả thẩm tra quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn bản của các cơ quan tổ chức có liên quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế. Kết quả thẩm định và phê duyệt của chủ đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này.
6. Việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được thực hiện với toàn bộ các công trình hoặc từng công trình của dự án hoặc bộ phận công trình theo giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư nhưng phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về nội dung, cơ sở tính toán trong các kết quả thẩm định.
1. Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án quan trọng quốc gia; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư phê duyệt dự án hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm định công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này đối với công trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, gồm: dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này.
5. Đối với dự án hỗn hợp gồm nhiều loại công trình khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 109 Nghị định này đối với công năng phục vụ của công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.
Trường hợp dự án có nhiều công trình cùng loại với nhiều cấp khác nhau, cơ quan thẩm định là cơ quan có trách nhiệm thẩm định công trình có cấp cao nhất của dự án.
6. Việc thẩm định bước thiết kế FEED phục vụ lựa chọn nhà thầu trong trường hợp thực hiện hình thức hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (sau đây gọi là thiết kế mời thầu EPC) hoặc bước thiết kế khác triển khai theo thông lệ quốc tế quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định theo các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83a đã được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 (sau đây gọi là Điều 83a của Luật Xây dựng) đối với hồ sơ thiết kế xây dựng trình thẩm định có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014;
b) Trường hợp hồ sơ thiết kế mời thầu EPC không có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014 để có cơ sở đánh giá về yếu tố an toàn xây dựng, an toàn phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3, trừ các nội dung quy định tại điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật Xây dựng làm cơ sở cho chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt thiết kế mời thầu EPC. Đồng thời, tại văn bản thông báo kết quả thẩm định đưa ra yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục trình thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế mời thầu có đủ các nội dung để cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bổ sung các nội dung quy định tại các điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật Xây dựng.
Tại văn bản thông báo kết quả thẩm định bổ sung, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này đối với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở gồm:
a) Tờ trình thẩm định quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định này;
b) Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn bản khác có liên quan;
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định;
c) Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;
d) Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
đ) Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Điều 37 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan thẩm định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp từ chối tiếp nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng nội dung theo quy định của Luật số 62/2020/QH14.
4. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
5. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận về việc đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 83a của Luật Xây dựng, các yêu cầu đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được gửi cho người đề nghị thẩm định để tổng hợp, đồng thời gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương để theo dõi, quản lý.
Đối với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định này.
6. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này.
7. Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;
b) Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
c) Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định này thực hiện việc thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với các trường hợp:
a) Điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng có thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực và biện pháp tổ chức thi công có ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;
b) Khi điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu điều chỉnh thiết kế cơ sở.
2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định này.
3. Đối với thiết kế xây dựng điều chỉnh, bổ sung không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở phê duyệt.
4. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình điều chỉnh:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 37 Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (trường hợp công trình đã thi công xây dựng).
1. Việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a) Người phê duyệt;
b) Tên công trình hoặc bộ phận công trình;
c) Tên dự án;
d) Loại, cấp công trình;
đ) Địa điểm xây dựng;
e) Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng;
g) Nhà thầu lập thiết kế xây dựng;
h) Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng;
i) Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có);
k) Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình;
l) Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí;
m) Các nội dung khác.
2. Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này.
3. Trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.
4. Người được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
3. Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
4. Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.Bổ sung
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
2. Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định này.
4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
3. Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
4. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
5. Đối với công trình quảng cáo:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
6. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
5. Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, gồm:
1. Công trình cột ăng ten thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến.
2. Công trình cột ăng ten không cồng kềnh theo quy định của pháp luật về viễn thông được xây dựng tại khu vực đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1. Căn cứ quy định tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
1. Việc điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 98, Điều 99 Luật Xây dựng năm 2014. Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc giấy phép xây dựng.
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền;
b) Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thu hồi, hủy giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép xây dựng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép xây dựng cho tổ chức/cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để công bố công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng không nộp lại giấy phép xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ban hành quyết định hủy giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật Xây dựng năm 2014 và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng. Quyết định hủy giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng địa phương.
3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
b) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng thuộc các trường hợp còn lại quy định tại khoản 1 Điều này được đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Nghị định này sau khi đã nộp lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
1. Trình tự cấp giấy phép xây dựng:
a) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
b) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định này. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:
a) Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này.
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Việc quản lý trật tự xây dựng phải được thực hiện từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công xây dựng công trình cho đến khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm.
2. Nội dung về quản lý trật tự xây dựng:
a) Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng: Việc quản lý trật tự xây dựng theo các nội dung của giấy phép xây dựng đã được cấp và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây dựng gồm: kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan; kiểm tra sự phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế đã được thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
3. Khi phát hiện vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng phải yêu cầu dừng thi công, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà nước);
b) Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này.
c) Ban hành quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu vực để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng trong đô thị, trong khu chức năng và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết những vấn đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
1. Công trình bí mật nhà nước được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng từ chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác, sử dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về đầu tư xây dựng và được quy định cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện việc quản lý hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Việc quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 48 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định cụ thể như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định việc xây dựng công trình khẩn cấp thuộc phạm vi quản lý bằng lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
2. Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp được thể hiện bằng văn bản gồm các nội dung: mục đích xây dựng, địa điểm xây dựng, người được giao quản lý, thực hiện xây dựng công trình, thời gian xây dựng công trình, dự kiến chi phí và nguồn lực thực hiện và các yêu cầu cần thiết khác có liên quan.
3. Người được giao quản lý, thực hiện xây dựng công trình được tự quyết định toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng, bao gồm: giao tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng và các công việc cần thiết khác phục vụ xây dựng công trình khẩn cấp; quyết định về trình tự thực hiện khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng; quyết định về việc giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu của lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
4. Sau khi kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp, người được giao xây dựng công trình khẩn cấp có trách nhiệm tổ chức lập và hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình, bao gồm: lệnh xây dựng công trình khẩn cấp; các tài liệu khảo sát xây dựng (nếu có); thiết kế điển hình hoặc thiết kế bản vẽ thi công (nếu có); nhật ký thi công xây dựng công trình và các hình ảnh ghi nhận quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có); các biên bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo đạc (nếu có); hồ sơ quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng (nếu có); bản vẽ hoàn công; phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình xây dựng vào sử dụng; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng giữa chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan; các căn cứ, cơ sở để xác định khối lượng công việc hoàn thành và các hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan hoạt động đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp.
5. Đối với công trình xây dựng khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công, việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh toán, quyết toán đối với dự án khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công.
1. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư của các dự án sử dụng vốn đầu tư công tại nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài của các dự án còn lại thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Việc quyết định đầu tư dự án thực hiện theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp đối với dự án của doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư của nhà nước.
3. Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật có liên quan.
4. Việc triển khai dự án đầu tư xây dựng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư phải tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế giữa bên Việt Nam với bên nước ngoài, quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình và các quy định cụ thể tại mục này, cụ thể như sau:
a) Việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị định này;
b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế xây dựng triển khai sau khi quyết định đầu tư dự án do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình và Điều kiện triển khai dự án;
c) Các nội dung về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy hoạch xây dựng; yêu cầu về Điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa, môi trường; trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc; giấy phép xây dựng; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng; hợp đồng xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu, bàn giao công trình và các nội dung, yêu cầu đặc thù khác được ưu tiên áp dụng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp Điều ước quốc tế hay thỏa thuận quốc tế có quy định khác;
d) Ưu tiên áp dụng quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của quốc gia nơi xây dựng công trình khi xác định tổng mức đầu tư công trình, dự toán xây dựng công trình.
5. Việc quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài sử dụng vốn đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc tài liệu tương đương theo quy định của pháp luật nước sở tại (sau đây gọi chung là Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng), trình cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định để người quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ sở hoặc thiết kế xây dựng khác được lập theo thông lệ quốc tế phù hợp với bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi phải thể hiện được các nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng;
b) Phân tích các điều kiện tự nhiên, lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô và hình thức đầu tư xây dựng dự án;
c) Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp luật nước sở tại;
d) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
đ) Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn;
e) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, xác định chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình thức quản lý, thực hiện dự án, phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội;
g) Các nội dung khác theo đặc thù của từng dự án và quy định của pháp luật nước sở tại.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm thuê tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng có đủ năng lực để thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; kiểm tra, đánh giá đối với Báo cáo kết quả thẩm tra do tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện trước khi gửi đến cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư để thực hiện thẩm định.
4. Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm tra, cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và xin ý kiến phối hợp của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong trường hợp cần thiết. Thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xin ý kiến phối hợp là thẩm quyền thẩm định đối với dự án có quy mô tương đương theo quy định tại Nghị định này.
5. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng với chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận;
c) Kiểm tra Báo cáo kết quả thẩm tra về sự phù hợp của thiết kế xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp luật nước sở tại, việc bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật có liên quan;
d) Yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án bao gồm lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, quy mô đầu tư xây dựng dự án, xác định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án;
đ) Yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, khả năng huy động vốn theo tiến độ, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;
e) Các nội dung khác theo yêu cầu của người quyết định đầu tư (nếu có).
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chất lượng công trình, tự quyết định việc nghiệm thu công trình xây dựng và thanh lý hợp đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài. Chủ đầu tư lập Báo cáo hoàn thành công trình gửi người quyết định đầu tư để theo dõi và quản lý.
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 64 Nghị định này.
3. Cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị định này khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:
a) Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
b) Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
c) Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.
4. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định này.
4. Cá nhân thực hiện việc gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.Bổ sung
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;
b) Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;
e) Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
1. Khảo sát xây dựng:
a) Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;
b) Khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
2. Thiết kế quy hoạch xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông.
3. Thiết kế xây dựng:
a) Thiết kế kết cấu công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ, giao thông, công trình thủy lợi, đê điều);
b) Thiết kế cơ - điện công trình (không bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;
c) Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp - thoát nước.
d) Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và mỏ;
đ) Thiết kế xây dựng công trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu - hầm; đường sắt; đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình giao thông;
e) Thiết kế xây dựng công trình cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
g) Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng.
4. Giám sát thi công xây dựng:
a) Giám sát công tác xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình;
b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình.
5. Định giá xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan.
6. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình.
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
3. Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:
a) Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên;
b) Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên;
c) Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng lĩnh vực trở lên;
b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng lĩnh vực trở lên;
c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với tất cả các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
b) Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với công trình cấp III, cấp IV thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã tham gia thi công xây dựng.
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng; chủ trì kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng I hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên;
b) Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên;
c) Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng III hoặc đã tham gia kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng loại trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng tất cả các công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng công trình cấp III trở xuống cùng loại.
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
4. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
5. Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời gian, địa điểm sách hạch trước thời gian tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm việc.
3. Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kiến thức pháp luật và phần câu hỏi về kiến thức chuyên môn. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ.
Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng thì không yêu cầu sát hạch.
4. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp chứng chỉ hành nghề.
5. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm bố trí địa điểm tổ chức sát hạch đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:
a) Địa điểm tổ chức sát hạch phải bố trí khu vực thực hiện sát hạch và khu vực chờ, hướng dẫn sát hạch;
b) Khu vực thực hiện sát hạch có diện tích tối thiểu đủ để bố trí bàn ghế và ít nhất 10 máy tính để thực hiện sát hạch;
c) Hệ thống máy tính phải ở trạng thái làm việc ổn định, được kết nối theo mô hình mạng nội bộ (mạng LAN), kết nối với máy in và kết nối mạng Internet. Đường truyền mạng Internet phải có lưu lượng tín hiệu truyền dẫn đủ đáp ứng cho số lượng hệ thống máy tính tại khu vực thực hiện sát hạch bảo đảm ổn định, không bị gián đoạn trong suốt quá trình thực hiện sát hạch;
d) Hệ thống camera quan sát: Có bố trí camera quan sát có độ phân giải tối thiểu 1280 x 720 (720P), đảm bảo quan sát được khu vực thực hiện sát hạch và có khả năng lưu trữ dữ liệu trong thời gian tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày tổ chức sát hạch;
đ) Hệ thống âm thanh: Có tối thiểu 01 bộ loa phóng thanh để thông báo công khai các thông tin về quá trình sát hạch;
e) Máy in: Được bố trí tối thiểu 01 chiếc phục vụ in Phiếu kết quả sát hạch và 01 máy in dự phòng sử dụng trong trường hợp cần thiết;
g) Phần mềm sát hạch do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chuyển giao, sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc.Bổ sung
6. Cá nhân thực hiện nộp chi phí khi tham gia sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
1. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp mới; điều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, nâng hạng chứng chỉ hành nghề thì đề sát hạch bao gồm 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật chung và pháp luật về xây dựng theo từng lĩnh vực) và 20 câu hỏi về kiến thức chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 80 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 20 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và tổng điểm từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì đề sát hạch bao gồm 10 câu về kiến thức pháp luật. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 32 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề để đánh giá cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
3. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 76 Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề; 25 ngày đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
c) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề bị thu hồi;
đ) Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ hành nghề, gửi cho cá nhân bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình, đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Đơn đề nghị công nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Bản kê khai điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Bộ Xây dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định.
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ hành nghề các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ hành nghề không đúng thẩm quyền;
d) Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điều 81 Nghị định này.
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
đ) Thi công xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
3. Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các công việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.
1. Chứng chỉ năng lực được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;
c) Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;
d) Gia hạn chứng chỉ năng lực.
2. Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
b) Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;
c) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
d) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;
e) Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
h) Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định.
3. Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ năng lực sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực như trường hợp cấp chứng chỉ năng lực quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ năng lực theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 90 Nghị định này.
4. Tổ chức thực hiện việc gia hạn chứng chỉ năng lực trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực. Sau thời hạn này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thực hiện như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực;
b) Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng lực.
2. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề nghị cấp chứng chỉ; nộp lệ phí theo quy định;
b) Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Duy trì, đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức theo chứng chỉ năng lực được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng lực;
đ) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
b) Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.
Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.Bổ sung
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
d) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định này và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này, bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
3. Thành phần Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
2. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
3. Mỗi cá nhân thuộc tổ chức có thể đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, tham gia thực hiện các công việc khi đáp ứng được điều kiện năng lực tương ứng theo quy định. Trường hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau:
a) Đối với tổ chức khảo sát xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập quy hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông của đồ án quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu công trình, thiết kế cơ - điện công trình, thiết kế cấp - thoát nước công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
d) Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
đ) Đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám sát viên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh vực và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì chỉ được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đó;
e) Đối với tổ chức thi công xây dựng công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê khai cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng đối với công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công trình thì được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng đó.
5. Cá nhân tham gia thực hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng theo quy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với công việc đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
6. Kinh nghiệm của tổ chức được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai được nghiệm thu theo quy định, được thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động, hạng năng lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp kinh nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu chứng chỉ năng lực thì phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký. Đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì không yêu cầu chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc.
Trường hợp tổ chức chỉ thực hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc xây dựng chuyên biệt thì được đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với công trình xây dựng của công việc xây dựng chuyên biệt đó.
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87 Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó, có kiến nghị thu hồi chứng chỉ năng lực hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực quy định tại khoản 2 Điều 84 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực cho tổ chức bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực phải nộp lại bản gốc chứng chỉ năng lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ năng lực bị thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ năng lực, gửi cho tổ chức bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
1. Điều kiện chung đối với các hạng như sau:
a) Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định đối với lĩnh vực khảo sát địa chất công trình;
b) Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
2. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
3. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
4. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng đối với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
a) Hạng I: Được thực hiện kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
3. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phải sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng với các phép thử được cơ quan có thẩm quyền công nhận phù hợp với nội dung thực hiện kiểm định;
b) Cá nhân thực hiện kiểm định có chuyên môn phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
1. Tổ chức tham gia hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án từ nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1. Thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2. Trình tự thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng:
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này tới Bộ Xây dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ năng lực các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ năng lực không đúng thẩm quyền;
d) Cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Điều 100 Nghị định này.
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
b) Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.Bổ sung
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
1. Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
d) Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền.
2. Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng do mình cấp;
b) Trường hợp giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng.
3. Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý nhà nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến nghị;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép hoạt động xây dựng bị thu hồi; đối với các vi phạm tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài chỉ xem xét cấp giấy phép sau 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng không nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết.
1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
a) Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định này;
b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định này;
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:
a) Lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành. Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư hoặc không lập Văn phòng điều hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có công trình đi qua để thực hiện công việc. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng;
b) Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng;
d) Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;
đ) Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
h) Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;
i) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan;
l) Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong giấy phép hoạt động xây dựng;
m) Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình.
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính có trách nhiệm:
1. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu khi đã có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; hỗ trợ nhà thầu nước ngoài trong việc chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cùng với nhà thầu nước ngoài đăng ký việc xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách nhiệm của nhà thầu nước ngoài theo quy định Nghị định này.
2. Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định tại Điều 103 Nghị định này.
3. Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi công xây dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh mục máy móc, thiết bị thi công của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
4. Xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.
6. Khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết về chức năng, nhiệm vụ của nhà thầu được thực hiện thay mặt cho chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
1. Bộ Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các quy định của Nghị định này;
b) Chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án, công trình xây dựng thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Bộ Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Bộ Giao thông vận tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Bộ Công Thương đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định chi tiết về phí, lệ phí có liên quan đến các hoạt động: Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng; cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra các các cơ quan chuyên môn về xây dựng trong việc tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Sở Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thông vận tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công Thương đối với dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được giao quản lý;
e) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thì Sở này thực hiện nhiệm vụ tại điểm a và điểm b khoản này.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện và được quyền điều chỉnh việc phân cấp thẩm định quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra phòng có chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc tổ chức thực hiện công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập, tổ chức sắp xếp lại các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Nghị định này. Trường hợp cần thiết phải ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan đến quy định của Nghị định này thì phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng trước khi ban hành.
8. Các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi. Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung, biểu mẫu và thời gian thực hiện của các báo cáo.
1. Dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định của Nghị định này, việc thực hiện các bước tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh dự án, thiết kế xây dựng) thực hiện theo quy định của Nghị định này.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành và không phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định này.
3. Công trình xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và không thuộc phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành;
b) Đối với công trình xây dựng thuộc phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và rà soát các Điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ. Trường hợp hồ sơ thiết kế trình thẩm định không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản trả hồ sơ để Chủ đầu tư hoàn thiện và thực hiện việc thẩm định theo quy định của Nghị định này.
4. Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ nhưng không thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 62/2020/QH14, khi Điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì việc thẩm định thiết kế Điều chỉnh và quản lý về giấy phép xây dựng được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thông báo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng có kết luận đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh, gửi thông báo kèm theo báo cáo kết quả thẩm định đến cơ quan cấp giấy phép xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước khi tiếp tục thi công xây dựng;
b) Trường hợp thông báo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng không có đánh giá về điều kiện miễn giấy phép xây dựng hoặc kết luận không đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh và thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở một số công trình thuộc dự án theo quy định của Luật Xây dựng 2014, khi chủ đầu tư trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thực hiện thẩm định đối với các công trình còn lại của dự án.
6. Đối với dự án đã được người quyết định đầu tư phê duyệt hình thức quản lý dự án theo quy định tại Điều 62 Luật Xây dựng năm 2014 thì tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt của người quyết định đầu tư; trong trường hợp để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tiến độ thi công xây dựng công trình thì người quyết định đầu tư được điều chỉnh hình thức quản lý dự án theo quy định Nghị định này.
7. Công trình xây dựng đã thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 nhưng chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì chủ đầu tư phải gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này.
8. Công trình xây dựng đã thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng (bao gồm thẩm định Điều chỉnh thiết kế xây dựng) và không thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 thì phải thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này, trừ nội dung quy định tại khoản 4 Điều 41 và khoản 2 Điều 54 Nghị định này.
Trường hợp công trình xây dựng đã cấp giấy phép xây dựng, việc Điều chỉnh giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định này.
9. Công trình thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng thuộc đối tượng yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật số 62/2020/QH14 thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này.
10. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề có xác định thời hạn của chứng chỉ theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 được tiếp tục sử dụng chứng chỉ cho đến khi hết hạn. Căn cứ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này, cá nhân thực hiện việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ kèm theo chứng chỉ hành nghề còn thời hạn để làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng. Bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này.
11. Tổ chức, cá nhân đã được cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng chứng chỉ theo lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng được ghi trên chứng chỉ đến khi hết hạn. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp tổ chức, cá nhân có đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
12. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được xét cấp chứng chỉ theo quy định tại Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Điều 1, Điều 4, từ Phụ lục I đến Phụ lục IX Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Các quy định trước đây của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 02 |
Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 03 |
Quyết định phê duyệt dự án |
Mẫu số 04 |
Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 05 |
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng |
Mẫu số 06 |
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 07 |
Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 08 |
Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.......... |
............., ngày......tháng.......năm.... |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan...................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:..... (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... |
............., ngày...... tháng....... năm........ |
Kính gửi: (Tên đơn vị trình)
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Văn bản số... ngày... của..... trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày.. tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có)
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... |
........., ngày... tháng... năm...... |
Phê duyệt dự án (tên dự án.....)*
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của.... tại Tờ trình số... ngày... của.......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (tên dự án....) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầu tư:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở:
6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng:
7. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế:
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
9. Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư:
10. Tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có):
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng:
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có):
14. Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu có):
15. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
* Ghi chú: Mẫu số 03 áp dụng đối với dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... |
........., ngày... tháng.... năm........ |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số....../2021/NĐ-CP ngày... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:..................................................................................................
2. Loại, Cấp công trình:........................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt.....................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):.................
5. Địa điểm xây dựng:...........................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:.................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:..................(xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:.............................................................................
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:........................................................................
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:..............................................................
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:.....................................................................
12. Các thông tin khác có liên quan:.....................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... |
........., ngày... tháng... năm...... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Tên công trình...............)
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... tháng... năm... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra)... về việc...;
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình; loại, cấp công trình; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xây dựng:
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:
- Nhà thầu thiết kế xây dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình, bộ phận công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế xây dựng với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình lân cận.
4. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm tra |
Giá trị sau thẩm tra |
Tăng, giảm (+;-) |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị (nếu có) |
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
5 |
Chi phí khác |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
- .....................
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận: |
ĐƠN VỊ THẨM TRA
|
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... |
..., ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi:............................
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Tờ trình số.... ngày.... tháng... năm... của.......... đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có) (tên công trình)........ thuộc dự án đầu tư.............
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các căn cứ khác có liên quan.....................................................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp công trình:
3. Tên dự án đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng (nếu có):
9. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
10. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định)
3. Năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia thiết kế xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và các nội dung khác (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
2. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế:
3. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định:
4. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế đối với trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định.
5. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về việc xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu):
6. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận: |
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
Mẫu số 07
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ |
........., ngày... tháng... năm...... |
Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số....
Theo đề nghị của.... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm... và Thông báo kết quả thẩm định số... ngày... tháng... năm... của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Người phê duyệt:
2. Tên công trình hoặc bộ phận công trình:
3. Tên dự án:
4. Loại, cấp công trình:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
7. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
8. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có):
10. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình:
11. Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí:
12. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng;
13. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
Mẫu số 08
MẪU DẤU THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Kích thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
|
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH) |
|
|
THẨM ĐỊNH Theo Văn bản số............/............ ngày...... tháng...... năm 20......... Ký tên: |
|
MẪU DẤU XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA
|
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM TRA) |
|
|
THẨM TRA Theo Văn bản số............/............ ngày...... tháng...... năm 20......... Chủ trì bộ môn ký tên: |
|
MẪU DẤU XÁC NHẬN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
|
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ) |
|
|
PHÊ DUYỆT Theo Quyết định số............/............ ngày...... tháng...... năm 20......... Ký tên: |
|
PHỤ LỤC II
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình) |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 03 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 04 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm) |
Mẫu số 05 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến) |
Mẫu số 06 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 07 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến) |
Mẫu số 08 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án) |
Mẫu số 09 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 10 |
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
Mẫu số 11 |
Giấy phép di dời công trình |
Mẫu số 12 |
Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 13 |
Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/
Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi:......................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):.................................................................
- Người đại diện:.............................. Chức vụ (nếu có):.............................
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:....................... đường/phố:..................................
phường/xã:....................quận/huyện:..................tỉnh/thành phố:................
- Số điện thoại:.......................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:.......................................... Diện tích............m2.
Tại số nhà:............................... đường/phố..............................................
phường/xã:....................................... quận/huyện:....................................
tỉnh, thành phố:......................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:......... Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:...........
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:...
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:............ Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:........
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:.......
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:.........................
- Diện tích xây dựng:......... m2.
- Cốt xây dựng:....... m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):........... m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng:.............(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:.................................................. Cấp công trình:.......................
- Tổng chiều dài công trình:........... m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:........ m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:..... m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:............. m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình:...................................... Cấp công trình:..........................
- Diện tích xây dựng:......... m2.
- Cốt xây dựng:........... m.
- Chiều cao công trình:..... m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):......... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:.........................
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:...................................... Cấp công trình:.........................
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án:...........................................................................................
Đã được:........... phê duyệt, theo Quyết định số:............... ngày.................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:.................................... Cấp công trình:...........................
* Các thông tin chủ yếu của công trình:....................................................
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:.........................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):............................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:......................................................................... m2.
- Chiều cao công trình:........................................................................ m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số:......................................... Diện tích..................................... m2.
Tại:............................................. đường:...................................................
phường (xã).................................quận (huyện).........................................
tỉnh, thành phố:.......................................................................................
- Số tầng:...............................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........, ngày......... tháng......... năm......... |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:.........................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):.....................................................................
- Người đại diện:.................................... Chức vụ:.....................................
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà:................. đường (phố)................. phường (xã)...........................
quận (huyện)................... tỉnh, thành phố:................................................
- Số điện thoại:.......................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:................................. Diện tích.................. m2.
Tại:.............................................. đường:..................................................
phường (xã)................................. quận (huyện)........................................
tỉnh, thành phố:.......................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-.............................................................................................................
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-.............................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:....... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........, ngày......... tháng......... năm......... |
Mẫu số 03
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:..... đường (phố)..... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/thành phố.....
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)............................................
- Theo thiết kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):..............................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:............................................................................
+ Mật độ xây dựng:.............., hệ số sử dụng đất:.................................................
+ Chỉ giới đường đỏ:............, chỉ giới xây dựng:.................................................
+ Màu sắc công trình (nếu có):..........................
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng hầm):.....
Đối với công trình dân dụng và công trình có kết cầu dạng nhà, bổ sung các nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):.................... m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng):................. m2
+ Chiều cao công trình:................ m;
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):........................................
3. Giấy tờ về đất đai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
......, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 04
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
Số: /GPXD
1. Cấp cho:.............................................................................................
Địa chỉ: số nhà:..... đường (phố)..... phường (xã):..... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:...
2. Được phép xây dựng công trình theo những nội dung sau:....................
- Theo thiết kế:........................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):......................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
- Tên công trình:.....................................................................................
- Vị trí xây dựng:.....................................................................................
+ Điểm đầu công trình (Đối với công trình theo tuyến):..............................
+ Điểm cuối công trình (Đối với công trình theo tuyến):.............................
- Quy mô công trình:...............................................................................
- Tổng chiều dài công trình:................................................................. m.
- Chiều rộng công trình:..... từ:.................. m, đến:................................ m.
- Chiều sâu công trình:....... từ:.................. m, đến:................................ m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến công trình lân cận:.......................................
3. Giấy tờ về đất đai:...............................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 05
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
1. Cấp cho:.................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:....... đường...... phường (xã):...... quận (huyện)..... tỉnh/thành phố:........
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)..................................
- Theo thiết kế:........................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn).................. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):......................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:........................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):......................................................
+ Hướng tuyến công trình:.......................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):.....................
3. Giấy tờ về đất đai:...............................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 06
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.... đường... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:......
2. Được phép xây dựng công trình theo giai đoạn: (tên công trình).....................
- Theo thiết kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn).................. lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):.............................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:............................................................................
+ Mật độ xây dựng:.............., hệ số sử dụng đất:..................................................
+ Chỉ giới đường đỏ:............, chỉ giới xây dựng:.................................................
+ Diện tích xây dựng:..... m2
* Giai đoạn 1:
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng hầm):...;
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (nếu có):.................... m2
+ Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 (bao gồm cả tầng hầm):.... m2
+ Chiều cao xây dựng giai đoạn 1:................ m;
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 1 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng):........................
+ Màu sắc công trình (nếu có):..........................
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và giai đoạn 2:......... m2
+ Chiều cao công trình giai đoạn 2:........... m
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 2 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng 2 giai đoạn):...............
+ Màu sắc công trình (nếu có):.............................................................................
* Giai đoạn...: (ghi tương tự như các nội dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về đất đai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 07
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.... đường... phường (xã):..... quận (huyện)..... tỉnh/thành phố:....
2. Được phép xây dựng công trình theo giai đoạn: (tên công trình).....................
- Theo thiết kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn).................. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):...............................................................
+ Hướng tuyến công trình:....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:............................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):...............................................................
+ Hướng tuyến công trình:....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:............................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn...:
3. Giấy tờ về đất đai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 08
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
Số: /GPXD
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:....... đường (phố).......... phường (xã):....... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:
2. Được phép xây dựng các công trình thuộc dự án:............................................
- Tổng số công trình: (n) công trình
- Công trình số (1-n):............................................................................................
(Ghi theo nội dung tại các Mẫu số 03, 04, 05.... phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:..........................................................................
4. Ghi nhận các công trình đã khởi công:
- Công trình:..........................................................................................................
- Công trình:..........................................................................................................
5. Giấy phép có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 09
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
Số: /GPXD
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho:.............................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.... đường.... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:.....
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)..................................
- Theo thiết kế:........................................................................................
- Do:................................................................................................. lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):....................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:................................................................
+ Mật độ xây dựng:............, hệ số sử dụng đất:........................................
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:....................................................
+ Màu sắc công trình (nếu có):................................................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):................................................ m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng).................... m2
+ Chiều cao công trình:................ m; số tầng............................................
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):...............................
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:.............................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 10
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH
Số: /GPSC (GPCT)
1. Cấp cho:............................................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Người đại diện:................................... Chức vụ:................................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................
Số nhà:....................... đường (phố)...................... phường (xã)............................
quận (huyện)............ tỉnh/thành phố:....................................................................
- Số điện thoại:......................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:.......................................................................................
- Lô đất số:.......................................................................... Diện tích............ m2.
Tại:........................................................................................................................
phường (xã).................. quận (huyện).................... tỉnh/thành phố:.....................
- Loại công trình:...................................... Cấp công trình:...................................
- Diện tích xây dựng:......... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Chiều cao công trình:.... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Các thông tin về chiều dài công trình, cốt xây dựng, chiều cao tĩnh không, chiều sâu công trình,... tương ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo.
3. Được phép sửa chữa, cải tạo với nội dung sau:................................................
- Loại công trình:.......................................... Cấp công trình:...............................
- Các thông tin về công trình tương ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo theo quy định tại Mẫu số 03, 04,.... tương ứng với loại công trình.
4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất và sở hữu công trình:........................................
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 11
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
Số: /GPDDCT
1. Cấp cho:............................................................................................................
- Địa chỉ:
Số nhà:........................ đường (phố):....................................................................
phường (xã):................................... quận (huyện)................................................
tỉnh/thành phố:......................................................................................................
2. Được phép di dời công trình:
- Tên công trình:....................................................................................................
- Từ địa điểm: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Quy mô công trình: (diện tích mặt bằng, chiều cao công trình)
- Tới địa điểm:............: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời đến: (diện tích, ranh giới)
- Cốt nền công trình di dời đến:............................................................................
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:................................................................
3. Thời gian di dời: Từ......................................... đến..........................................
4. Nếu quá thời hạn quy định tại giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 12
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày........ tháng........ năm........ |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Nội dung tương ứng với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình được tồn tại đến:.............................................................................
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình, không được đ̣òi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
PHỤ LỤC III
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ chức) |
Mẫu số 02 |
Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất |
Mẫu số 03 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá nhân) |
Mẫu số 05 |
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 06 |
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Mẫu số 07 |
Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng |
Mẫu số 09 |
Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn thành công trình) |
Mẫu số 10 |
Thông báo văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số:...................
.........., ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng..............)
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:............................................................................. ..............................................................................................................
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:..........................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:................................................................
Số điện thoại:....................... Fax:.......................... E.mail:.........................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):.....................................
Số điện thoại:...................... Fax:.......................... E.mail:...................................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là:..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc.......... thuộc Dự án........... tại................, trong thời gian từ.................. đến...............
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)..................... có địa chỉ tại Việt Nam........................ số điện thoại................................ Fax.............................. E.mail............................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)......... |
Mẫu số 02
CÔNG TY.................
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày.... tháng.... năm.... |
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
.........., ngày...... tháng...... năm........ |
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số... ngày... tháng... năm.... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là......... với Công ty......:
Tôi tên là: ..............................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Ủy quyền cho ông/bà............................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Số hộ chiếu:........................................... Quốc tịch nước:.....................................
Ông.................. được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu...............................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng..............)
Tôi:................... (Họ tên)........................ Nghề nghiệp:........................................
Có hộ chiếu số: ....................................... (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:..........................................................................................
Số điện thoại: .............................. Fax: .......................... E.mail:............................
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): ..............................................................................
Số điện thoại: .............................. Fax: .......................... E.mail:............................
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc................ thuộc Dự án.............................. tại........................................... Trong thời gian từ...............
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng........................ xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)............... có địa chỉ tại Việt Nam........................... số điện thoại.................. Fax.................................. E.mail...........................................
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
.........., ngày...... tháng...... năm........ |
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD |
.........., ngày...... tháng...... năm........ |
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của Công ty (hoặc Liên danh)......................., là pháp nhân thuộc nước.................., về việc nhận thầu................. thuộc Dự án....................... tại.................... và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là............. tại văn bản............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty (hoặc Liên danh)....................... (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước................, có địa chỉ đăng ký tại.................................., được thực hiện........................................................ thuộc Dự án............................... tại....................................................................................
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ thầu.................. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên danh với nhà thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác định trong hồ sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ như đã xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho Nhà thầu, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD |
.........., ngày...... tháng...... năm........ |
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của ông/bà......................., quốc tịch nước................, về việc nhận thầu.............. thuộc Dự án....................... tại.................... và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là.............................. tại văn bản...................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ông/bà..........., quốc tịch nước.........., có hộ chiếu số.............. cấp ngày.................. tại................ do cơ quan..................... nước............. cấp, được thực hiện............. thuộc Dự án................... tại..................
Điều 2.
1. Ông/bà.... thực hiện nhiệm vụ thầu.................. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).
2. Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để ông/bà............ liên hệ với các cơ quan nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho ông/bà......., đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG |
Mẫu số 07
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD.ĐC |
.........., ngày...... tháng...... năm........ |
Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Giấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD (hoặc số..../20.../QĐ-SXD) ngày... tháng... năm.... của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....) cấp cho Công ty (hoặc Liên danh)..............................;
Căn cứ pháp lý có liên quan.........................................................;
Căn cứ đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày...... tháng...... năm.... của Công ty (hoặc Liên danh)/ông, bà.........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh........................ trong Giấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng.... ) cấp ngày... tháng... năm.... Các nội dung khác của Giấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD ngày... tháng... năm.... không thay đổi.
Điều 2. Văn bản này là một phần không tách rời của Giấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-BXD ngày... tháng... năm.....
Điều 3. Văn bản này được lập và sao gửi như quy định tại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD ngày... tháng... năm.....
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG |
Mẫu số 08
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:................... .........., ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xây dựng..............)
Tôi:......... (Họ tên)..................... Chức vụ:............................................................
Được ủy quyền của ông (bà):....... theo giấy ủy quyền:... (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:.........................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:............................................................................
Số điện thoại: ............................. Fax:............................ E.mail:..........................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:.............................................................
Số điện thoại: ............................. Fax:............................ E.mail:..........................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số............................, ngày............ để thực hiện gói thầu................ thuộc dự án.................... Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung:.........................................
Lý do đề nghị điều chỉnh:.....................................................................................
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà).............. có địa chỉ tại Việt Nam................ số điện thoại............... Fax..................... E.mail....................................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN) |
Mẫu số 09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và khi hoàn thành công trình)
I. TÊN CÔNG TY:...................................................................................
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:....................................................................
Số điện thoại:..................... Fax:..................... E.mail:..................................
Số tài khoản tại Việt Nam:.......................................................................
Tại Ngân hàng:.......................................................................................
Số Giấy phép hoạt động xây dựng:............................ ngày:.......................
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng:............................................
Người đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam:................ Chức vụ:................
II. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Số hợp đồng:............................................ ngày ký:................................
2. Nội dung chính công việc nhận thầu:....................................................
3. Giá trị hợp đồng:.................................................................................
Tổng số giá trị hợp đồng:.........................................................................
Trong đó:
- Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...):.............................
- Giá trị cung cấp vật tư trang thiết bị:.......................................................
- Giá trị thầu xây dựng:............................................................................
- Giá trị thầu lắp đặt:................................................................................
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ:....................... đến............................
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm báo cáo:..........................................
III. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CÁC THẦU PHỤ:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với công ty..........................................
1.1. Số hợp đồng:..................................... ngày ký:...................................
1.2. Nội dung chính công việc giao thầu phụ:............................................
1.3. Giá trị hợp đồng:..............................................................................
2. Hợp đồng thầu phụ thứ hai: (tương tự như trên)
3............... v.v
IV. VIỆC ĐĂNG KÝ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ VIỆC NỘP THUẾ:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế:........................................
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán:..............................................
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo).................................................................
V. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN TRÌNH BÀY VỀ THÀNH TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA BỘ XÂY DỰNG/SỞ XÂY DỰNG
|
..........., ngày........ tháng........ năm......... |
Mẫu số 10
CÔNG TY............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... |
.........., ngày...... tháng...... năm........ |
Văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài
1. Tên nhà thầu: ....................................................................................................
2. Đại diện cho nhà thầu:.........................................................................
3. Pháp nhân nước:................................................................................
4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại nước sở tại:.........................................
5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng......) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số:..................... ngày.........................
6. Nhận thầu công việc:.................................................................. thuộc dự án .....................................................................................................................................
7. Chủ đầu tư:.........................................................................................
8. Thầu chính là (nếu văn bản thông báo là nhà thầu phụ):........................
9. Tại:.....................................................................................................
10. Địa chỉ Văn phòng điều hành:............................................................
11. Người đại diện cho Văn phòng điều hành:..........................................
12. Số điện thoại của Văn phòng điều hành:.............................................
13. Số Fax:.............................................................................................
14. Số tài khoản:............................. tại:....................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
PHỤ LỤC IV
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 |
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 05 |
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 06 |
Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 07 |
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày....... tháng....... năm......
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1):........................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................
3. Quốc tịch:...........................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:............................................... Ngày cấp:........................ Nơi cấp..............................................................................................................
5. Địa chỉ thường trú:..............................................................................
6. Số điện thoại:................................ Địa chỉ Email:...................................
7. Đơn vị công tác:..................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):.......................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........ năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:.................... Ngày cấp..................... Nơi cấp:......................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........ Nhóm dự án/Cấp công trình:..... Loại công trình:.................. Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:.......................... 2..... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:................................................... Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/rách, nát/bị thất lạc.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày....... tháng....... năm......
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1):........................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................
3. Quốc tịch:...........................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:....................................
Ngày cấp:..................... Nơi cấp...............................................................
5. Địa chỉ thường trú:..............................................................................
6. Số điện thoại:................................ Địa chỉ Email:...................................
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở):........................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):.......................
9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:...................... Ngày cấp..................... Nơi cấp:....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.................................................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:......................................... Hạng:...............................
Địa điểm đăng ký sát:..............................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/ hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày....... tháng....... năm......
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên:..................... 2. Ngày, tháng, năm sinh:................................
3. Quốc tịch:...........................................................................................
4. Hộ chiếu số:.................... Ngày cấp:............. Nơi cấp:...........................
5. Số điện thoại:...................................... 6. Địa chỉ Email:..........................
7. Đơn vị công tác:..................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):.........
10. Chứng chỉ hành nghề số:............. Ngày cấp:............. Nơi cấp:.............
Lĩnh vực hoạt động xây dựng..................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........ Nhóm dự án/Cấp công trình:..... Loại công trình:.................. Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:.......................... 2..... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:........................................................ Hạng:...........................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày....... tháng....... năm...... |
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:.......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................
3. Số điện thoại:............... Số fax:............................................................
4. Email:........................... Website:..........................................................
5. Người đại diện theo pháp luật (1):
Họ và tên:.............................. Chức vụ:....................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:...................... Nơi cấp:............ Ngày cấp:...............................................................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính:.............................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:........................ Ngày cấp................ Nơi cấp:.......................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện) |
Thông tin dự án/ công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:................................................... Hạng:...............................
□ Cấp lần đầu ; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
1. Họ và tên:........................... 2. Ngày, tháng, năm sinh:...........................
3. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...................................................... Ngày cấp:................................. Nơi cấp............................................................
4. Trình độ chuyên môn:..........................................................................
5. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng):.............................
6. Đơn vị công tác:..................................................................................
7. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu (Ghi rõ tên Dự án/công trình; Nhóm dự án/Cấp công trình; Loại công trình; Chức danh/Nội dung công việc thực hiện) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
8. Số Chứng chỉ hành nghề đã được cấp:.................. Ngày cấp:.......................... Nơi cấp:......................... Phạm vi hoạt động:..............................................................
9. Tự xếp Hạng:.................................................................................................(2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, |
Tỉnh/thành phố, ngày.../.../... |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Cá nhân đối chiếu kinh nghiệm thực hiện công việc và điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này để tự nhận Hạng
(3) Xác nhận đối với các nội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này).
Mẫu số 07
MẪU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Số:............................. (Ban hành kèm theo Quyết định số:... ngày...*) Tên tổ chức:...................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.................. Ngày cấp:.......................................... Nơi cấp:................................................. Tên người đại diện theo pháp luật:............................ Chức vụ:....................... Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................... Số điện thoại: .................................... Số fax:................................................... Email: ................................................ Website:................................................ Phạm vi hoạt động xây dựng: 1. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công trình):........................ Hạng:..... 2. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công trình):......................... Hạng:..... 3........... Chứng chỉ này có giá trị đến hết ngày.../.../...
........, ngày... tháng... năm 20...
|
* Trường hợp cấp lại thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,...)
PHỤ LỤC V
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày… tháng… năm… |
Công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp:...........................................................................
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập hội số:… ngày cấp….. Cơ quan cấp:…..............
Quyết định phê duyệt điều lệ hoạt động số:… ngày cấp... Cơ quan cấp:.............
Mục đích, lĩnh vực hoạt động:..............................................................................
Phạm vi hoạt động:...............................................................................................
Số lượng thành viên:.............................................................................................
Đề nghị công nhận là tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành viên của Hội viên của mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1. …………………………………………………………………………...........
2. …………………………………………………………………………...........
…
n. …………………………………………………………………………...........
(Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày… tháng… năm… |
Công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp:...........................................................................
Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập hội số:… ngày cấp….. Cơ quan cấp:..................
Quyết định phê duyệt điều lệ hoạt động số:… ngày cấp… Cơ quan cấp:...................
Mục đích, lĩnh vực hoạt động:…………………………………………..……....
Phạm vi hoạt động:……………………………………………………...............
Số lượng thành viên:…………….………………………………………............
Đề nghị công nhận là tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các tổ chức là hội viên của mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1. …………………………………………………………………………..........
2. …………………………………………………………………………..........
…
n. …………………………………………………………………………..........
(Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
PHỤ LỤC VI
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề |
Ghi chú |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
|||
1 |
Khảo sát xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát địa hình |
Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề
|
Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
|
1.2 |
Khảo sát địa chất công trình |
||||
2 |
Lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng.
|
Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
3 |
Thiết kế xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình |
Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống |
Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống |
|
||
3.2 |
Thiết kế cơ - điện công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của tất cả các cấp công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của công trình từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của công trình cấp III, cấp IV |
|
3.3 |
Thiết kế cấp - thoát nước công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của tất cả các cấp công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của công trình từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của công trình cấp III, cấp IV |
|
3.4 |
Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
3.5 |
Thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm: 3.5.2. Đường sắt 3.5.3. Cầu - Hầm 3.5.4. Đường thủy nội địa - Hàng hải |
||||
3.6 |
Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: 3.6.1. Cấp nước - Thoát nước 3.6.2. Xử lý chất thải rắn |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
3.7 |
Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
4 |
Giám sát thi công xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
4.1 |
Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật |
Được làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp III trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
|
4.2 |
Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông |
||||
4.3 |
Giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
||||
4.4 |
Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
|
5 |
Định giá xây dựng |
Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựng |
Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và các loại công trình từ cấp II trở xuống |
Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp III trở xuống |
|
6 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
6.1 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật |
Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề
|
Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
|
6.2 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
||||
6.3 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
PHỤ LỤC VII
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực |
Ghi chú |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
|||
1 |
Khảo sát xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát địa hình |
Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình |
Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II |
Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, công trình đến cấp III |
|
1.2 |
Khảo sát địa chất công trình |
||||
2 |
Lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
Được lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng |
Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật |
|
3 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
3.1 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống |
Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra |
3.2 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống |
|
3.3 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống |
thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ. |
3.4 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 3.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt 3.5.2. Điện hạt nhân 3.5.3. Thủy điện 3.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều 3.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas 3.5.6. Đường dây và trạm biến áp |
|||||
3.6 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm: 3.6.1. Đường bộ 3.6.2. Đường sắt 3.6.3. Cầu - hầm 3.6.4. Đường thủy nội địa, hàng hải |
|
|
|
|
3.7 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
3.8 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 3.8.1. Cấp nước, thoát nước 3.8.2. Xử lý chất thải |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
3.9 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...) |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
4 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
4.1 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp - hạ tầng kỹ thuật |
Được quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loại |
Được quản lý dự án các dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống |
Được quản lý dự án các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại |
|
4.2 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
||||
4.3 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
5 |
Thi công xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
5.1 |
Thi công công tác xây dựng công trình dân dụng |
Được thi công công tác xây dựng công trình tất |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ |
|
|
|
cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
|
5.2 |
Thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
|
5.3 |
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống |
|
5.4 |
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 5.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt 5.5.2. Điện hạt nhân 5.5.3. Thủy điện 5.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều 5.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas 5.5.6. Đường dây và trạm biến áp |
|||||
5.6 |
Thi công công tác xây dựng công trình giao thông, gồm: 5.6.1. Đường bộ 5.6.2. Đường sắt 5.6.3. Cầu - Hầm 5.6.4. Đường thủy nội địa - Hàng hải |
||||
5.7 |
Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
5.8 |
Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 5.8.1. Cấp nước, thoát nước 5.8.2. Xử lý chất thải rắn |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.9 |
Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở xuống |
|
5.10 |
Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...) |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
6 |
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
Được giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
||
6.2 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp |
||||
6.3 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình giao thông |
||||
6.4 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
6.5 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
||||
6.6 |
Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống |
|
PHỤ LỤC VIII
KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Nơi cấp |
Ký hiệu |
STT |
Nơi cấp |
Ký hiệu |
I |
Đối với chứng chỉ do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp |
||||
1 |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng |
BXD |
|
|
|
II |
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp |
||||
1 |
An Giang |
ANG |
33 |
Kon Tum |
KOT |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BRV |
34 |
Lai Châu |
LAC |
3 |
Bắc Giang |
BAG |
35 |
Lâm Đồng |
LAD |
4 |
Bắc Kạn |
BAK |
36 |
Lạng Sơn |
LAS |
5 |
Bạc Liêu |
BAL |
37 |
Lào Cai |
LCA |
6 |
Bắc Ninh |
BAN |
38 |
Long An |
LOA |
7 |
Bến Tre |
BET |
39 |
Nam Định |
NAD |
8 |
Bình Định |
BID |
40 |
Nghệ An |
NGA |
9 |
Bình Dương |
BDG |
41 |
Ninh Bình |
NIB |
10 |
Bình Phước |
BIP |
42 |
Ninh Thuân |
NIT |
11 |
Bình Thuận |
BIT |
43 |
Phú Thọ |
PHT |
12 |
Cà Mau |
CAM |
44 |
Phú Yên |
PHY |
13 |
Cao Bằng |
CAB |
45 |
Quảng Bình |
QUB |
14 |
Cần Thơ |
CAT |
46 |
Quảng Nam |
QUN |
15 |
Đà Nẵng |
DNA |
47 |
Quảng Ngãi |
QNG |
16 |
Đắk Lắk |
DAL |
48 |
Quảng Ninh |
QNI |
17 |
Đắk Nông |
DAN |
49 |
Quảng Trị |
QTR |
18 |
Điện Biên |
DIB |
50 |
Sóc Trăng |
SOT |
19 |
Đồng Nai |
DON |
51 |
Sơn La |
SOL |
20 |
Đồng Tháp |
DOT |
52 |
Tây Ninh |
TAN |
21 |
Gia Lai |
GIL |
53 |
Thái Bình |
THB |
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Nguyên |
THN |
23 |
Hà Nam |
HNA |
55 |
Thanh Hóa |
THH |
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
25 |
Hà Tĩnh |
HAT |
57 |
Tiền Giang |
TIG |
26 |
Hải Dương |
HAD |
58 |
TP. Hồ Chí Minh |
HCM |
27 |
Hải Phòng |
HAP |
59 |
Trà Vinh |
TRV |
28 |
Hậu Giang |
HGI |
60 |
Tuyên Quang |
TUQ |
29 |
Hòa Bình |
HOB |
61 |
Vĩnh Long |
VIL |
30 |
Hưng Yên |
HUY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VIP |
31 |
Khánh Hòa |
KHH |
63 |
Yên Bái |
YEB |
32 |
Kiên Giang |
KIG |
64 |
Chứng chỉ do tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp |
Bộ Xây dựng quy định cụ thể trong Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
PHỤ LỤC IX
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGÀNH CỦA CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG:
Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu về vật chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở, gồm nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở riêng lẻ (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân).
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng:
a) Dự án đầu tư xây dựng công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình y tế;
c) Dự án đầu tư xây dựng công trình thể thao;
d) Dự án đầu tư xây dựng công trình văn hóa;
đ) Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng;
e) Dự án đầu tư xây dựng công trình thương mại, dịch vụ;
g) Dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc;
3. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ dân sinh khác.
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho việc khai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình luyện kim và cơ khí chế tạo.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.
4. Dự án đầu tư xây dựng công trình dầu khí.
5. Dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng.
6. Dự án đầu tư xây dựng công trình hóa chất.
7. Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản.
8. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng cho mục đích công nghiệp khác.
III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn.
4. Dự án đầu tư xây dựng công trình chiếu sáng công cộng.
5. Dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh.
6. Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng.
7. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà để xe, sân bãi để xe.
8. Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
9. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ trực tiếp cho người và các loại phương tiện giao thông sử dụng lưu thông, vận chuyển người và hàng hóa, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu.
4. Dự án đầu tư xây dựng công trình hầm.
5. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường thủy nội địa, hàng hải.
6. Dự án đầu tư xây dựng sân bay.
7. Dự án đầu tư xây dựng tuyến cáp treo để vận chuyển người và hàng hóa.
8. Dự án đầu tư xây dựng cảng cạn.
9. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ giao thông vận tải khác.
V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự án được đầu tư xây dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng và bảo vệ đê điều, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản.
4. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác.
VI. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH
Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh là các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.
VII. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP
Dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
a) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối với trường hợp quy hoạch phân khu không xác định rõ các đơn vị ở;
b) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các công trình xây dựng khác có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
2. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật khu chức năng) là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng.
3. Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng cụm công trình nhà ở tại đô thị hoặc khu nhà ở tại nông thôn, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được phê duyệt và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Mục này.
4. Dự án đầu tư xây dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều lĩnh vực được quy định tại các Mục I, Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V nêu trên.
5. Dự án đầu tư xây dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp khác.
PHỤ LỤC X
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất, công năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:
Mã số |
Loại công trình |
Cấp công trình |
|
I |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
I.1 |
Nhà ở |
Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác |
Cấp III trở lên |
I.2 |
Công trình công cộng |
|
|
I.2.1 |
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu |
|
Cấp III trở lên |
I.2.2 |
Công trình y tế |
|
Cấp III trở lên |
I.2.3 |
Công trình thể thao |
Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài |
Cấp III trở lên |
I.2.4 |
Công trình văn hóa |
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương |
Cấp III trở lên |
I.2.5 |
Công trình thương mại |
Trung tâm thương mại, siêu thị |
Cấp III trở lên |
Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự |
Cấp II trở lên |
||
I.2.6 |
Công trình dịch vụ |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác |
Cấp III trở lên |
I.2.7 |
Công trình trụ sở, văn phòng làm việc |
Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc |
Cấp III trở lên |
I.2.8 |
Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp |
Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác |
Cấp III trở lên |
I.2.9 |
Công trình phục vụ dân sinh khác |
Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh |
Cấp II trở lên |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
||
II.1 |
Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng |
|
Cấp III trở lên |
II.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
|
Cấp III trở lên |
II.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
|
Cấp III trở lên |
II.4 |
Công trình dầu khí |
|
Cấp III trở lên |
II.5 |
Công trình năng lượng |
|
Cấp III trở lên |
II.6 |
Công trình hóa chất |
|
Cấp III trở lên |
II.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
|
Cấp III trở lên |
III |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
||
III.1 |
Công trình cấp nước |
|
Cấp II trở lên |
III.2 |
Công trình thoát nước |
|
Cấp II trở lên |
III.3 |
Công trình xử lý chất thải rắn |
|
Cấp II trở lên |
III.4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động |
Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp |
Cấp III trở lên |
III.5 |
Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng |
|
Cấp II trở lên |
III.6 |
Nhà để xe (ngầm và nổi) Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật |
|
Cấp II trở lên |
IV |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
||
IV.1 |
Đường bộ |
Đường ô tô cao tốc |
Mọi cấp |
Đường ô tô, đường trong đô thị |
Cấp III trở lên |
||
Bến phà |
Cấp III trở lên |
||
Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ |
Cấp III trở lên |
||
Đường sắt |
Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tầu điện ngầm/ Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương |
Mọi cấp |
|
Ga hành khách |
Cấp III trở lên |
||
Cầu |
Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao |
Cấp III trở lên |
|
Hầm
|
Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ |
Cấp III trở lên |
|
Hầm tàu điện ngầm (Metro) |
Mọi cấp |
||
IV.2 |
Công trình đường thủy nội địa |
Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách) |
Cấp II trở lên |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chỉnh trị) |
Cấp II trở lên |
||
IV.3 |
Công trình hàng hải |
Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách) |
Cấp III trở lên |
Các công trình hàng hải khác |
Cấp II trở lên |
||
IV.4 |
Công trình hàng không |
Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
Mọi cấp |
IV.5 |
Tuyến cáp treo và nhà ga |
Để vận chuyển người |
Mọi cấp |
Để vận chuyển hàng hóa |
Cấp II trở lên |
||
V |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
||
V.1 |
Công trình thủy lợi |
Công trình cấp nước |
Cấp II trở lên |
Hồ chứa nước |
Cấp III trở lên |
||
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác |
Cấp III trở lên |
||
V.2 |
Công trình đê điều |
|
Mọi cấp |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 15/2021/ND-CP |
Hanoi, March 3, 2021 |
ELABORATING CERTAIN REGULATIONS ON MANAGEMENT OF CONSTRUCTION PROJECTS
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014; Law on amendments to the Law on Construction dated June 17, 2020;
Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;
Pursuant to the Law on Public Investment dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on Public-Private Partnership Investment dated June 18, 2020;
Pursuant to the Law on Urban Planning dated June 17, 2009;
At the request of the Minister of Construction;
The Government promulgates a Decree elaborating certain regulations on management of construction projects.
This Decree elaborates certain regulations of the Law on Construction 2014 and the Law on amendments to the Construction Law 2020 (hereinafter referred to as Law No. 62/2020/QH14) on management of construction projects, including: preparation, appraisal, approval of projects, construction designs; construction survey; issuance of construction permits and construction order management; building special works and carrying out construction projects abroad; management of construction eligibility; methods of construction project management.
1. This Decree applies to domestic agencies, organizations, and individuals; foreign organizations and individuals engaged in construction investment within Vietnam’s territory.
2. Domestic organizations and individuals that engage in construction investment abroad shall comply with particular provisions in Section 2, Chapter V of this Decree and relevant law provisions.
3. For projects funded by official development assistance (ODA), concessional loans of foreign grant funding bodies shall comply with the provisions of this Decree and the law on management and use of ODA and concessional loans from foreign grant funding bodies; in cases there is any discrepancy between a signed international treaty on ODA and this Decree, the international treaty shall prevail.
Article 3. Interpretation of terms
1. “Main works of a construction project” mean the works with the scale and function deciding on the investment objectives and scale of the project.
2. "Works with great impact on community safety and benefits” mean the works under the list specified in Appendix X of this Decree.
3. “Work built by route” means a construction work which is constructed along a given route in one or multiple administrative divisions, such as: roads; railway; electric transmission lines; telecommunications cables; oil pipelines, gas pipelines and water supply and drainage pipelines; major dams of irrigation and hydropower works; irrigation and drainage canals; dykes, revetments and other similar works.
4.”Energy Efficiency Building” means a building that meets the national criteria and standards for energy efficiency.
5.”Resource Efficiency Building” means a building that applies technical solutions to use fewer natural resources such as soil, water, minerals and other natural resources.
6. “Green Building” means a building that, in its design, construction or operation, meets the energy- and resource-efficient criteria and standards; ensures amenities and quality of life inside the building and protects environment outside the building.
7. "Projects of national importance”, as prescribed in the Construction Law and this Decree, include projects of national importance that meet criteria stipulated by the law on public investment; projects subject to the National Assembly’s decision of project proposal as per the law on Public-Private Partnership investment; and projects subject to the National Assembly’s approval for project proposal as per the law on investment.
8.”Large-scale construction projects using other funds” requiring appraisal of feasibility study reports at construction authorities, including: construction projects of group A according to criteria prescribed by the law on public investment; construction projects subject to the National Assembly’s, the Prime Minister’s approval for project proposals; residence and urban area construction projects subject to approval for project proposals in accordance with the investment law.
9. “Construction project funded by state capital other than public investment capital” means a construction project funded by state capital according to the provisions of the law on procurement but exclusive of public investment capital as prescribed by law on public investment.
10. “Construction operating license” means a license issued to a foreign contractor winning a contract by the Vietnamese competent agency as prescribed in Vietnamese regulations of law.
11. “Front - End Engineering Design”, hereinafter referred to as FEED, is a design step established according to international practice for a project with a technological design after the project is approved to concretize requirements on technological lines, specifications of equipment and materials used mainly, construction solutions serving the preparation of selection of preferred bidders under EPC contracts or specific requirements to implement the next design step.
12. “Foreign contractor” means a foreign organization or individual that is legally capacitated and the individual must also have civil legal capacity to conclude and execute the contract. Passive legal capacity and active legal capacity of the foreign contractor shall be determined according to the law of the country of which the contractor holds the nationality. The foreign contractor may be a general contractor, contractor, joint venture contractor or sub-contractor.
13. “President” means the title of an individual who is assigned to manage and coordinate all consulting tasks, including acting as a president in charge of designing construction planning; president in charge of construction survey; president in charge of construction design and construction design assessment.
14. “Chairperson” means the title of an individual who is assigned to perform specialized tasks, including taking charge of designing construction planning; taking charge of construction design or construction design assessment; taking charge of construction inspection; taking charge of budgeting, assessing and managing construction costs.
15. “Chief supervisor” means the title of an individual who is assigned by a construction supervision organization to manage the supervision of a specific work or package.
16. “Site manager” or “project manager of contractor” (hereinafter referred to as “site manager”) means the title of an individual who is assigned by a construction organization to manage the construction of a specific work or package.
17. “Project manager” means the title of an individual who is assigned to manage and coordinate a specific construction project by the Director of field-based or area-based project management board (PMB), the legal representative of the project management consultancy, the legal representative of the investor (in case the investor uses an affiliated entity or establishes a project management board).
18. “Appraisal applicant” means the investor or an entity designated by the investment decision-maker or the competent to perform pre-construction tasks, if the investor has not been identified, who applies for appraisal of feasibility study report or construction design.
19. “Practicing certificate code” means a 08-digit serial number that is used to manage an individual’s construction practicing certificate. Each individual involved in construction activities shall be granted a practicing certificate code when applying for the practicing certificate for the first time as prescribed in this Decree. The practicing certificate code shall remain unchanged when the individual applies for reissuance of or revision to the issued practicing certificate.
20. “Eligibility certificate code” means a 08-digit serial number that is used to manage an organization’s certificate of eligibility for construction activities. Each organization involved in construction activities shall be granted an eligibility certificate code when applying for the eligibility certificate for the first time as prescribed in this Decree. The eligibility certificate code shall remain unchanged when the organization applies for reissuance of or revision to the issued eligibility certificate.
Article 4. Construction project phases
1. The construction project shall have the following phases in compliance with Clause 1 Article 50 of the Law on Construction dated 2014 as follows:
a) Pre-construction: construction survey; formulation, appraisal of pre-feasibility study report, decision or approval of investment policy (if any); formulation, appraisal, approval of detailed construction planning to formulate feasibility study report; formulation, appraisal of feasibility study report for construction approval/decision and other necessary tasks related to pre-construction;
b) Construction: site preparation, demining (if any); construction survey; formulation, assessment and approval for design and construction estimate; issuance of construction permit (if required); selection of contractors and signing of construction contracts; execution of the works; supervision of work execution; advances or payments for completed works; commissioning; taking-over of the works; handover of completed works and putting into operation; and other necessary tasks;
c) Post-construction: finalization of construction contract, final accounts of the completed works, certificate of completed works, performance guarantees, handover of relevant documents and necessary tasks.
2. Phases of urgent construction projects shall comply with Article 58 hereof. Phases of public-private partnerships projects with construction component (hereinafter referred to as PPP projects) shall comply with law on public-private partnerships investment. As for remaining projects, depending on specific and technical requirements of the projects, the investment-decision maker shall decide the phases for the work items as prescribed in Points b and c Clause 1 of this Article shall be carried out whether in succession or coordinately.
3. According to the nature of the project and actual circumstances, the compensation, support, and resettlement shall be carried out in either the pre-construction or construction phase, in conformity with procedures of the land law.
Article 5. Classification of construction projects
Construction projects shall be classified, for management purpose, as prescribed in Article 49 of the Law on Construction 2014, amended in clause 8 Article 1 of the Law No. 62/2020/QH14, and in this Decree as follows:
1. The projects shall be classified by functions, fields, management purposes as specified in Appendix IV hereto.
2. The projects shall be classified by sources of funds, forms of investment, including: projects funded by public investment capital, projects financed by state fund other than public investment, PPP projects and projects funded by other funds. A construction project funded by mixed sources of funds shall be classified, for management purpose, as follows:
a) If the above project is partially funded by public investment capital, regulations on management of projects funded by public investment capital shall prevail; if the above project is a PPP project partially funded by public investment capital, regulations on management of PPP projects shall prevail;
b) If the above project is funded by state capital other than public investment capital and other funds: in case the rate of state capital other than public investment capital is greater than 30% or more than VND 500 billion of total investment, regulations on management of projects funded by state capital other than public investment capital shall prevail; in case of other circumstances, regulations on management of projects funded by other funds shall prevail.
3. Unless the investment-decision maker requires a feasibility study report, the following construction projects only require an economic - technical report:
a) Projects for religious purposes;
b) Projects for new construction, repair, innovation or upgrade with total investment of less than VND 15 billion (excluding land levies);
c) Projects primarily for procurement of goods, services, installation of equipment or projects for repair, renovation without impact on bearing structure of the works with the cost of construction component less than 10% of total investment and less than VND 5 billion (except for projects of national importance, projects of group A, PPP projects).
Article 6. Application of BIM and digital technology solutions
1. Encourage the application of Building Information Modeling (hereinafter referred to as BIM), digital technology solutions in construction activities and management and operation of works. The investment-decision maker shall decide the application of BIM, digital technology solutions when making a construction project decision.
2. The BIM file is a component in the construction design documents, the as-built documents for the BIM-applied construction projects and works. BIM content and extent of details shall comply with the agreement of the parties involved in the application of BIM in a construction contract.
3. The Prime Minister shall prescribe the roadmap for application of BIM and digital technology solutions in construction activities.
Article 7. Energy Efficiency Building, Resource Efficiency Building and Green Building
1. When investing in the construction of works, there must be technical solutions and management measures in order to efficiently use energy, save natural resources and protect the environment.
2. The State encourages the construction, development, evaluation and certification of Energy Efficiency Building, Resource Efficiency Building and Green Building.
3. The development of the buildings mentioned in Clause 2 of this Article shall comply with the applicable policies, plans and roadmaps set forth by the Prime Minister.
4. The Minister of Construction shall formulate standards for criteria and processes for the evaluation and certification of Energy Efficiency Building, Resource Efficiency Building and Green Building.
Article 8. Provisions on the application of international standards, regional standards and foreign standards (hereinafter referred to as foreign standards); basic standards; new materials and technologies in construction activities
1. The selection and application of foreign standards and basic standards must comply with the provisions of the Construction Law and other relevant law provisions.
2. In case of application of foreign standards:
a) The construction design notes or technical instructions (if any) shall contain the assessment of compatibility, uniformity and compliance with national technical regulations;
b) Foreign standards that are widely recognized and applied shall be preferred.
3. In case of application of basic standards:
a) When applying basic standards, there must be notes about the compliance with national technical regulations and the compatibility and consistency with relevant standards;
b) The announcement of the basic standards must strictly comply with the regulations and process specified in other relevant laws.
4. The use of new materials and technologies for the first time must comply with national technical regulations and relevant standards; ensure feasibility, sustainability, safety and efficiency.
PREPARATION, APPRAISAL, APPROVAL OF PROJECTS, MANAGEMENT OF CONSTRUCTION PROJECTS
Section 1. Preparation, appraisal and approval of construction project
Article 9. Formulation of pre-feasibility study report
1. The formulation of pre-feasibility study reports for decision or approval of construction investment policy shall comply with Clause 2, Article 52 of the Construction Law 2014, amended in Clause 10, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14.
2. The preliminary design plan of the pre-feasibility study report is shown on the notes and drawings, including the following contents:
a) Preliminary drawings include: diagram of the construction site of project; preliminary master plan; drawings showing preliminary design solution of main works;
b) Notes of size and nature of the project; land plot existing conditions and boundaries; notes of conformity with the planning (if any), connection with surrounding traffic and infrastructure; notes of preliminary design solution;
c) Preliminary drawings and notes of technology lines and technology equipment (if any).
3. The preliminary total investment of the pre-feasibility study report shall comply with the Government's regulations on construction cost management.
4. Contents of the pre-feasibility study report are specified in Article 53 of the Construction Law 2014, amended in Clause 11, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, in which, as required in a specific project, the notes of the pre-feasibility study report shall contain:
a) The eligibility of the project investor in accordance with relevant laws (if any), in case the investment policy and investor is approved concurrently;
b) Estimated area of land for growing rice, protection forest land, special-use forest land to be converted to the type of land with other purpose of use to execute the construction project (if any);
c) The initiation of the project meeting the urban development objectives and orientations, and local residence development programs and plans in each period (if any), for an urban or residential area project; preliminary structure of residence products and the reserve of land for social residence development; a preliminary plan on construction and management of urban infrastructure in the project and connection with infrastructure outside the project's scope, for an urban area project.
Article 10. Appraisal of pre-feasibility study report
1. The appraisal of pre-feasibility study report in the application for the approval of investment policy shall comply with the provisions of the Law on Investment; the appraisal of pre-feasibility study report with regard to public investment project, PPP project is done in accordance with the law on public investment, the law on public-private partnership investment.
2. After the investment policy of a project is decided or approved by a competent authority under the provisions of Clause 1 of this Article, the investor or the agency assigned to perform pre-construction tasks shall complete the pre-feasibility study report as a basis for executing next steps in accordance with relevant laws.
Article 11. Content of feasibility study report
1. The content of pre-feasibility study report shall comply with Article 54 of the Construction Law 2014, amended in Clause 12, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14.
2. For residence or urban area construction projects areas, a feasibility study report must clearly state the following contents:
a) The conformity of the project with the approved local residence development program/plan (if any);
b) Gross floor area of residence; rate and number of types of residence (semi-detached villas, apartments) and the compatibility of the number of residence types with approved population indicators;
c) Area of land reserved for construction of social housing in accordance with regulations of law on housing;
d) Business plan for residence products and other products of the project;
dd) Conformity with the approved urban development orientation and urban development program (if any); plan to build and complete technical infrastructure works before operation of the residence (if any), social infrastructure works and other works in the project; plan and list of areas or amenities to be handed over in case of handover to the State;
e) Investment phasing plan to ensure consistency for projects having many construction works initiated for a long time that require investment phases;
g) For no-residence urban areas, the provisions of Points a, b, c and d of this Clause are not required.
Article 12. Appraisal of feasibility study report, economic - technical report by the investment-decision maker
1. The appraisal of feasibility study report of projects of national importance funded by public investment capital is done in accordance with the law on public investment.
2. The Appraisal Council or the unit assigned to appraise PPP projects shall appraise the feasibility study report of a PPP project in accordance with the law on public private partnership investment, and synthesize the appraisal result by the construction authorities according to the provisions of this Decree and submit them to the competent authority for approval of the project.
3. For projects not falling under the cases specified in Clauses 1 and 2 of this Article, the investment-decision maker shall assign the an affiliated specialized agency, or an organization/individuals with expertise suitable to the nature and contents of the project, if such an affiliated specialized agency is not available, to appraise the feasibility study report or economic - technical report. The investment-decision maker may assign a construction authority to act as an appraising agency in case there is an affiliated construction authority.
4. The appraisal applicant shall submit an application for appraisal of feasibility study report, economic - technical report to the appraising agency in accordance with the provisions of Clause 3 of this Article.
5. At the specific request of each project, the investor or the agency assigned to make preparation in pre-construction phase must carry out relevant procedures and fulfill requirements and submit to the appraising agency the following, as a basis for appraisal of the feasibility study report:
a) Agreements on power supply, water supply, wastewater drainage, traffic connection, other written agreements on infrastructure connection (if any);
b) A written approval for the height of the project according to the Government's regulations on the management of the height of aerial obstacles and the airspace control and air defense system in Vietnam (if any);
c) Appraisal result of a project for preservation and restoration of historical-cultural relics, scenic beauties in accordance with the law on cultural heritage;
d) An appraisal or opinions on fire safety solutions in accordance with the law on fire safety;
dd) Result of environmental impact assessment in accordance with the law on environmental protection;
e) Notification of feasibility study report appraisal result by the construction authority;
g) Results of other procedures as prescribed by relevant law.
6. The appraising agency shall appraise the matters according to the provisions of Article 57 of the Construction Law 2014, amended in Clause 14, Article 1 of the Law No. 62/2020/QH14, in specific:
a) The appraising agency shall inspect implementation of relevant legal requirements as prescribed in Clause 5 of this Article;
b) For projects using technologies restricted from transfer or adversely affecting the environment using technology, the appraising agency shall send the application to the competent agency for technology-related consultation response or appraisal in accordance with the law on technology transfer, Articles 16 and 17 of this Decree;
c) The total investment of the project shall be determined in accordance with the Government's regulations on construction cost management.
7. The appraising agency shall summarize the appraisal result of the construction authority; opinions of agencies in charge of relevant fields (if any) and then send them to investment-decision maker for approval of the project and/or decision of construction investment.
Article 13. Appraisal of feasibility study report by the construction authority
The feasibility study report appraisal is carried out for the entire project, each component project, each construction work or a number of construction works according to the execution phase, investment phase of the project but it must ensure consistency between the appraisal results and suit the project schedule in the investment policy decision or approval. Except for projects of national importance funded by public investment capital, projects investment policy of which is decided by the National Assembly in accordance with the law on public private partnership investment, the power to appraise the feasibility study report by the construction authority is prescribed as follows:
1. For construction works under projects funded by public investment capital, the construction authorities shall appraise the projects under specialized management according to the provisions of Article 109 of this Decree, in specific:
a) The construction authority under the Ministry in charge of field-based construction works shall appraise projects assigned by the Prime Minister; group A project; group B projects with the investment decisions made by the heads of central agencies of political organizations, the Supreme People’s Procuracy, the Supreme People’s Court, State Audit, the President's Office, Office of the National Assembly, ministries, ministerial-level agencies, Governmental organizations, central agencies of Vietnamese Fatherland Front and socio-political organizations (hereinafter referred to as central agencies) or other individuals authorized or delegated by the former people; projects located in 2 provinces or more; projects of group C under the specialized management, with investment decisions made by the Ministry in charge of field-based construction works (to which the construction authority is affiliated) or other agencies/individuals authorized or delegated by the Ministry in charge of field-based construction works; except for works specified at Point c of this Clause;
b) A construction authority affiliated to provincial-level People's Committee shall appraise works under projects in the administrative area of the province, except for projects specified at Point a of this Clause and projects requiring economic-technical reports;
c) A construction authority affiliated to the People's Committee of Hanoi or Ho Chi Minh City shall appraise projects with the investment decision made by the President of the People's Committee of City or an individual authorized or delegated by the President.
2. For construction projects funded by public investment capital, construction authorities shall appraise projects of group B and higher, projects with great impact on community safety and interests, under specialized management according to the provisions of Article 109 of this Decree, in specific:
a) The construction authority under the Ministry in charge of field-based construction works shall appraise projects with investment policies approved by the National Assembly or the Prime Minister; group A projects; group B projects with the investment decisions made by Ministers, heads of central agencies, heads of economic groups or state-owned general companies established under decision of the Prime Minister (hereinafter referred to as economic groups, state-owned general companies) or other individuals authorized or delegated by the former people; projects with works of special class, class I; projects located in 2 provinces or more; projects of group C under the specialized management, with investment decisions made by the Ministry in charge of field-based construction works (to which the construction authority is affiliated) or other agencies/individuals authorized or delegated by the Ministry in charge of field-based construction works; except for works specified at Point c of this Clause;
b) A construction authority affiliated to provincial-level People's Committee shall appraise projects in the administrative area of the province, except for projects specified at Point a of this Clause;
c) A construction authority affiliated to the People's Committee of Hanoi or Ho Chi Minh City shall appraise projects with the investment decision made by the President of the People's Committee of City or an individual authorized or delegated by the President.
3. For PPP projects, the construction authorities shall appraise the projects under specialized management according to the provisions of Article 109 of this Decree, in specific:
a) The construction authority under the Ministry in charge of field-based construction works shall appraise projects with project policy decided by the Prime Minister; projects approved by the heads of central agencies or other agencies in accordance with law on public-private partnership investment or other individuals authorized or delegated by the former people; projects with works of special class, class I; projects located in 2 provinces or more;
b) A construction authority affiliated to provincial-level People's Committee shall appraise PPP projects in the administrative area of the province, except for projects specified at Point a of this Clause.
4. For construction projects financed by other funds, construction authorities shall appraise large scale projects as prescribed in clause 8 Article 3 hereof, projects with great impact on community safety and interests, under specialized management according to the provisions of Article 109 of this Decree, in specific:
a) The construction authorities under Ministries in charge of field-based construction works shall appraise projects with investment policies approved by the National Assembly or the Prime Minister; group A projects; projects with works of special class, class I; projects located in 2 provinces or more;
b) A construction authority affiliated to provincial-level People's Committee shall appraise projects in the administrative area of the province, except for projects specified at Point a of this Clause.
5. For a mixed project consisting of varied types of works, the appraisal competence of the construction authority is determined according to the specialized management specified in Article 109 of this Decree in conformity with the functions of the main works of a project or main works of highest class in case the project has many main works.
Article 14. Application for appraisal of feasibility study report by the construction authority
1. The applicant shall submit 1 set of application for appraisal to the construction authority. The application for appraisal shall be submitted in person or by post.
2. The application for appraisal shall ensure the legality and conformity with the matters seeking appraisal. The application for appraisal shall be considered valid when it has full contents specified in clause 3 hereof, is made in proper format, primarily written in Vietnamese and certificated by the applicant. The part of the architectural design documents in the construction design documents (if any) should comply with the provisions of the law on architecture.
3. An application for appraisal of feasibility study report includes: Application form for appraisal using the form No. 01 of Appendix I hereto, feasibility study report and legal documents attached, in specific:
a) Investment policy document as per law on investment, public investment, public-private partnerships investment;
b) Decision on selection of architectural design plan through the examination according to the regulations and the selected design plan enclosed (if required);
c) The approval document/decision and enclosed drawings (if any) of one of the following planning types: Construction detailed planning approved by a competent authority; plannings of other specialized fields in accordance with the planning law; route plan, site location approved by a competent authority for works built by routes; construction zoning planning in case no construction detailed planning is required;
d) Written opinions on fire safety solutions of the basic design; written results of environmental impact assessment in accordance with the law on environmental protection (if required under the law on fire safety, and environmental protection);
Procedures for fire safety and environmental protection shall be completed in parallel, no relevant document is required at the time of submission of the appraisal application, but the completion of fire safety and environmental protection procedures must be sent to the construction authority before the deadline for notification of appraisal result. In case the investor requests to seek opinions on fire safety solutions of the basic design following the interlinked single-window system when appraising the feasibility study report at the construction authority, the investor shall submit an additional set of documents in accordance with the law on fire safety;
dd) Agreement and certification of technical infrastructure connection of the project; a written approval for the height of the work according to the Government's regulations on the management of the height of aerial obstacles and the airspace control and air defense system in Vietnam (in case the project is not in the area or subject to request for consultation on the work elevation management surface at the stage of construction planning approval) (if any);
e) Other relevant legal documents (if any);
g) Approved construction survey documents; notes to feasibility study report; basic design or other designs according to international practice for the preparation of feasibility study report (including drawings and notes); list of standards mainly applied to the project;
d) List of contractors, together with construction eligibility certificate codes of the survey contractor, construction design contractor, assessment contractor (if any); construction practice certificate codes of the titles of construction survey president, design or investment estimate president, chairperson; assessment president, chairperson;
i) For projects funded by public investment capital or state capital other than public investment capital that require consideration of total investment, in addition to the contents specified above, the application submitted for appraisal must contain the following details: total investment; relevant information and data on prices and norms to determine total investment; quotes, valuation results (if any).
Article 15. Process of appraisal of feasibility study report by the construction authority
1. The construction authority shall receive and verify if the application for appraisal is complete and valid as prescribed in Article 14 of this Decree. Within 05 working days from the day on which the application is received, the construction authority shall:
a) Request the applicant in writing for supplemental documents (where necessary, such a request is only made once during the appraisal process). In a case where consultation from relevant agencies is needed, the appraising agency shall request the applicant for supplemental documents on consultation matters;
b) Return of appraisal application in case specified in clause 2 hereof;
c) Send a request to the fire safety authority to seek consultation on fire safety solution of the basic design upon request of the investor.
2. The construction authority shall reject the following applications for appraisal:
a) The application falls beyond the competence of appraisal of the construction authority or the application is not submitted by a duly authorized applicant as prescribed in this Decree;
b) The application is not required to be appraised at the construction authority;
c) The application does not ensure the legality or validity as required in this Decree;
d) For applications received by post as prescribed in points a, b and c hereof, the construction authority shall provide the applicants with explanation in case of rejection.
3. Within 20 days after receiving the above request of the construction authority, if the applicant fails to supplement the documents required, the appraising agency shall suspend the appraisal and the applicant shall re-submit an appraisal application upon further request.
4. The construction authority shall carry out the appraisal following the interlinked single-window system as prescribed in clause 2 Article 58 of the Construction Law 2014, amended in clause 15 Article 1 of the Law No. 62/2020/QH14; ensure the time required in Clause, Article 59 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 16, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14.
5. During the appraisal process, the construction authority has the right to suspend the appraisal (not more than one time) and promptly notify the appraisal applicant of errors and misstatements in the application which leads to ineligibility to make an appraisal conclusion. In case the above-mentioned errors and misstatements are not corrected within 20 days, the construction authority shall stop the appraisal, and the appraisal applicant shall re-submit an application for appraisal upon request.
6. The appraisal result must contain the evaluation and conclusion on satisfaction of requirements for each appraisal matter as prescribed in clause 2 Article 58 of the Construction Law 2014, amended in Clause 15, Article 1. of Law No. 62/2020/QH14; requirements for the investment-decision maker, investor, and the competent agency for the PPP project. The appraisal results are sent concurrently to the local construction management authorities for management.
The form of a written notice of the feasibility study report appraisal result is specified in Form No. 02, Appendix I to this Decree.
7. The stamping and archival of appraisal applications at the construction authorities are done as follows: <0}
a) Application submitted for appraisal after modification and completion shall be inspected by a construction authority, stamped to certify the appraised matters on relevant drawings of 01 set of construction design documents. Specimen of appraisal seal is specified in form No. 08 of Appendix I hereto. The drawings bearing the appraisal seal shall be returned to the appraisal applicant; the appraisal applicant is responsible for keeping the drawings according to the law on archive and promptly responding to the request of the construction authority when it is necessary to consider these drawings. The appraisal applicant is responsible for submitting the photocopy (.PDF format) of the feasibility study report, the construction design with the appraisal seal to the construction authority;
b) At the end of the appraisal, the construction authority is responsible for archiving and preserving a number of documents, including: application for appraisal; conclusions of organizations and individuals participating in the appraisal; written consultation from relevant agencies and organizations; notice of appraisal results; copies of documents bearing the appraisal seal as prescribed at Point a of this Clause.
8. In the appraisal process, in necessary cases, the construction authority may request the appraisal applicant to select qualified organizations or individuals to verify necessary information related to the appraisal as follows:
a) The selection of organizations, individuals to assess construction design is done in the form of direct contracting and under the simplified direct contracting process prescribed in the law on procurement;
b) The assessment consulting organization shall be legally and financially independent from the investor and construction design consulting contractors;
c) The drawings which have been assessed must bear a seal as prescribed in Form No. 08 of Appendix I hereto.
Article 16. Competence for technology-related consultation response or appraisal for construction projects using technologies restricted from transfer or construction projects using technologies with great impact on the environment under the Law on Technology Transfer
1. Projects funded by public investment capital:
a) The State Appraisal Council shall appraise technologies of projects of national importance;
b) Line ministries shall appraise technologies of projects with investment policy decisions made by the Prime Minister, heads of central agencies, heads of state agencies and public sector entities under management of ministries, central agencies;
c) The specialized agency affiliated to the People's Committee of the province to advise the People's Committee of the province on the state management of a sector or field (hereinafter referred to as a specialized agency of the People's Committee of the province) shall appraise technologies of projects with investment policy decisions made by the People's Council, President of People's Committee, head of state agency or public sector entity under local management.
2. Projects funded by state capital other than public investment capital:
a) Line ministries shall take charge and coordinate with the Ministry of Science and Technology to give technology-related consultation responses and relevant agencies and organizations on projects with investment policy approved by the National Assembly or the Prime Minister.; projects of group A and group B under the investment decision of the heads of central agencies, economic groups or corporations; project with great impact on the safety and benefits of the community of special and level I class; construction projects located in 02 provinces or more; projects decided by ministries;
b) The specialized agency affiliated to the People's Committee of the province shall take charge and cooperate with the specialized science and technology agencies in giving technology-related consultation responses about the remaining projects not falling into the case specified at Point a of this Clause.
3. Regarding construction projects funded by other capital sources:
a) Line ministries shall take charge and coordinate with the Ministry of Science and Technology to give technology-related consultation reposes on projects with investment policy approved by the National Assembly or the Prime Minister.; projects of group A; projects with great impact on the safety and benefits of the community of special and level I class; construction projects located in 02 provinces or more;
b) The specialized agency affiliated to the People's Committee of the province shall take charge and cooperate with the specialized science and technology agencies in giving technology-related consultation reposes about the remaining project not falling into the case specified at Point a of this Clause.
4. For PPP projects, the Appraisal Council or the unit assigned to appraise PPP projects shall organize an appraisal of the technology when evaluating the feasibility study report according to the provisions of the law on public-private partnership investment.
Article 17. Procedures for technology-related consultation response or appraisal for construction projects using technologies restricted from transfer or construction projects using technologies with great impact on the environment
1. For projects of national importance funded by public investment capital, the process of technology appraisal of the State Appraisal Council shall comply with the provisions of the law on public investment.
2. For construction projects other than those specified in Clause 1 of this Article:
a) Within 05 working days from the day on which the complete project application is received, the appraising agency shall send a written request for appraisal or consultation on technology together with the feasibility study report and legal documents related to agencies competent to appraise or give technology-related consultation reposes. The contents of a feasibility study report must contain the technology explanation as prescribed in Clause 2, Article 16 of the Law on Technology Transfer 2017;
b) The competent agency shall give technology-related consultation response or appraisal as prescribed in Clause 2 Article 19 and Article 20 of the Law on Technology Transfer 2017;
c) The period of technology-related consultation response or appraisal is 30 days for projects approved by the National Assembly, 20 days for projects of group A, 15 days for projects of group B, 10 days for group C projects and projects that only require economic - technical reports from the date of receipt of complete applications; in cases where it is necessary to extend the time for give a technology-related consultation response, the extended time must not exceed the time limit prescribed for each type of project mentioned above. The foregoing agency shall notify the appraising agency of the extension in writing and clearly stating the reason;
d) If the said agency is also the appraising agency of the project, the time limit for technology-related consultation response or appraisal shall be included within the time limit for appraisal of the feasibility study report.
Article 18. Approval for project and construction decision
1. The appraising agency shall have to consolidate the appraisal results and submit it to the investment-decision maker for approval of the project or construction decision. The competence to decide construction investment shall comply with Article 60 of the Construction Law 2014, amended in Clause 17, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14.
2. The approval of a PPP project by the competent agency shall comply with the provisions of law on public private partnership investment.
3. The decision on construction investment of the investment-decision maker is shown in the decision on approval for the construction project, including the following main contents:
a) Project name;
b) Investment-decision maker; investor;
c) Construction objectives and scale;
d) Consulting organization to prepare feasibility study report (economic - technical report) on construction investment, organize construction survey (if any); basic design consulting organization;
dd) Location and area of land used;
e) Project group and type; type and class of main work(s); design life of main work(s);
g) Number of design steps, list of mainly selected standards;
h) Total investment; the value of the cost items in the total investment;
i) Time for performance of the project, investment phases (if any), term of the project (if any);
k) Sources of funds for investment and planned arrangement of capital according to the project schedule;
l) Forms of project management applied;
m) Requirements for resources, exploitation and use of natural resources (if any); compensation, support and resettlement plan (if any);
n) Order of construction investment for construction works involving state secrets (if any);
o) Other contents (if any).
4. The form of the decision on approval for the construction project funded by public investment capital or state capital other than public investment capital is specified in Form No. 03, Appendix I to this Decree.
Article 19. Adjustments to the construction project
1. Construction projects funded by public investment capital or state capital other than public investment capital shall be adjusted according to the cases specified in Clause 1, Article 61 of the Construction Law 2014, as amended in Clauses 18 and 64, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14. The adjustment to PPP projects is done in accordance with the law on public private partnership investment. Adjustments to projects using other funds comply with Clauses 3 and 4, Article 61 of the Construction Law 2014.
2. For adjusted construction projects, the construction authority shall appraise modified feasibility study reports in the following cases:
a) Adjustment to the project that has a change in the purpose, scale of land use, or scale of construction investment;
b) When there is any change in the planning and architecture items of the project in the approved detailed construction plannings, other specialized technical plannings or investment policy decision/approval;
c) When the adjustment leads to an increase of the total project investment for projects funded by public investment capital, projects funded by state capital other than public investment capital;
d) When there is a change to the solution of arrangement of major functions in the works, which leads to the need to re-evaluate the design solutions to ensure construction safety, fire safety, and environmental protection, and the project's compliance with technical regulations.
3. Competence and procedures for appraisal of adjusted feasibility study reports of construction authorities comply with Articles 13, 14 and 15 of this Decree.
In case the project adjustment changes the project group or the construction work class of the project, the competence to appraise the adjusted feasibility study report is determined according to the competence of the project group or work class after adjustment.
4. Appraisal of adjusted feasibility study reports by the construction authority, appraisal and approval of adjusted construction projects by the investment-decision maker or competent agency for PPP projects include the adjusted content or all of the project's contents after adjustment.
Section 2. MANAGEMENT OF CONSTRUCTION PROJECTS
Article 20. Selection of forms of construction project management
1. For a project funded by public investment capital, the investment-decision maker shall select the project management form specified in Clause 2, Article 62 of the Construction Law 2014, amended in Clause 19, Article 1. Law No. 62/2020/QH14, in specific:
a) The investment-decision maker decides to apply the form of field-based PMB, area-based PMB on the basis of the number and progress of projects in the same field, in the same route, in an administrative area or at the request of the fund granting body;
b) In case the form of project management under Point a of this Clause is not applied, the investment-decision maker shall decide to apply the form of single-project PMB or the investor shall manage the project by itself or engage a project management consultant to do it.
2. For a project funded by state capital other than public investment capital or other funds, the investment-decision maker shall select the project management form specified in Clause 1, Article 62 of the Construction Law 2014, amended in Clause 19, Article 1. Law No. 62/2020/QH14, in accordance with management requirements and project specific conditions.
3. With regard to projects funded by ODA or concessional loans granted by foreign donors, organizations in charge of CPM shall comply with regulations of international agreements on ODA or agreements with donors. If the international agreements on ODA or agreements with donors do not promulgate organizations in charge of CPM, it shall comply with this Decree.
4. For PPP projects, the project management form shall comply with the provisions at Points a, b, c and d, Clause 1, Article 62 of the Construction Law 2014, amended in Clause 19 of Article. 1 of Law No. 62/2020/QH14 in accordance with management requirements, project specific conditions and arrangements in the project contract.
Article 21. Organization and operation of field-based PMB or area-based PMB
1. The competent person establishing field-based PMB or area-based PMB shall decide number, functions, tasks, organizational structure and operation of field-based PMBs or area-based PMBs manage the project in accordance with management requirements and project specific conditions.
2. Competence to establish and organize operation of the field-based PMB or the area-based PMB:
a) Heads of central agencies, Presidents of People's Committees of provinces and districts shall set up field-based PMBs and area-based PMBs to act as investors of a number of projects and, at the same time, manage multiple projects funded by public investment capital under their management.
In case the General Director is authorized or designated by the Minister to decide construction projects in the same field, route or in the same administrative area, depending on the number and scale of projects to be assigned or designated, the Minister may assign the General Director to establish field-based PMBs and area-based PMBs to manage these projects;
b) For projects funded by state capital other than public investment capital or other funds, the competent representatives of agencies, organizations or enterprises shall establish field-based PMBs, area-based PMBs according to management requirements and project specific conditions;
c) Field-based PMBs and area-based PMBs established by competent agencies as prescribed at Point a of this Clause are public sector entities. The organizational structure of a field-based PMB or area-based PMB complies with Clause 5 of this Article.
3. The number of field-based PMBs and area-based PMBs to be established shall be considered by the establishment-decision maker, in specific:
a) For ministries, central agencies: Field-based PMBs or area-based PMBs shall be established suitable for the field of their management or requirements for infrastructure at administrative divisions. The organization of field-based PMBs or area-based PMBs affiliated to the Ministry of National Defense or the Ministry of Public Security shall be decided by their Ministers that suitable for particular requirements of field management;
b) For provincial level: The President of the People’s Committee of province shall decide to establish field-based PMBs, area-based PMBs to manage construction projects according to their assigned fields as classified in Appendix IX hereto or according to the construction investment area;
c) For district level: The President of the People's Committee of district shall establish field-based PMBs and area-based PMBs to manage construction projects with the investment decision made by the People's Committee of district and construction projects with the investment decision made by the People's Committee of commune upon request.
4. The field-based PMB or the area-based PMB may provide project management consultancy for other projects or perform some consultancy work provided that it ensures the fulfillment of the assigned project management and qualified for consultancy of such projects.
5. Field-based PMBs or area-based PMBs shall be organized in conformity with their tasks, number and scope of their projects and consist of:
a) The Board of Directors, project managers and affiliated units that help the field-based PMB or the area-based PMB to act as the investor and manage the project;
b) The project manager of the field-based PMB or the area-based PMB must be qualified as prescribed in Article 73 of this Decree; persons in charge of specialized fields must obtain practice certificates of construction supervision, construction valuation with the rank appropriate to the project group, class of works and jobs undertaken.
6. The operation regulation of the field-based PMB or the area-based PMB shall be approved by the establishment-decision maker, which clarifies rights and obligations of departments acting as the investor and departments managing the project in accordance with law on construction and relevant law provisions.
Article 22. Single-project PMB
1. For construction projects not falling into the cases specified at Point a, Clause 1, Article 20 of this Decree or projects of special nature, according to the decision on approval for construction project, the investor shall establish a single-project PMB to manage one or certain construction projects under its management.
2. The single-project PMB is an organization affiliated to the investor which uses its own seal and open its account at a State Treasury and a commercial bank as prescribed; exercise rights and fulfill obligations of the investor; take legal liability and be held accountable to the investment-decision maker for its operation.
3. The project manager of the single-project PMB must be qualified as prescribed in Article 73 of this Decree; persons in charge of specialized fields must obtain practice certificates of construction supervision, construction valuation with the rank appropriate to the project group, class of works and jobs undertaken.
4. The investor shall define the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the single-project PMB as prescribed in Clause 2 Article 64 of the Law on Construction dated 2014.
5. The single-project PMB as provided for in this Article dissolves itself after the completion of the project management.
Article 23. The investor managing a project by their own
1. The investor shall use its legal status and professional apparatuses with all conditions and capacities to manage a construction project. In case of ineligibility for the management, the investor may hire organizations or individuals that are qualified under this Decree to engage in the project management.
2. The project manager must fully meet the eligibility specified in Article 73 of this Decree, except for the management of a construction project requiring an economic-technical report.
3. Individuals engaged in the project management shall work on a full-time or part-time basis subject to the investor's decision and must have professional expertise suitable to the requirements of the tasks taken.
Article 24. Engaging construction project management consultancies
1. The construction project management consultancy may partially or totally construction project management tasks according to the agreement concluded with the investor.
2. The selected construction project management consultancy must send notifications of rights and obligations of the representative and the steering apparatus of project to the investor and relevant contractors.
3. The investor must observe the execution of construction project management consultancy contract, deal with issues arising between the construction project management consultancy, contractors and local governments during the project process.
4. The selection of the construction project management consultancy contractor must comply with the provisions of the law on procurement for the projects governed by the law on procurement.
SURVEY, FORMULATION, APPROVAL FOR CONSTRUCTION DESIGN
Section 1. CONSTRUCTION SURVEY
Article 25. Procedures for construction survey
1. Establish and approve the construction survey objectives.
2. Establish and approve the technical construction survey plan.
3. Carry out construction survey.
4. Inspect, grant acceptance and approve the technical construction survey result.
Article 26. Construction survey objectives
1. The plan on construction survey objectives is established for the survey activities, supporting the establishment of construction investment project, construction engineering plan, engineering plan on repair, renovation and expansion of works or supporting other survey activities relating to the construction.
2. The construction survey objectives shall be established by the designing contractor. In case the designing contractor has not been chosen or in other survey circumstances, the investment-decision maker or the investor or authority having competence to establish a PPP project may hire a qualified organization/individual to establish the plan on construction survey objectives.
3. The construction survey objectives shall be designated to the surveying contractor by the investor through the conclusion of an agreement on construction survey or designated to the designing contractor if the designing contractor performs both construction survey and construction design.
4. The plan on construction survey objectives shall include:
a) Targets of construction survey;
b) Scope of construction survey;
c) Requirements for application of technical regulations and standards on construction survey;
d) Estimate of activities for construction survey and cost estimate for construction survey activities (if any);
dd) Duration of construction survey.
5. The plan on construction survey objectives shall be modified if:
a) There are unusual factors that likely to affect the planned solution during the construction survey or there is change in engineering objectives that needs supplement in construction survey;
b) During the engineering planning process, the designing contractor discovers that the construction survey objectives and/or the construction survey report do not satisfy the engineering plan requirements;
c) During the construction process, a number of geological factors are determined unusual from the survey objectives approved by the investor or engineering contract that may affect the quality of construction and/or the measures for construction.
6. When establishing the survey, the designing contractor shall base on the survey objectives and the survey results of the previous engineering plan step and the result of relevant survey that is completed before (if any).
Article 27. Technical construction survey plan
1. The surveying contractor shall establish the technical construction survey plan according to the construction survey objectives.
2. The technical construction survey plan shall include:
a) Basis for establishing technical construction survey plan;
b) Specification of contents and loads construction survey task;
c) Measures, equipment and laboratories used for construction survey activities;
d) Technical regulations and standards on construction survey;
dd) Organization carrying the survey and measures for quality control for construction surveying contractor;
e) Surveying process;
g) Measures for ensuring the safety of human, equipment, technical infrastructure constructions and other constructions in the surveyed area; measures for environmental protection and preservation of landscape in the surveyed area and restoration of the site after the survey.
3. The investor is in charge of checking and engaging a consulting unit qualified for appraising the technical construction survey plan and approving the technical construction survey plan as stated in the agreement.
Article 28. Quality control in construction survey activities
1. The surveying contractor shall arrange sufficiently the eligible people to conduct the surveys according to the regulation in the construction contract; assign an eligible person to be the director of the survey and apply the measures for quality control specified in the technical construction survey plan.
2. Subject to the scope and type of survey, the investor shall, on its own or engage a qualified organization or individual to, supervise the construction survey as follows:
a) Inspect the actual proficiency of the construction surveying contractor, including human resources, surveying equipment used on the site and in laboratory (if any) in comparison with the approved technical construction survey plan and the regulations in the construction contract;
b) Conduct supervision and inspection over the conduction of construction survey, including: location, survey load, surveying process, retention of surveying data and testing sample; inspection over the experiment in laboratory and on-site; inspect the ensuring of labor safety and environmental safety during the survey.
3. The investor is entitled to suspend the survey if the contractor is determined to not comply with the approve survey project or the regulation in the construction contract.
Article 29. Content of construction survey report
1. Basis for construction survey
2. Procedures and methods for construction survey.
3. The generality of location and natural conditions of the construction survey site, characteristics and scope of the construction.
4. Load of completed construction surveys.
5. Experimented and analyzed result and data from construction survey.
6. The opinions, notes and/or suggestions (if any).
7. Conclusions and proposed solutions.
8. Appendixes.
Article 30. Approval for the technical construction survey result
1. The investor shall approve the construction survey report in a separate document or in the construction survey report. The investor may require the designing contractor or engage a qualified consulting unit to checking the construction survey report before approval.
2. The surveying contractors shall be responsible for the quality of their construction survey. The approval for construction survey report of the investor does not cause change or reduce the responsibilities for the quality of construction survey carried out by the surveying contractor.
3. The construction survey report is a part of the construction completion dossier and shall be kept as prescribed.
Section 2. CONSTRUCTION DESIGN
Article 31. Construction design phases
1. Subject to scope and nature of a project, the number of construction design phases shall be determined in the decision on approval for construction project.
2. Details of each phase shall comply with regulation of law on construction and conform to the construction design purposes and objectives set out for such phase.
3. If there are at least 2 steps in the construction design of a building work, the content and specifications of two consecutive steps of design must be conformable. In the process of preparing of construction design following the basic design, the investor is allowed to decide the design adjustment to meet efficiency and usage requirements without changing the approved purposes, functions, scope, planning - architecture items in detailed construction planning or investment policy decision/approval.
4. The investor shall prepare construction design, except for construction design steps assigned to the construction contractor under the contract.
5. The investor shall appraise and control construction designs according to the provisions of Clause 1, Article 82 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 24, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14.
Article 32. Construction design objectives
1. The investor or eligible organizations/individuals hired by the investor shall establish the construction design objectives.
2. The construction design objectives shall be conformable with the investment policy and prevail as a basis for establishing construction project and construction design. The investor may hire a consulting organization or a consulting expert to give consultancy or inspect the design objectives if necessary.
3. The construction design objectives shall include the following main contents:
a) Basis for establishing the construction design objectives;
b) Purposes of construction;
c) Location of construction;
d) Requirements on planning, landscape and architecture of the works;
dd) Requirements on scale and time limit for the use of works, functions and other technical requirement on the works.
4. The construction design objectives shall be modified according to the actual conditions to ensure the effectiveness of the construction investment project.
Article 33. Format of construction design documents
1. Format of construction design documents is governed as follows:
a) Design documents shall be established for particular works, including: description of the design plan, spreadsheets, drawings, relevant construction survey documents, construction estimate, technical instructions and construction maintenance process (if any);
b) Size, scale and title block of the drawing shall satisfy the applicable criteria for construction. The title block of each drawing shall include names and signatures of the direct designer, the design inspector, the design president, and the design chairperson. The legal representative of the design contractor shall certify and bear its seal if the design contractor is an organization;
c) The description, drawing and estimate shall be bound together, shall be enumerated with number and symbol for long-term searching and retention;
d) The Minister of Construction shall regulate national standards for format and contents of design documents equivalent to every construction design step.
2. Technical instructions:
a) Technical instructions are the basis for the supervision, construction and acceptance of the construction works. Technical instructions shall be established by the design contractor or the consulting contractor that are hired by the investor. The approved technical instructions are a part of invitation for construction bidding, the basis for management, supervision and acceptance for construction works;
The technical instructions shall conform with the technical standards, the criteria applied to the approved construction and the requirements of the construction engineering plan;
c) The investor shall require the design contractor or other consulting contractor to make separate technical instructions for construction works of special class, class I and class II. For other construction works, technical instructions may be made separately or included in the construction design notes.
3. Design documents form a part of the as-built documents and shall be kept as prescribed by the Government on quality control and maintenance of construction works and archives regulations.
Article 34. Control for construction design plan
1. Design contractors shall take responsibility for quality of construction designs made by themselves; the inspection, appraisal of and approval for a construction design carried out by an individual, organization, the investor, investment-decision maker or a construction authority shall not substitute or diminish responsibility of the design contractor as to the said construction design.
2. If the design contractor acts as a general design contractor, it shall take charge of primary design works and be held accountable to performance of the contract with the Employer. The design subcontractor shall be held accountable for progress and quality to the general design contractor and to the law for their work taken.
3. In the course of design of construction works in a project of national importance, a project with large scale, complex engineering, the design contractor may request the investor to carry out certain simulation tests and inspections to check out the operation functions of the works to complete the construction design and ensure technical instructions and safety requirements.
4. After the design documents are appraised and approved as prescribed, the investor shall inspect the amount of works performed, the conformity as to format and quantity of the design documents with provisions of the construction contract and give a written notice of acceptance of the design documents to the design contractor if qualified.
Section 3. APPRAISAL AND APPROVAL OF CONSTRUCTION DESIGN FOLLOWING BASIC DESIGN
Article 35. Appraisal and approval of construction design following basic design
1. The investor or an specialized affiliate of the investment-decision maker (if the investment-decision maker is in charge of appraisal) shall carry out the appraisal as prescribed in Articles 82 and 83 of the Construction Law 2014, amended in clauses 24 and 25 Article 1 of the Law No. 62/2020/QH14.
2. The appraisal of the construction authority shall be carried out in accordance with Articles 36, 37 and 38 hereof.
3. In the course of the appraisal, the investor or specialized affiliate of the investment-decision maker or the construction authority may invite other specialists to join such appraisal.
4. The construction design assessment of construction works specified in clause 6 Article 82 of the Construction Law 2014, amended in clauses 24 and 25 Article 1 of the Law No. 62/2020/QH14 is follows:
a) During the assessment, if the assessment report has insufficient grounds to reach an assessment conclusion, the construction authority may request additional information to complete the assessment report;
b) The assessment consulting organization shall be legally and financially independent from the investor and construction design consulting contractors;
c) Contents of an assessment report are provided in form No. 05 of Appendix I hereto. The drawings which have been assessed must bear a seal as prescribed in Form No. 08 of Appendix I hereto.
5. The investor shall consolidate the appraisal result of the construction design following the basic design given by the construction authority and documents of relevant agencies to form the basis for approval of the design. The appraisal result and approval of the investor shall be demonstrated in a decision on approval for construction design as prescribed in Form No. 07 of Appendix I hereto.
6. The appraisal of the construction design following the basic design shall be performed with all the works, or each work of the project, or parts of works according to the construction stage at the request of the investor provided that the consistency of the contents and basis of calculation in the appraisal results are ensured.
Article 36. Appraisal of designs following basic design by construction authorities
1. For construction works under projects funded by public investment capital, construction authorities shall appraise construction design steps following basic design for construction works under specialized management according to the provisions of Article 109 of this Decree, in specific:
a) The construction authorities under Ministries in charge of field-based construction works shall appraise the works belonging to the following projects: projects assigned by the Prime Minister; projects of national importance; group A projects; group B projects with investment decisions made by the heads of central agencies or other individuals authorized or delegated by the heads of central agencies; construction projects located in 02 provinces or more; projects of group C under the specialized management, with investment decisions made by the Ministry in charge of field-based construction works (to which the construction authority is affiliated) or other agencies/individuals authorized or delegated by the Ministry in charge of field-based construction works; except for the works specified at point c of this clause;
b) A construction authority affiliated to provincial-level People's Committee shall appraise works under projects in the administrative area of the province, except for works specified at Point a of this Clause;
c) A construction authority affiliated to the People's Committee of Hanoi or Ho Chi Minh City shall appraise works under a project with the investment decision made by the President of the People's Committee of City or an individual authorized or delegated by the President.
2. For construction works under projects funded by public investment capital, construction authorities shall appraise construction design steps following basic design for construction works of group B and higher, works with great impact on community safety and benefits, under specialized management according to the provisions of Article 109 of this Decree, in specific:
a) The construction authorities under Ministries in charge of field-based construction works shall appraise the works belonging to the following projects: projects with investment policies approved by the National Assembly or the Prime Minister; group A projects; group B projects with the investment decisions made by Ministers, heads of central agencies, heads of economic groups or state-owned general companies or other individuals authorized or delegated by the former people; projects with works of special class, class I; projects located in 2 provinces or more; projects of group C under the specialized management, with investment decisions made by the Ministry in charge of field-based construction works (to which the construction authority is affiliated) or other agencies/individuals authorized or delegated by the Ministry in charge of field-based construction works; except for works specified at Point c of this Clause;
b) A construction authority affiliated to provincial-level People's Committee shall appraise works under projects in the administrative area of the province, except for works specified at Point a of this Clause;
c) A construction authority affiliated to the People's Committee of Hanoi or Ho Chi Minh City shall appraise works under a project with the investment decision made by the President of the People's Committee of City or an individual authorized or delegated by the President.
3. For PPP projects, construction authorities shall appraise construction design steps following basic design for construction works under specialized management according to the provisions of Article 109 of this Decree, in specific:
a) The construction authorities under Ministries in charge of field-based construction works shall appraise the works belonging to the following projects: projects with investment policies approved by the National Assembly or the Prime Minister; projects with the investment decisions made by Ministers, heads of central agencies or other agencies as prescribed in law on public-private partnerships investment or other individuals authorized or delegated by the former people; projects with works of special class, class I; projects located in 2 provinces or more;
b) A construction authority affiliated to provincial-level People's Committee shall appraise works under PPP projects in the administrative area of the province, except for works specified at Point a of this Clause.
4. For construction projects funded by other funds, the construction authorities shall only appraise construction works under the specialized management according to the provisions of Article 109 of this Decree, for works under the projects built in an area with no urban planning or functional construction planning or detailed construction planning for rural residential area, in specific:
a) A construction authority under Ministry in charge of field-based construction works shall appraise the works in projects with great impact on community safety and benefits, including: projects with works of special class, class I; projects located in two provinces or more;
A construction authority affiliated to the People's Committees of province shall appraise the works in projects with great impact on community safety and benefits, except for the works in point a hereof.
5. For a mixed project consisting of varied types of works, the appraisal competence of the construction authority is determined according to the specialized management specified in Article 109 of this Decree in conformity with the functions of the main works of a project or main works of highest class in case the project has many main works.
If a project has many works of the same type with varied classes, the appraising agency must appraise the works with the highest class of the project.
6. Appraisal of the FEED design step for contractor selection in case of performance of an Engineering, Procurement, Construction contract (hereinafter referred to as engineering documents in EPC bidding) or another design step implemented in accordance with international practices specified at Points a and d, Clause 2, Article 82 of the Law on Construction in 2014, as amended and supplemented in Clause 24, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14 of the construction authority is prescribed as follows:
a) The construction authority shall appraise the matters specified in Clauses 2 and 3, Article 83a, added in Clause 26, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14 (hereinafter referred to as Article 83a of Construction Law) for construction design documents seeking appraisal that have full contents as prescribed in Article 80 of the Law on Construction 2014;
b) If the engineering documents in EPC bidding documents do not have adequate contents as prescribed in Article 80 of the Law on Construction 2014 as a basis for assessment of construction safety, fire safety, the construction authority shall appraise the contents specified in Clauses 2 and 3, except for the contents specified at Points c and dd, Clause 2, Article 83a of the Construction Law as the basis for the investor to appraise and approve the engineering documents in EPC bidding documents. And, in a notification of appraisal result, the construction authority shall require the investor to further submit engineering documents with full contents to appraise these contents as prescribed in Points c and dd, Clause 2, Article 83a of the Construction Law.
In a notification of supplemental appraisal result, the construction authority shall require the investor to send documents proving the eligibility of requirements for issuance of construction permit to the local construction authority enclosed with a notice of commencement for supervision as prescribed in Article 56 hereof for construction designs qualified for approval and eligible for exemption of construction permit as prescribed in Clause 2, Article 89 of the Law on Construction 2014, which is amended and supplemented in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14.
Article 37. Application for appraisal of design following basic design to construction authorities
1. The applicant shall submit 1 set of application for appraisal to the construction authority. The application for appraisal shall be submitted in person or by post.
2. The application for appraisal shall ensure the legality and conformity with the matters seeking appraisal. The application for appraisal shall be considered valid when it has full contents specified in clause 3 hereof, is made in proper format, primarily written in Vietnamese and certificated by the applicant. The part of the architectural design documents in the construction design documents (if any) should comply with the provisions of the law on architecture.
3. An application for appraisal of construction design following basic design includes:
a) Application form for appraisal using the form No. 04 of Appendix I hereto;
b) The enclosed legal documents, including: a decision on approval for the construction project together with an approved feasibility study report; a notice of appraisal result of the construction authority and the basic design drawings enclosed with a certification stamp (if any); a report on the construction design assessment result of the assessment consulting contractor certified by the investor (if required); a document on evaluation and approval of fire safety design, result of environmental impact assessment in accordance with the law on environmental protection (if required) and other relevant documents;
Procedures for fire safety shall be completed in parallel, no fire safety document is required at the time of submission of the appraisal application, but the completion of fire safety procedures must be sent to the construction authority before the deadline for notification of appraisal result;
c) Construction survey documents approved by the investor; construction design documents of the construction design step seeking appraisal;
d) Construction eligibility certificate codes of the survey contractor, construction design contractor, assessment contractor; construction practice certificate codes of the titles of construction survey president, design president, chairperson; assessment president, chairperson; construction operating license of foreign contractor (if any);
dd) For a work funded by public investment capital, state capital other than public investment capital that requires appraisal of construction estimate, in addition to the requirements specified in point a, point b, point c and point d clause, the dossier must also have construction cost estimates; relevant information and data on relevant prices and norms to determine construction cost estimates; quotations, valuation results (if any).
Article 38. Process of appraisal of design following basic design at construction authorities
1. The construction authority shall receive and verify if the application for appraisal is complete and valid as prescribed in Article 37 of this Decree. Within 05 working days from the day on which the application is received, the construction authority shall:
a) Request the applicant in writing for supplemental documents (where necessary, such a request is only made once during the appraisal process). In a case where consultation from relevant agencies is needed, the appraising agency shall request the applicant for supplemental documents on consultation matters;
b) Return of appraisal application in case of rejection specified in clause 2 Article 15 hereof.
2. Within 20 days after receiving the above request of the construction authority, if the applicant fails to supplement the documents required, the appraising agency shall suspend the appraisal and the applicant shall re-submit an appraisal application upon further request.
3. The construction authority shall carry out the appraisal following the interlinked single-window system as prescribed in the Law No. 62/2020/QH14.
4. During the appraisal process, the construction authority has the right to suspend the appraisal (not more than one time) and promptly notify the appraisal applicant of errors and misstatements in the application which leads to ineligibility to make an appraisal conclusion. In case the above-mentioned errors and misstatements are not corrected within 20 days, the construction authority shall stop the appraisal, and the appraisal applicant shall re-submit an application for appraisal upon request.
5. The appraisal result must contain the evaluation and conclusion on satisfaction of requirements for each appraisal matter as prescribed in Article 83a of the Construction Law, requirements for the investment-decision maker, investor, and the competent agency for the PPP project. The appraisal result shall be sent to the applicant for consolidation and to the local construction authority for supervision.
For construction designs qualified for approval and exemption from construction permit according to Point g, Clause 2, Article 89 of the Construction Law 2014 , which is amended and supplemented in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, the appraisal result shall also require the investor to send documents proving the eligibility of requirements for issuance of construction permit to the local construction authority together with the commencement notice for monitoring and management as prescribed in Article 56 of this Decree.
The notification of appraisal result of construction design following basic design is specified in Form No.06, Appendix I to this Decree.
6. The stamping and archival of appraisal dossiers at the construction authorities comply with the provisions of Clause 7, Article 15 of this Decree.
7. Time limits for appraisal of construction design following basic design of the construction authority from the date on which the satisfactory dossier is received:
a) Within 40 days regarding class I and special class construction works;
b) Within 30 days regarding class II and class III construction works;
c) Within 20 days regarding remaining construction works.
Article 39. Appraisal for modification to construction design following basic design
1. The construction authority, according to their competence defined in Article 36 of this Decree, shall appraise the modification to the construction design in the following cases:
a) Modification and supplementation to construction design with changes in geotechnical engineering, design loads, structural solutions, materials used for load-bearing structures and execution plan that affects load-bearing safety of the project;
b) When modifying the construction project, the modification to the basic design is required.
2. The assessment of modified construction design shall comply with Clause 4, Article 35 of this Decree.
3. For the modified and supplemented construction design not specified in Clause 1 of this Article, the investor shall organize the appraisal themselves as the basis for approval.
4. The adjustment of construction estimate shall comply with the Government's regulations on construction cost management and relevant law provisions.
5. Application for appraisal of modification to construction design:
a) Required documents in Article 37 hereof;
b) Report on the investor's execution of the works (in case the work has been constructed).
Article 40. Approval for construction design following basic design
1. The approval for construction design following basic design by the investor shall be demonstrated in an appraisal decision, containing at least the following:
a) Approver;
b) Name of the work or part of the work;
c) Project name;
d) Type and class of the work;
dd) Construction site;
e) The contractor that prepares construction survey report;
g) The contractor that prepares construction design;
h) The unit that assesses the construction design;
i) Scale and technical specifications; design solutions to efficiently use energy and save resources (if any);
k) Design life of the work;
l) Value of construction estimate by each cost item;
m) Others.
2. The form of the decision on approving the construction design following basic design for projects funded by public investment capital or state capital other than public investment capital is specified in Form No. 07, Appendix I to this Decree.
3. In the case of project management in the form of field-based PMB, area-based PMB or single-project PMB, the investor shall authorize the affiliated PMB to approve the construction design.
4. The person that is designated to approve construction design shall sign and stamp in the approved construction design documents (including the note and design drawings). The specimen of construction design approval seal is specified in Form No. 08, Appendix I to this Decree.
CONSTRUCTION PERMIT AND CONSTRUCTION ORDER MANAGEMENT
Article 41. Requirements for issuance of construction permit
1. Requirements for issuance of a construction permit shall comply with Article 91, Article 92, Article 93 and Article 94 of the Law on Construction dated 2014, amended in the Law on Architecture 2019 and the Law No. 62/2020/QH14.
2. For areas without urban planning, construction planning for functional areas or detailed construction planning for rural residential area, a planning which is of technical nature, relevant fields or regulations on architectural management or a document of a competent authority approving the location and layout drawing (for works not built by routes outside urban areas) is the basis for consideration of granting a construction permit.
3. As for a work under a construction project that does not require formulation of a detailed construction planning according to the provisions of law on plannings, a work of a construction project implemented by a corporate investor with the scale of less than 05 hectares (less than 02 hectares for a project to build condominiums), a zoning planning is the basis to consider granting a construction permit.
4. As for a work with great impact on community safety and benefits which requires assessment as prescribed in clause 6 Article 82 of the Law on Construction 2014, amended in the Law on Architecture 2019 and the Law No. 62/2020/QH14, an assessment report, in addition to the investor's own requirements, must have a conclusion specifying that the construction design documents meet the construction safety requirements and comply with technical standards and regulations.
Article 42. General provisions on application for issuance of construction permit
1. An application for issuance of a construction license shall be sent in person to the licensing agency or via the online public service system according to regulations.
2. Documents and design drawings in an application for issuance of construction license are originals or certified copies or electronic copies.
3. Construction design drawings in an application for issuance of construction license must comply with regulations on format of construction design documents according to Article 33 of this Decree.
4. When submitting the application in the form of electronic copies, the investor only needs to submit 1 set of construction design drawings.
Article 43. Application for issuance of construction permits in case of new construction
1. For works not built by routes:
a) An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto;
b) A copy of one in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land;
c) Project approval decision; the written notice of appraisal result of the construction authority and the basic design drawing documents enclosed with a certification stamp (if any); report on construction design assessment result according to the provisions of Clause 4, Article 41 of this Decree; certificate of fire safety design appraisal and approved documents and drawings enclosed as per the law on fire safety; result of environmental protection in accordance with the law on environmental protection in case of failure to appraise the feasibility study report at the construction authority;
d) 02 sets of construction drawings in the construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law, including: master plan of the project, site plan showing the location of the work; architectural drawings of primary plans, elevations and sections of the works; footing plans and sections; drawings reflecting structural solutions of the work; site plan linked with outside infrastructure.
2. For works built by routes:
a) An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto;
b) One in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land or an approval of the competent authority on location and route plan or a land expropriation decision of the competent authority as per the land law;
c) Documents specified in point c clause 1 hereof;
d) 02 sets of construction drawings in the construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law, including: diagram of route of works; master plan of the project or topographical plan, primary longitudinal sections and cross sections of the route of the work; footing plans and sections; drawings reflecting structural solutions of the work; site plan linked with outside infrastructure.
3. For works of belief or religion:
a) An application for a construction permit for religious works includes documents as prescribed in Clause 1 of this Article and a written approval of the need to build and work size of the authority in charge of belief and religion affiliated to the People's Committee of the province;
b) An application for a construction permit for belief works includes the documents specified in Article 46 of this Decree and opinions of the authority in charge of belief and religion affiliated to the People's Committee of the province (if regulated by the law on belief and religion); a report on the result of construction design assessment for religious works with great impact on community safety and benefits;
c) As for an application for the construction permit of works of belief or religion under a project on preservation, restoration and restoration of historical - cultural relics, scenic beauties, in addition to the prescribed documents in Points a and b of this Clause, documents on the necessity to build and work size of cultural authority must be added in accordance with the law on cultural heritage.
4. Monuments, murals:
An application for a construction permit includes documents as prescribed in Clause 1 of this Article and a written approval of the need to build and work size of the cultural authority.
5. For advertising works:
Comply with the law on advertising.
6. For works of diplomatic missions and international organizations:
Applications for construction permits for works of diplomatic missions, international organizations and foreign agencies investing in Vietnam shall comply with the respective provisions in Clause 1 or 2 of this Article and the provisions of agreements signed with the Government of Vietnam.
Article 44. Application for issuance of a construction permit by stages
1. For works not built by routes:
a) An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto;
b) A copy of one in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land;
c) Required documents specified in point c clause 1 Article 43 hereof;
d) 02 sets of construction design drawings in construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law corresponding to the stage for which a construction permit is sought as specified at Point d, Clause 1, Article 43 of this Decree.
2. For works built by routes:
a) An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto;
b) One in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land or an approval of the competent authority on location and route plan or a land expropriation decision of the competent authority with respect to a part of land executed by stages or the land for the entire project as per the land law;
c) Required documents specified in point c clause 1 Article 43 hereof;
d) 02 sets of construction design drawings in construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law corresponding to the stage for which a construction permit is sought as specified at Point d, Clause 2, Article 43 of this Decree.
Article 45. Application for issuance of a construction permit to project, group of works in project
1. An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto.
2. One in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land with respect to a group of works or the entire project.
3. Required documents specified in point c clause 1 Article 43 hereof;
4. 02 sets of construction design drawings in construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law of each work in a group of works or the entire project, including:
a) Construction design documents prescribed in point d clause 1 Article 43 hereof for a work not built by route;
b) Construction design documents prescribed in point d clause 2 Article 43 hereof for a work built by route.
Article 46. Application for issuance of a construction permit for detached house
1. An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto.
2. One in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land.
3. 02 sets of construction design drawings, enclosed with the fire safety design appraisal certificates, together with the appraised drawings if required by the law on fire safety; report on the result of construction design assessment if required by law on construction, including:
a) Work plan on the land plot, enclosed with the work location diagram;
b) Floor plan, elevations and sections of the work;
c) Footing plan and sections enclosed with connection diagram of infrastructure outside the work including water supply and drainage, power supply;
d) For construction works with adjacent works, there must be a written commitment to ensure safety for the adjacent works.
4. Based on the actual circumstances in the locality and Clause 3 of this Article, the People's Committee of province shall publish the design drawing templates for households and individuals to refer to when making their own construction design according to the provisions at Point b Clause 7 Article 79 of the Law on Construction 2014.
Article 47. Application for issuance of a construction permit in case of repair and renovation of works
1. An application for issuance of repair or renovation permit of detached house and work using Form No. 01 Appendix II hereto.
2. One of the documents proving the ownership, management and use of the work or detached house according to the provisions of law.
3. As-built drawings of parts of the works expected to be repaired or renovated, approved as prescribed in a scale in proportion to the scale of the drawings of the application for repair and renovation permit and photos (minimum size 10 x 15 cm) of actual existing condition of the work and adjacent works before the repair and renovation.
4. Repair, renovation design documents equivalent to each type of work as prescribed in Article 43 or Article 46 hereof.
5. For works of historical and cultural relics and scenic beauties that have been ranked, there must be a written approval of the need for construction and work size issued by the cultural authority.
Article 48. Application for issuance of a structure relocation permit
1. An application for issuance of structure relocation permit using Form No. 01 Appendix II hereto.
2. Required documents in clauses 2, 3, 4 and 5 Article 97 of the Law on Construction 2014.
Article 49. Cases of exemption from construction permits for passive telecom infrastructure
Passive telecom infrastructure exempt from construction permits are specified in Point dd, Clause 2, Article 89 of the Law on Construction in 2014, amended and supplemented in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, including:
1. Antenna masts of an antenna mast system outside the urban area in accordance with the planning on construction of passive telecom infrastructure approved by a competent authority or approved by a agency authorized to approve the route direction.
2. A1-type antenna masts as prescribed in the law on telecommunications installed in urban areas in conformity with planning for passive telecom infrastructure approved by the competent authority.
Article 50. Construction permit with a definite term
1. Pursuant to Article 94 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 33, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14 and on the basis of the construction planning implementation plan, construction location, the People’s Committee of province shall promulgate specific regulations on the scale and height of new construction works and works for which a repair and renovation permit is sought; service life of the works as a basis for granting a construction permit with a definite term.
2. The application for issuance of a construction permit with a definite term shall comply with regulations on construction works or detached houses prescribed in Article 43 and Article 46 hereof. Particularly, the title of the application is changed to "Application for construction permit with a definite term".
Article 51. Modification to and renewal of construction permit
1. The modification to and renewal of construction permits comply with Articles 98 and 99 of the Construction Law 2014 . The investor is not required to modify a construction permit in case of adjustment of the construction designs without changing the main entries stated in the construction permit and construction design drawings enclosed to the issued construction permit.
2. Application for modification to construction permit includes:
a) An application form for modification to construction permit No. 02 of Appendix II hereto;
b) An original of the issued construction permit;
c) 02 sets of construction design drawings in adjusted construction design documents following the basic design approved in accordance with the relevant construction law as prescribed in Article 43, Article 44, Article 45, Article 46 or Article 47 of this Decree;
d) A report on appraisal results and approved adjusted construction design (except for detached houses) of the investor, which must contain the content about load-bearing safety, fire safety, environmental protection.
3. Application for renewal of construction permit includes:
a) An application form for renewal of construction permit No. 02 of Appendix II hereto;
b) An original of the issued construction permit;
Article 52. Re-issuance of construction license
1. Construction permits shall be re-issued in case of being torn or lost.
2. Application for re-issuance of construction permit includes:
a) An application form for re-issuance of construction permit, clearly stating the reason for re-issuance according to Form No. 02 Appendix II of this Decree;
b) An original of the construction permit, which has been issued, in case of being torn. A commitment to be self-responsible for the loss of the construction permit of the investor in case of lost construction permit.
Article 53. Revocation and cancellation of construction permit
1. A construction permit shall be revoked in one of the following cases:
a) The construction permit is issued in contravention of law, including: Falsifying documents in the application for issuance of construction permit; the construction permit is misstated due to the fault of the construction permit-issuing agency; the construction permit was issued ultra vires;
b) If the investor fails to remedy the breach of construction specified in the construction permit within a given time stated in the penalty document made by the competent authority.
2. Procedures for revocation of construction permit:
a) Within 10 days from the moment where it is grounded to determine that the construction permit falls under one of the cases in clause 1 hereof, the competent authority shall issue a decision on revocation of the construction permit;
b) The said competent authority shall send the decision on revocation of the construction permit to the organization/individual from which the construction permit is revoked and post it on its website; and send the information to the People’s Committee of commune where the construction work is located to make public at the People’s Committee of commune within 5 working days since of the date of the decision.
c) The organization or individual whose construction permit is revoked shall return the original of such permit to the authority that issues the revocation decision within 05 days from the receipt of the revocation decision;
d) If the organization or individual whose construction license is revoked fails to return the original of such permit, the said competent authority shall cancel such construction permit according to the provisions of Clause 2 of Article 101 of the Law on Construction 2014 and notify the investor and the People's Committee of commune where the construction work is located. The decision on cancellation of a construction permit must be posted on the website of the agency that revokes it and also on the website of the local Department of Construction.
3. The procedures for issuance of a construction permit after being revoked:
a) The agency competent to issue a construction permit shall re-issue a construction permit within 5 working days from the date of issuance of decision on revocation or cancellation of the construction permit in a case where the construction permit was misstated at the fault of the construction issuing agency;
b) The organization or individual whose construction permit is revoked in the remaining cases specified in Clause 1 of this Article may apply for a construction permit under the provisions of this Decree after having returned the construction permit or having the construction permit cancelled and has fulfilled the responsibilities and obligations in accordance with the law.
Article 54. Procedures and matters to be checked for issuance of construction permit
1. Procedures for issuance of construction permit:
a) The issuing agency shall verify and assess applications and issue construction permits according to the process specified in Article 102 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 36 Article 1 of Law No. 62/2020/QH14;
b) The issuing agency shall use their digital signature or the seal specimen as prescribed in Form No. 13, Appendix II of this Decree to affix on the design drawings enclosed with construction permit issued to the investor.
2. The issuing agency shall ensure that all the eligibility requirements for issuance of a construction permit specified in Article 41 hereof are met. The matters which have been appraised and assessed as per the law shall be double-checked as follows:
a) Comparing the conformity of construction design drawings in the application for the construction permit with the basic design appraised by the construction authority and affixed the stamp for the works under the projects requiring appraisal of feasibility study reports by the construction authority;
b) Checking the conformity of construction design drawings in the application for construction permit with the construction design drawings and fire safety aspect approved by the competent authority for the construction works which require fire safety appraisal;
c) Checking the completeness and validity of the report on assessment results for works requiring design assessment according to the provisions of this Decree.
Article 55. Publication of construction permit
1. The issuing agency shall publish the contents of the issued construction permits on its website.
2. The investor shall publish the contents of the construction permit at the construction sites during the construction process so that other entities can monitor and supervise according to the provisions of relevant law.
Article 56. Construction order management
1. Construction order management must be carried out after receipt of the notice of commencement to the time when the works are handed over and put into operation in order to detect, stop and handle any violation in a timely manner.
2. Details of construction order management:
a) For works that are granted construction permits: The management of the construction order according to the contents of the issued construction permits and relevant provisions of law;
b) For works that are exempt from construction permits, details of construction order management are as follows: checking the eligibility for exemption from construction permits for works as prescribed in point g, clause 2, Article 89 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, checking the compliance with construction plannings or technically-specialized plannings, approved architectural or urban design management regulations and relevant provisions of law; checking the conformity of the construction with the appraised main contents and parameters of the design for the construction design which has been appraised by a construction authority.
3. When a violation is detected, the construction order authority must order the suspension of construction, handle it within competence or request the competent authority to handle the violation of construction order according to regulations.
4. Responsibilities of the People's Committee of province:
a) Take full responsibility for the construction order management of construction works in the province (except for construction works involving state secrets);
b) Promulgate regulations on: construction order management; delegate or authorize construction order management to the People's Committees of districts, People's Committees of communes in accordance with the law and the actual circumstances; delegate or authorize to receive the commencement notice enclosed with construction design documents, in case the works are exempt from construction permits according to the provisions at Point g, Clause 2, Article 89 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, which requires additional documents at the request of the construction authority according to the provisions of Clause 5, Article 38 of this Decree.
c) Promulgate regulations on management of architecture or urban design for each area as a basis for issuing construction permits and managing construction order in areas without detailed construction plannings in urban areas, in functional areas and rural residential detailed construction planning;
d) Direct the People's Committees of districts and communes to monitor, inspect, detect, prevent and promptly handle violations in the area; to direct and organize the enforcement of works in violation of construction order in their respective localities according to law provisions;
dd) Solve materials, complex and problematic issues in the process of construction order management in the area.
5. Responsibilities of the People's Committee of district and commune:
a) Take responsibility for construction order management in the district or commune as delegated or authorized by the People's Committee of the province;
b) Monitor, inspect, detect, prevent and promptly handle violations in the area; organize the enforcement of works in violation of construction order in their respective localities according to law provisions.
BUILIDNG SPECIAL WORKS AND EXECUTION OF CONSTRUCTION PROJECTS ABROAD
Section I. BUIDLING SPECIAL WORKS
Article 57. Management of construction works involving state secrets
1. Construction works involving state secrets are determined according to the law on protection of State secrets and relevant laws.
2. The pre-construction, construction, post-construction of a construction work involving state secrets shall comply with law on protection of state secrets, construction investment law and specified in the project approval decision or investment decision.
3. Relevant agencies, organizations and individuals shall manage applications, documents and related information in the construction of state secret works in accordance with law on the protection of state secrets.
Article 58. Management of urgent construction works
The management of urgent construction works specified in point a clause 1 Article 130 of the Construction Law 2014, amended in clauses 48 and 25 Article 1 of the Law No. 62/2020/QH14 is follows:
1. The heads of central agencies and the Presidents of People's Committees at all levels are competent to decide the construction of urgent works within their respective scope by urgency construction order.
2. An urgency construction order is made in writing with the following contents: construction purpose, construction location, person assigned to manage and execute the work, construction time, estimated costs and resources and other relevant requirements.
3. The person assigned to manage and perform work construction is given discretion over the whole of the construction works, including: assigning organizations and individuals to carry out survey and design and construction and other necessary tasks to build the urgent works; decide procedures for carrying out the survey, design and construction; decide the construction supervision and taking-over of construction works to meet the requirements of the urgency construction order.
4. After the construction of urgent works is completed, the person assigned to build the urgent works is responsible for preparing and completing the as-built documents, including: an urgency construction order; construction survey documents (if any); standard designs or construction drawing designs (if any); daily construction reports and photos of the construction process (if any); taking-over records, results of test, observation and measurement (if any); records of management of construction materials, products, components and equipment used for the construction (if any); as-built drawings; appendix of defects to be repaired or remedied (if any) after being put into operation; taking-over record between the investor, contractors and relevant regulatory agencies; bases for determination of workload performed and other documents related to building the urgent works.
5. For urgent works funded by public investment capital, the management, payment and settlement of construction investment capital shall comply with the provisions of relevant laws on management, payment, settlement for urgent projects funded by public investment capital.
Section 2. EXECUTION OF CONSTRUCTION PROJECT ABROAD
Article 59. Rules for management of construction projects abroad
1. Regarding overseas projects funded by public investment capital, the formulation, appraisal and decision of the investment policy thereof shall comply with law on public investment. The appraisal of investment policy or investment decision of other overseas projects shall comply with law on investment.
2. The investment decision of the project shall be made in compliance with the law on public investment applicable to projects funded by public investment capital, law on management and use of state capital to invest in enterprises for projects of enterprises funded by state capital.
3. Construction projects of Vietnamese overseas missions shall comply with the Government's regulations on management of investment projects of overseas missions of the Socialist Republic of Vietnam and relevant laws.
4. The execution of a construction project after being decided or approved by a competent authority must comply with international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, the international agreement between the Vietnamese party and the foreign party, the law provisions of the country where the project is located and the specific provisions in this Section, in specific:
a) The formulation and appraisal of a feasibility study report for a project funded by public investment capital, state capital other than public investment capital shall comply with the provisions in Article 60 of this Decree;
b) The formulation, appraisal and approval of construction design steps following the project decision is decided by the investment-decision maker must comply with the law of the country where the project is location and conditions for project execution;
c) Technical regulations and standards; construction planning; requirements on natural and social conditions, cultural and environmental characteristics; liability to purchase compulsory insurance; construction permit; eligibility requirements for construction activities; construction contract, construction, construction supervision, taking-over and handover of works and other specific contents and requirements shall preferably comply with the law of the country where the project is located, unless otherwise prescribed by international treaties or international agreements;
d) Upon determination of total investment, construction estimate, regulations on construction cost management of the country where the project is located shall prevail.
5. The settlement of investment capital for overseas construction projects funded by public investment capital shall comply with the provisions of relevant laws on management, payment and settlement of overseas construction projects funded by public investment capital and relevant provisions of law.
Article 60. Formulation, assessment and appraisal of a feasibility study report for a project funded by public investment capital, state capital other than public investment capital
1. The investor shall make a feasibility study report, economic-technical report or an equivalent document according to the provisions of law of the host country (hereinafter referred to as feasibility study report), and then submit it to a specialized agency affiliated to the investment-decision maker for appraisal so that the investment-decision maker considers making a project approval or decision.
2. The feasibility study report may include a basic design or other construction designs made according to international practice in accordance with the feasibility study report step. Notes to the feasibility study report must contain the following main contents:
a) Necessity and investment policy, construction investment objectives;
b) Analysis of natural conditions, selection of construction site, land use area, scale and form of project construction;
c) Conformity with construction plannings or other plannings as prescribed by law of the host country;
d) Proposed progress of project execution;
dd) Determination of total investment, structure of capital sources;
e) Methods of project execution, identification of investor, analysis and selection of forms of project management and execution, socio-economic efficiency analysis;
g) Other contents according to specific characteristics of each project and regulations of law of the host country.
3. The investor shall engage a qualified construction design assessment organization to assess the feasibility study report; and then check and evaluate such assessed report before sending it to the specialized agency affiliated to the investment-decision maker for appraisal.
4. On the basis of the report on the assessment results, the specialized agency affiliated to the investment-decision maker shall appraise the feasibility study report and seek the consultation of the construction authority where necessary. Competence of the construction authority from which the consultation is sought is the appraisal competence for projects of equivalent size according to the provisions of this Decree.
5. Matters to be appraised in a feasibility study report:
a) The compliance with legal regulations in the appraisal application;
b) The conformity of the feasibility study report with the investment policy approved by the competent authority;
c) Check the report on the assessment result of the conformity of construction design serving the preparation of the feasibility study report with the construction planning or other planning in accordance with the law of the host country, the assurance of construction safety, fire safety and environmental protection according to relevant law provisions;
d) Factors to ensure the feasibility of the project, including selection of construction location, project construction scale, investor identification, project execution or management form;
dd) Factors to ensure the effectiveness of the project, including determination of total investment, capital-raising capacity according to progress, financial efficiency, socio-economic efficiency;
e) Other contents at the request of the investment-decision maker (if any).
Article 61. Taking-over of construction works
The investors shall manage the quality of the construction works, take over the construction works by themselves and finalize the contracts with respect to construction projects abroad. The investors shall makes a report on completion of the works and sends it to the investment-decision maker for monitoring and management.
REQUIREMENTS FOR CONSTRUCTION ELIGIBILITY
Section 1. REQUIREMENTS FOR CONSTRUCTION ELIGIBILITY OF INDIVIDUALS
Article 62. Construction practicing certificate<0}
1. The construction practicing certificate (hereinafter referred to as “the practicing certificate”) shall be issued to any Vietnamese citizens, overseas Vietnamese or foreigners who legally carry out construction activities in Vietnam in order for them to hold certain positions or run their own construction business as prescribed in Clause 3 Article 148 of the Law on Construction 2014, amended by clause 53 Article 1 of the Law No. 62/2020/QH14.
The fields to be covered by the practicing certificate are specified in Appendix VI hereto. The consulting activities relevant to architecture and fire safety shall comply with the law on architecture and fire safety.
2. Any foreigner or overseas Vietnamese who obtained a practicing certificate issued by a foreign authority or organization and has practiced construction in Vietnam for less than 06 months or he/she has provided construction consulting services in Vietnam while living abroad, he/she must have the practicing certificate bear consular authentication to practice construction activities. If he/she has practiced construction in Vietnam for at least 06 months, he/she is required to apply for conversion of the practicing certificate to the competent authority as prescribed in Article 64 of this Decree.
3. An individual is not required to obtain a practicing certificate as prescribed in this Decree to perform the following construction activities:
a) Design, supervision of communications, telecommunications system in a work;
b) Design, supervision of finishing activities of a building, such as plastering, tiling, painting, installing doors, windows, furniture and other similar works without affecting the load bearing structures of the work;
c) Construction activities for works of class IV; green parks; telecom signal transmission cable lines.
4. Any individual having yet to obtain a practicing certificate is entitled to participate in the construction sector where appropriate for his/her major, and is not authorized to run his/her own construction business as well as hold any title that requires the practicing certificate.
5. The practicing certificate is valid for up to 05 years upon first issuance or adjustments to certificate rank or certificate renewal. Regarding the practicing certificate of a foreign individual, its effective period shall be determined according to the period specified in the work permit or temporary resident card issued by a competent authority but not exceed 05 years.
In case of issuance upon adjustments or supplementation to the certificate or re-issuance as the unexpired certificate is lost, damaged or misstated, the validity period of the new certificate shall coincide with the former certificate.
6. The forms and contents of the practicing certificate are provided in the Form No. 06 to Appendix VI of this Decree.
7. The practicing certificate is managed using the practicing certificate code, including 02 groups of code joined together by a hyphen (-) as follows:
a) First group includes three characters representing the place of issue as prescribed in Appendix VIII hereof;
b) Second group indicates the practicing certificate code.
8. The Ministry of Construction shall uniformly manage the issuance and revocation of the practicing certificate, and issuance of the practicing certificate code; publish the list of individuals issued with the certificate on the website.
Article 63. Issuance, revocation, renewal of construction practicing certificate
1. The construction practicing certificate shall be issued to:
a) Any individual applying for the practicing certificate for the first time or adjusting his/her practicing certificate rank;
b) Any individual applying for renewal of the practicing certificate;
c) Any individual applying for adjustments or amendments to eligibility certificate;
d) Any individual applying for reissuance of the practicing certificate in case the old unexpired certificate is lost or damaged or misstated; or
dd) The individuals mentioned in Clause 2 Article 62 of this Decree who wish to convert his/her practicing certificate.
2. An individual whose practicing certificate shall be revoked in one of the following cases:
a) The individual no longer satisfies the conditions specified in Clause 1 Article 66 of this Decree;
b) The application for issuance of the practicing certificate contains counterfeit documents;
c) The holder of the practicing certificate rents it, lends it, leases it, borrows it or allows another person to use it;
dd) Contents of the practicing certificate are corrected, erased or falsified;
dd) The practicing certificate is misstated at the fault of the issuing authority;
e) The practicing certificate is issued ultra vires;
g) The practicing certificate is issued in the case of failure to meet eligibility requirements as prescribed.
3. The individual whose practicing certificate is revoked in the cases specified in Points b, c and d Clause 2 of this Article is entitled to apply for issuance of the practicing certificate 12 months after the date on which the decision on practicing certificate revocation is issued. Procedures for issuance of the practicing certificate are the same as those specified in Point a Clause 1 of this Article.
The individual whose practicing certificate is revoked in the case specified in Point dd Clause 2 of this Article shall be re-issued with the practicing certificate in accordance with the procedures specified in Clause 2 Article 80 of this Decree.
4. The individual shall apply for renewal of the practicing certificate within 3 months before the expiry date of the practicing certificate. After this period, the individual may apply for issuance of another practicing certificate as prescribed in point a clause 1 hereof.
Article 64. The power to issue and revoke the construction practicing certificate
1. Power to issue the practicing certificate:
a) Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction shall issue Rank-I practicing certificates;
b) Departments of Construction shall issue Rank-II and Rank-III practicing certificates;
c) Socio-professional organizations specified in Article 81 of this Decree shall issue Rank-II and Rank-III practicing certificates to their members.
2. Power to revoke the practicing certificate:
a) Authorities that have the power to issue practicing certificates are the ones that have the power to revoke the practicing certificates that they issued;
b) If the practicing certificate is issued against the law but the competent authority that issued the practicing certificate fails to revoke it, the Ministry of Construction shall directly revoke that practicing certificate.
Article 65. Rights and responsibilities of the individual applying for practicing certificate
1. The individual applying for construction practicing certificate has the following rights:
a) Request supply of information about the issuance of the practicing certificate;
b) Practice construction activities nationwide according to the contents specified on the certificate;
c) File complaints or whistleblowing reports against violations of law on issuance of practicing certificates.
2. The individual applying for construction practicing certificate has the following obligations:
a) Give truthful information in the application for issuance of practicing certificate as prescribed in this Decree; take legal liability for the accuracy of information given in the application;
b) Practice in strict compliance with the fields and scope of activities stated on the issued practicing certificate, comply with the law on construction and other relevant laws;
c) Not to lease, lend or give the issued practicing certificate to others;
d) Not to erase or modify entries of the practicing certificate;
dd) Comply with professional ethics;
e) Present the practicing certificates and comply with inspection and examination requirements at the request of competent authorities.
Article 66. General eligibility requirements for issuance of construction practicing certificates
An individual shall be issued with the practicing certificate if he/she:
1. has full active legal capacity as prescribed by law and obtains a residence permit or work permit if he/she is a foreigner or overseas Vietnamese.
2. has his/her qualifications and experience relevant to requirements of the practicing certificate. To be specific:
a) A Rank-I practicing certificate is awarded to the individual who gains a bachelor's degree in appropriate major and at least 07 years’ experience relevant to requirements of that practicing certificate;
b) A Rank-II practicing certificate is awarded to the individual who gains a bachelor's degree in appropriate major and at least 04 years’ experience relevant to requirements of that practicing certificate;
c) A Rank-III practicing certificate is awarded to the individual who has appropriate qualifications and at least 02 years’ experience relevant to requirements of that practicing certificate with respect to the holder of the undergraduate degree and at least 03 years’ experience with respect to the holder of the associate degree or intermediate diploma.
3. passes the test in the field for which a practicing certificate is sought.
Article 67. Appropriate disciplines as the basis for issuance of the construction practicing certificate
1. Construction survey:
a) Topographical survey: one of the following disciplines is required: geotechnical engineering, geodesy, mapping, construction engineering;
b) Geological survey: one of the following disciplines is required: geotechnical engineering, geodesy, mapping, hydrogeology, construction engineering;
2. Construction planning design: one of the following disciplines is required: architecture, construction planning, infrastructure, transport.
3. Construction design:
a) Construction structure design: the discipline must be construction engineering related to construction structure is required (excluding mining, transport, irrigation works, dikes);
b) Mechanical - electrical design (excluding transmission lines and electrical substations): the disciplines must be engineering related to electrical engineering, mechanical engineering, air ventilation – heat supply and dissipation engineering;
c) Water supply – drainage design: the discipline must be engineering related to water supply and drainage,
d) Mining construction design: the discipline must be engineering related to underground and mine works;
dd) Transport construction engineering design (including roads; bridges - tunnels; railway; inland waterways, maritime): the discipline must be engineering related to transport works;
e) Design of water supply and drainage works; solid waste treatment works: the discipline must be engineering related to water supply and drainage, urban environmental engineering and equivalent discipline;
g) Design of irrigation works, dikes: the discipline must be engineering related to irrigation works, dikes, equivalent discipline.
4. Construction supervision:
a) Construction supervision: One of the following disciplines is required: construction engineering, construction economics, architecture, engineering related to construction of structures;
b) Equipment installation supervision: One of the following disciplines is required: electrical engineering, mechanical engineering, air ventilation – heat supply, water supply and drainage or other engineering disciplines related to equipment installation.
5. Construction valuation: One of the following disciplines is required: construction economics, construction engineering and other engineering disciplines.
6. Construction project management: One of the following disciplines is required: construction engineering, construction economics, architecture, engineering related to construction of structures.
Article 68. Construction survey practicing certificates
An individual may be issued with a construction survey practicing certificate if he/she meet the eligibility requirements in Articles 66 and 67 hereof and the eligibility requirements corresponding to the following ranks:
1. A Rank-I construction survey practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a president in charge of construction survey in the field for which a practicing certificate is sought of at least 01 group A project or higher or 02 group B projects or higher or at least 01 Class I works or higher or at least 02 Class II works or higher.
2. A Rank-II construction survey practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a president in charge of construction survey in the field for which a practicing certificate is sought of at least 01 group B project or higher or 02 group C projects or higher or at least 01 Class II works or higher or at least 02 Class III works or higher.
3. A Rank-III construction survey practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a president in charge of construction survey in the field for which a practicing certificate is sought of at least 01 group C projects or higher or 02 projects that require economic - technical reports or at least 01 Class III works or higher or at least 02 Class IV works.
Article 69. Construction planning practicing certificates
An individual shall be considered to be issued with a construction planning practicing certificate if he/she meet the eligibility requirements in Articles 66 and 67 hereof and the eligibility requirements corresponding to ranks below:
1. A Rank-I construction planning practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a chairperson or president in charge of designing disciplines of at least 01 construction planning project that has been approved by the Prime Minister or 02 construction planning projects (including at least 01 inter-district, district or general construction planning project) that have been approved by the People’s Committee of the province.
2. A Rank-II construction planning practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a chairperson or president in charge of designing disciplines of at least 01 construction planning project that has been approved by the People’s Committee of the province or 02 construction planning projects that have been approved by the People’s Committee of the district.
3. A Rank-III construction planning practicing certificate is awarded to the individual who has participated in designing disciplines of at least 01 construction planning project that has been approved by the People’s Committee of the province or 02 construction planning projects that have been approved by the People’s Committee of the district.
Article 70. Construction design practicing certificates
An individual shall be considered to be issued with a construction design practicing certificate if he/she meet the eligibility requirements in Articles 66 and 67 hereof and the eligibility requirements corresponding to ranks below:
1. A Rank-I construction design practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a chairperson or president in charge of designing or appraising the design of tasks of the field for which a practicing certificate is sought of least 01 Class I work or higher or at least 02 Class II works or higher of the field that is covered by the certificate applied for,
2. A Rank-II construction design practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a chairperson or president in charge of designing or appraising the design of tasks of the field for which a practicing certificate is sought of at least 01 Class II work or higher or at least 02 Class III works or higher or has participated in designing or appraising the design of the tasks relevant to requirements of that practicing certificate of at least 03 Class II works or higher that are the same as those for which a practicing certificate is sought.
3. A Rank-III construction design practicing certificate is awarded to the individual who has participated in designing or appraising the design of tasks of the field for which a practicing certificate is sought of at least 03 Class III works or higher or at least 05 Class IV works or higher that are the same as those for which a practicing certificate is sought.
Article 71. Construction supervision practicing certificates
An individual shall be considered to be issued with a construction supervision practicing certificate if he/she meet the eligibility requirements in Articles 66 and 67 hereof and the eligibility requirements corresponding to ranks below:
1. A Rank-I construction supervision practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a chief supervisor or site manager or chairperson in charge of designing the tasks of the field for which a practicing certificate is sought of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher that are the same as those for which a practicing certificate is sought.
2. A Rank-II construction supervision practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a chief supervisor or site manager or chairperson in charge of designing the tasks of the field for which a practicing certificate is sought of at least 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher that are the same as those for which a practicing certificate is sought.
3. A Rank-III construction supervision practicing certificate is awarded to the individual who has participated in construction supervision or construction design or constructed part of the field for which a practicing certificate is sought of at least 01 Class III work or higher or 02 Class IV works or higher that are the same as those for which a practicing certificate is sought.
Article 72. Construction valuation practicing certificates
1. Each individual obtaining a construction valuation practicing certificate is entitled to work as a chairperson in charge of construction cost management. To be specific:
a) Determine and assess total construction investment; analyze risks and evaluate investment efficiency;
b) Determine investment rates, construction norms, construction prices, and construction price indexes;
c) Measure construction volume;
d) Determine and assess construction estimate;
dd) Determine contract package prices and contract value with respect to construction activities;
e) Control construction cost;
g) Formulate and assess documents on payment or settlement of construction investment and convert construction investment after the construction is completed, transferred and put into operation.
2. An individual shall be considered to be issued with a construction valuation practicing certificate if he/she meet the eligibility requirements in Articles 66 and 67 hereof and the eligibility requirements corresponding to ranks below:
a) A Rank-I construction valuation practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a chairperson in charge of one of the tasks related to construction cost management of at least 01 group A project or higher or 02 group B projects or higher or 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher.
b) A Rank-II construction valuation practicing certificate is awarded to the individual who has worked as a chairperson in charge of one of the tasks related to construction cost management of at least 01 group B project or higher or 02 group C projects or higher or 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher.
c) A Rank-III construction valuation practicing certificate is awarded to the individual who has participated in performing one of the tasks related to construction cost management of at least 01 group C project or higher or at least 02 projects that require economic - technical reports or 01 Class III work or higher or 02 Class IV works or higher.
Article 73. Project management practicing certificates
An individual shall be considered to be issued with a construction valuation practicing certificate if he/she meet the eligibility requirements in Articles 66 and 67 hereof and the eligibility requirements corresponding to ranks below:
1. A Rank-I project management practicing certificate is issued to the individual who has worked as a project manager in charge of at least 01 group A project or higher or at least 02 group B projects or higher of the field for which a practicing certificate is sought; or has been issued with one of the three practicing certificates (Rank-I construction design/Rank-I construction supervision/Rank-I construction valuation practicing certificate) and has participated in managing at least 01 group A project or higher or 02 group B projects or higher of the field for which a practicing certificate is sought.
2. A Rank-II project management practicing certificate is issued to the individual who has worked as a project manager in charge of at least 01 group B project or higher or at least 02 group C projects or higher of the field that is covered by the practicing certificate; or has been issued with one of the three practicing certificates (Rank-II construction design/Rank-II construction supervision/Rank-II construction valuation practicing certificate) and has participated in managing at least 01 group B project or higher or 02 group C projects or higher or 03 projects or higher that require an economic - technical report of the field that is covered by the practicing certificate.
3. A Rank-III construction valuation practicing certificate is awarded to the individual who has participated in managing at least 01 group C project or higher of the field for which a practicing certificate is sought.
Article 74. Practicing requirements to be satisfied by site managers
1. An individual who works as a site manager shall satisfy requirements corresponding to ranks as follows:
a) Rank I: He/she has been issued with a Rank-I construction supervision practicing certificate or worked as a site manager in charge of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher of the same type.
b) Rank II: He/she has been issued with a Rank-II construction supervision practicing certificate or worked as a site manager in charge of at least 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher of the same type;
c) Rank III: He/she has been issued with a Rank-III construction supervision practicing certificate or directly participated in performance of construction tasks covered by the practicing certificate of at least 01 Class III work or higher or 02 Class IV works or higher of the same type.
2. Scope of operation:
a) Rank I: He/she is entitled to work as a site manager in charge of the works that are the same as those specified in the construction supervision practicing certificate or those of which he/she was the site manager;
b) Rank II: He/she is entitled to work as a site manager in charge of Class II works or below that are the same as those specified in the construction supervision practicing certificate or those of which he/she was the site manager;
c) Rank III: He/she is entitled to work as a site manager in charge of Class III and IV works that are the same as those specified in the construction supervision practicing certificate or those of which he/she participated in the construction process.
Article 75. Eligibility requirements for practicing construction inspection
1. An individual who works as a chairperson in charge of inspecting quality, identifying causes of damage, service life of parts of works or constructions works, and in charge of carrying out inspections to indentify causes of construction incidents shall satisfy the following eligibility requirements corresponding to ranks:
a) A Rank-I construction inspection practicing certificate is issued to the individual who has been issued with a Rank-I construction design practicing certificate or worked as a chairperson in charge of construction inspection of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher of the same type;
b) A Rank-II construction inspection practicing certificate is issued to the individual who has been issued with a Rank-II construction design practicing certificate or worked as a chairperson in charge of construction inspection of at least 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher of the same type;
c) A Rank-III construction inspection practicing certificate is issued to the individual who has been issued with a Rank-III construction design practicing certificate or participated in construction inspection of at least 01 Class III work or higher or 02 Class IV works or higher of the same type.
2. Scope of operation:
a) The holder of a Rank-I construction inspection practicing certificate is entitled to work as a chairperson in charge of all works of the same type;
b) The holder of a Rank-II construction inspection practicing certificate is entitled to work as a chairperson in charge of Class II works or below of the same type;
c) The holder of a Rank-III construction inspection practicing certificate is entitled to work as a chairperson in charge of Class III and Class IV works of the same type.
Article 76. Application for construction practicing certificate
1. An application for issuance of the construction practicing certificate for the first time, adjustments to certificate rank, certificate renewal includes:
a) An application form provided in form 01 of the Appendix IV of this Decree;
b) The applicant’s 02 color 4 x 6 cm and white background photos and file thereof which are taken within the last 06 months;
c) Qualification(s) awarded by a legal training institution in accordance with the type or rank of the certificate applied for;
The qualification(s) awarded by a foreign training institution must bear consular authentication and enclosed with notarized and certified Vietnamese translations as prescribed by Vietnam’s laws;
d) Practicing certificate issued by a competent authority, in the case of applying for upgrade of the practicing certificate;
dd) Decisions on task assignment (responsibility assignment) issued by an organization to an individual or written confirmation of completed typical tasks provided by the legal representative of the investor. The person signing the written confirmation shall take responsibility for its truthfulness. In case the individual runs his/her own construction business, a contract and record on commissioning of listed typical tasks are required;
e) Legal residence-related documents or work permit issued by a Vietnamese competent authority, applicable to foreigners;
g) Copy of passing test result in case the test is done before the date of submission of the application for the practicing certificate;
h) Documents specified in Points c, d, dd and e of this Clause must be certified true copies or included in a file that contains color photos of originals or copies presented together with the originals for comparison.
2. An application for reissuance of the practicing certificate includes:
a) An application form provided in form 01 of the Appendix IV of this Decree;
b) The applicant’s 02 color 4 x 6 cm and white background photos and file thereof which are taken within the last 06 months;
c) Original of unexpired practicing certificate that is damaged or misstated. A commitment form made by the applicant for reissuance is required in case of loss of the practicing certificate;
d) Documents mentioned in points c, dd and e clause 1 hereof in case of reissuance of practicing practice with the field changed as per this Decree;
dd) Documents specified in Points c, d of this Clause must be certified true copies or included in a file that contains color photos of originals or copies presented together with the originals for comparison.
3. An application for adjustments or amendments to the practicing certificate includes:
a) An application form provided in form 01 of the Appendix IV of this Decree;
b) The applicant’s 02 color 4 x 6 cm and white background photos and file thereof which are taken within the last 06 months;
c) Documents concerning adjustments or amendments prescribed in Clause 1 of this Article and the original of practicing certificate.
4. An application for conversion of the practicing certificate includes:
a) An application form for conversion of the practicing certificate provided in form 03 of the Appendix IV of this Decree;
b) The applicant’s 02 color 4 x 6 cm and white background photos and file thereof which are taken within the last 06 months;
c) Copies of qualification(s) or practicing certificate(s) awarded by a foreign organization, bearing consular authentication and enclosed with notarized and certified Vietnamese translations as prescribed by Vietnam’s laws;
d) Certified true copies or a file that contains color photos of originals or copies of legal residence documents or work permit issued by a Vietnamese competent authority, presented together with the originals for comparison.
5. The applicant shall pay charges for submission of the application for practicing certificate. Such charges shall be collected, transferred, managed and used in accordance with regulations of the Ministry of Finance.
Article 77. Test for issuance of construction practicing certificate
1. The issuing authority shall organize a test for issuance of the construction practicing certificate. In case an individual wishes to apply for a test before submitting the application for issuance of the practicing certificate, the application form No. 02 provided in the Appendix IV shall be submitted to an issuing authority.
2. The test shall be done on a monthly or ad hoc basis and decided by the head of the issuing authority. The issuing authority shall notify the screening result of application for issuance of practicing certificate, time, location of test at least 3 business days before the test date.
3. A test consists of two parts: legal knowledge and professional knowledge. The individual whose practicing certificate remains valid shall be exempted from questions about professional knowledge related to the field specified in such practicing certificate.
The individual applying for reissuance of practicing certificate in a case where the lost or damaged practicing certificate remains valid is not required to take a test.
4. The test result shall be retained for 06 months from the date on which the test is taken to form a basis for issuance of the practicing certificate.
5. The issuing authority shall arrange a place for the test that must satisfy the infrastructure requirements. To be specific:
a) There must be a testing area, waiting area and area for providing test guidelines in the testing place;
b) The testing area must be provided with space for arranging tables, chairs and at least 10 computers;
c) Computers must operate in a stable manner, be connected using LAN, connected to printers and Internet. The Internet bandwidth must be good enough to ensure continuous operation of computers during the test;
d) Closed-circuit television cameras with a minimum resolution of 1280 x 720 (720P) must be installed in a manner that ensures the testing area is properly monitored and be capable of storing data for at least 30 days from the date on which the test is organized;
dd) There must be at least 01 set of loudspeakers to publicly announce information during the test;
e) There must be at least 01 printer to print testing reports and 01 standby printer;
g) Testing software shall be transferred by construction authorities affiliated to the Ministry of Construction and used nationwide.
6. Individuals shall pay charges for taking a test for issuance of construction practicing certificates. Such charges shall be collected, transferred, managed and used in accordance with regulations of the Ministry of Construction.
Article 78. Organization of test for issuance of construction practicing certificate
1. For an individual who applies for new issuance, adjustment or supplementation of field, upgrade of certificate rank, the test includes 05 questions about legal knowledge (including general law and construction law in each field) and 20 questions about having professional knowledge related to the field for which a practicing certificate is sought, the maximum number of points for each test is 100 points, of which the maximum score for the part of professional experience is 80 points, the maximum score for the legal knowledge section is 20 points. Individuals with at least 16 points in the legal knowledge test and 80 points or more in total score shall be considered qualified for issuance of a practicing certificate.
2. In case the individual is exempt from the test of professional knowledge, the test consists of 10 questions on legal knowledge, the maximum score for each test is 40 points. Individuals with test results of 32 points or more are qualified to be issued with a practicing certificate.
Article 79. Council for evaluation for issuance of the construction practicing certificate
1. The head of the issuing authority shall establish a council for evaluation for issuance of the construction practicing certificate.
2. The head of the issuing authority shall decide on organizational structure and number of members of the council.
3. A council for evaluation for issuance of the construction practicing certificate. issuance of the construction practicing certificate established by a construction authority affiliated to the Ministry of Construction or Department of Construction shall be composed of:
a) A council president who is a leader of the issuing authority;
b) Standing members who are public officials and public employees of this authority;
c) Members who are public officials and public employees whose major is relevant to the field covered by the practicing certificate applied for or experts whose expertise is relevant to the field covered by the practicing certificate applied for where necessary.
4. A council for evaluation for issuance of the construction practicing certificate, issuance of the construction practicing certificate established by a socio-professional organization shall be composed of:
a) A council president who is a leader of the socio-professional organizations;
b) Members who are the ones of the socio-professional organizations.
5. Council members shall work part-time and in accordance with regulations promulgated by the council president.
Article 80. Procedures for issuance and revocation of construction practicing certificate
1. Regarding issuance of the construction practicing certificate:
a) The applicant shall submit an application form for issuance of the practicing certificate prescribed in Article 76 of this Decree, electronically or by post or in person, to the issuing authority;
b) From the date on which the satisfactory application is received, the issuing authority shall issue the construction practicing certificate within 20 days in the case of issuance of the certificate for the first time, upgrade, adjustments or amendments to the certificate, within 10 days in the case of reissuance of the certificate, and within 25 days in the case of conversion of the certificate. In the case the application is unsatisfactory, the issuing authority shall notify the applicant in writing once within 05 days from the date on which the application is received;
c) For individuals submitting the application for issuance of construction practicing certificate but having not obtained test results, the processing time prescribed in point b clause 1 hereof shall begin from time when the test results are given.
2. Regarding revocation of the construction practicing certificate
a) Within 10 days from the date on which the inspection conclusion, including a proposal for revocation of the practicing certificate, is received or it is discovered or there are grounds to believe that the individual is mentioned in one of the cases specified in Clause 2 Article 63 of this Decree, the revoking authority shall issue a decision on revocation of the practicing certificate. In case of failure to revoke it, written explanation shall be provided to the organization or individual that makes the revocation proposal;
b) The revoking authority shall send the revocation decision to the individual and publish it on its website, provide information thereof to the Ministry of Construction for integration into its website within 05 days from the issuance date of the decision;
c) The individual whose construction practicing certificate is revoked shall return the original of such certificate to the authority that issues the revocation decision within 05 days from the receipt of the revocation decision;
d) In the cases where the practicing certificate is incorrect because of the issuing authority, the revoking authority shall reissue the practicing certificate within 05 days from the receipt of the revoked practicing certificate;
dd) In case the individual whose practicing certificate must be revoked fails to return the practicing certificate as prescribed, the competent authority that issues the revocation decision shall send him/her a decision to pronounce cancellation of the practicing certificate and publish it on its website and provide information thereof to the Ministry of Construction for integration into its website.
Article 81. Recognition of socio-professional organizations eligible to issue construction practicing certificates
1. A socio-professional organization will be certified eligible to issue construction practicing certificates if it:
a) has its field related to construction activities and operates nationwide;
b) has been allowed to be established and had its charter approved by a competent authority;
c) sufficiently provides infrastructure serving tests.
2. An application for certification of eligibility to issue practicing certificates includes:
a) An application form provided in form 01 of the Appendix IV of this Decree;
b) Certified true copies or a file that contains color photos of originals or copies of the written permission for establishment and written approval for the charter granted by a competent authority, presented together with the originals for comparison;
c) A list of facilities serving tests.
3. Procedures for certification of eligibility to issue practicing certificates:
a) The socio-professional organization shall submit an application prescribed in Clause 2 of this Article, by post or in person, to the Ministry of Construction;
b) Within 20 days from the receipt of the satisfactory application, the Ministry of Construction shall consider issuing a decision to certify the socio-professional organization eligible to issue practicing certificates. Such decision shall be sent to the socio-professional organizations and published on the website of the Ministry of Construction within 05 days from the issuance date of the decision.
Article 82. Revocation of the decision to certify socio-professional organization eligible to issue construction practicing certificates
1. A socio-professional organization shall have its decision on certification of eligibility to issue practicing certificates revoked in one of the following cases:
a) It no longer satisfies one of the conditions specified in Clause 1 Article 81 of this Decree;
b) The practicing certificate is issued to the field beyond the scope of certification;
c) The practicing certificate is issued ultra vires;
d) The practicing certificate is issued to individuals that fail to meet eligibility requirements as prescribed.
2. The Ministry of Construction shall revoke the decision to certify the socio-professional organizations eligible to issue practicing certificates when it is discovered that or there are grounds to believe that the socio-professional organization is mentioned in one of the cases specified in Clause 1 of this Article. The revocation of the decision to certify a socio-professional organization eligible to issue practicing certificates shall be considered and decided within 15 days from the date on which there are sufficient grounds for the revocation. The revocation decision shall be sent to the socio-professional organization and published on the website of the Ministry of Construction. The socio-professional organization the certification decision of which has been revoked under the cases specified at points b, c and d, Clause 1 of this Article may request recognition after 06 months from the date of issuance of the decision on revocation. The issuance of decisions to certify socio-professional organizations eligible for grant of practicing certificates comply with Article 81 of this Decree.
Section 2. ELIGIBILITY REQUIREMENTS FOR CONSTRUCTION ACTIVITIES OF ORGANIZATIONS
Article 83. Eligibility requirements for construction activities
1. Each organization engaging in construction activities in the following fields must meet eligibility requirements:
a) Construction survey;
b) Construction planning;
c) Design and design assessment;
d) Construction project management consulting;
dd) Construction execution;
e) Construction supervision;
g) Construction inspection;
h) Construction cost management.
2. Each organization involved in construction activities in the fields specified in Points a through e Clause 1 of this Article must obtain a certificate of eligibility for construction activities (hereinafter referred to as “the eligibility certificate”), except for circumstances in clause 3 hereof. The fields to be covered by the practicing certificate are specified in Appendix VII hereto.
3. An organization is not required to obtain an eligibility certificate as prescribed in this Decree to engage in the following construction activities:
a) Perform project management tasks of a field-based PMB or area-based PMB (except for project management consulting as prescribed in Clause 4 Article 21 of this Decree); construction project management unit of one project as prescribed in Article 22 of this Decree; or the investor that manages the project in accordance with Article 23 of this Decree;
b) Design, supervise, execute fire safety as per the law on fire safety;
c) Design, supervise and execute communications, telecommunications system in the work;
d) Perform finishing activities of a building, such as plastering, tiling, painting, installing doors, windows, furniture and other similar works without affecting the load bearing structures of the work;
dd) Participate in construction activities for works of class IV; green parks, public lighting works; telecommunication signal transmission cable lines; projects which only have the works mentioned at this point;
e) Carry out construction activities of foreign organizations under construction operating licenses specified in Clause 2, Article 148 of the Law on Construction in 2014.
4. The organization engaging in the construction activities specified in Clause 1 of this Article must be an enterprise that is prescribed by the Law on Enterprises 2020 or an organization that is licensed to carry out construction activities and established as prescribed by law and must meet the requirements applied to each field as prescribed in this Decree.
5. The practicing certificate is valid for up to 10 years upon first issuance or adjustments to certificate rank or certificate renewal. In case of issuance upon adjustments or supplementation to the certificate or re-issuance as the unexpired certificate is lost, damaged or misstated, the validity period of the new certificate shall coincide with the former certificate.
6. The forms and contents of the practicing certificate are provided in the Form No. 07 to Appendix IV of this Decree.
7. The eligibility certificate is managed using the certificate code, including 02 groups of code joined together by a hyphen (-) as follows:
a) First group includes up to 03 characters representing the place of issue as prescribed in Appendix VIII hereof;
b) Second group indicates the eligibility certificate code.
8. The Ministry of Construction shall uniformly manage the issuance and revocation of the eligibility certificate, and issuance of the eligibility certificate code; provide guidelines for issuing the practicing certificate; publish the list of organizations issued with the eligibility certificate on its website; organize the online issuance of the eligibility certificate.
Article 84. Issuance, revocation, renewal of certificate of eligibility for construction activities
1. A certificate of eligibility for construction activities is issued to:
a) Any organization applying for the eligibility certificate for the first time or adjusting its eligibility certificate rank;
b) Any organization applying for adjustments or amendments to its eligibility certificate; or
c) Any organization applying for reissuance of an unexpired eligibility certificate in case it is lost or damaged or misstated;
d) Any organization applying for renewal of eligibility certificate.
2. The eligibility certificate shall be revoked in one of the following cases:
a) The organization issued with the eligibility certificate shuts down its construction activities, dissolves or goes bankrupt;
b) The organization no longer satisfies all eligibility requirements for construction activities as prescribed;
c) The application for the issuance or reissuance of the eligibility certificate contains counterfeit documents;
d) The organization allows another organization or individual to use its eligibility certificate;
dd) Contents of the eligibility certificate are corrected, erased or falsified;
e) The eligibility certificate is issued ultra vires;
g) The eligibility certificate is misstated at the fault of the issuing authority;
h) The eligibility certificate is issued in the organization fails to meet all eligibility requirements.
3. The organization whose eligibility certificate is revoked in the cases specified in Points c, d and dd Clause 2 of this Article is entitled to apply for issuance of the eligibility certificate 12 months after the date on which the decision on eligibility certificate revocation is issued. Procedures for issuance of the eligibility certificate are the same as those specified in Point a Clause 1 of this Article.
The organization whose eligibility certificate is revoked in the cases specified in Point g Clause 2 of this Article shall be reissued with the eligibility certificate in accordance with the procedures specified in Clause 2 Article 90 of this Decree.
4. The organization shall apply for renewal of eligibility certificate within 3 months before the eligibility certificate expires. After this period, the individual may apply for issuance of another practicing certificate as prescribed in point a clause 1 hereof.
Article 85. Rights and obligations of organizations applying for eligibility certificates
1. An organization applying for eligibility certificate has the following rights:
a) Request supply of information about the issuance of the practicing certificate;
b) Practice construction activities nationwide according to the contents specified on the eligibility certificate;
c) File complaints or whistleblowing reports against violations of law on issuance and use of the eligibility certificate.
2. An organization applying for eligibility certificate has the following obligations:
a) Declare honestly in the application for the eligibility certificate as prescribed; take responsibility before law for the accuracy and legality of the documents in the application provided by them when applying for the certificate; pay fees as prescribed;
b) Practice in strict compliance with the fields and scope of activities stated on the issued eligibility certificate, comply with the law on construction and other relevant laws;
c) Maintain and ensure the organization's eligibility according to the issued eligibility certificate;
d) Not to erase or modify entries of the eligibility certificate;
dd) The legal representative of the organization presents its eligibility certificate and complies with inspection and examination requirements at the request of competent authorities.
Article 86. The power to issue or revoke certificate of eligibility for construction activities
1. The power to issue the eligibility certificate:
a) Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction shall issue Rank-I eligibility certificates;
b) Departments of Construction, socio-professional organizations shall issue Rank-II and Rank-III eligibility certificates.
2. Authorities that have the power to issue eligibility certificates are the ones that have the power to revoke the eligibility certificates that they issued.
If the eligibility certificate is issued against the law but the competent authority that issued the eligibility certificate fails to revoke it, the Ministry of Construction shall directly revoke that eligibility certificate.
Article 87. Application for certificate of eligibility for construction activities
1. An application for issuance of the eligibility certificate for the first time or adjustments to the eligibility certificate rank includes:
a) An application form provided in form 04 of the Appendix IV of this Decree;
b) An establishment decision (if any);
c) A decision on recognition of construction laboratory of the organization or principal contract on cooperation in carrying out testing to serve construction with the recognized construction laboratory (applicable to the applicant for the certificate of eligibility for geotechnical engineering survey);
dd) A practicing certificate or declaration and self-determination of the practicing certificate rank, using form No. 05 of Appendix IV hereto or declaration of the practicing certificate code in case the practicing certificate is issued as prescribed by the Law on Construction 2014, applicable to the titles that require the practicing certificate; qualifications of individuals in charge;
dd) Eligibility certificate issued by a competent authority, in the case of applying for adjustments to the eligibility certificate rank;
e) Contract and record on commissioning of completed typical tasks (for construction survey organizations, construction planning design organizations, construction design (assessment) organizations, construction project management consultancies, construction supervision consulting organizations of Rank I or Rank II);
g) Contract and record on commissioning of completed work items, works or parts of works (in case of specialized construction) as done in conformity with the declaration (for Rank-I or Rank-II construction organizations);
h) Documents specified in Points b, c, d, dd, e and g of this Clause must be certified true copies or e-copies with legal validity.
2. An application for renewal or reissuance of the eligibility certificate includes an application form provided in form 04 of the Appendix V of this Decree and the original of the eligibility certificate. A commitment form made by the applicant for reissuance is required in case of loss of the eligibility certificate.
3. An application for adjustments or amendments to the eligibility certificate includes an application form No. 04 provided in the Appendix IV of this Decree, the original of the eligibility certificate and certified true copy or e-copy with legal validity of documents related to the adjustments or amendments to the eligibility certificate as prescribed in clause 1 hereof.
4. The applicant shall pay charges for submission of the application for eligibility certificate. Such charges shall be collected, transferred, managed and used in accordance with regulations of the Ministry of Finance.
Article 88. Council for evaluation for issuance of the certificate of eligibility for construction activities
1. The head of the issuing authority shall establish a council for evaluation for issuance of the certificate of eligibility for construction activities.
2. The head of the issuing authority shall decide on organizational structure and number of members of the council.
3. A council for evaluation for issuance of the eligibility certificate established by a construction authority affiliated to the Ministry of Construction or Department of Construction shall be composed of:
a) A council president who is a leader of the issuing authority;
b) Standing members who are public officials and public employees of this authority;
c) Members who are public officials and public employees whose major is relevant to the field covered by the eligibility certificate applied for or experts whose expertise is relevant to the field covered by the eligibility certificate applied for where necessary.
4. A council for evaluation for issuance of the construction practicing certificate established by a socio-professional organization shall be composed of:
a) A council president who is a leader of the socio-professional organizations;
b) Members who are the ones of the socio-professional organizations.
5. Council members shall work part-time and in accordance with regulations promulgated by the council president.
Article 89. Evaluation for issuance of eligibility certificates for construction activities
1. The authority competent to grant eligibility certificates shall decide the grant of construction eligibility certificates after obtaining evaluation results from the council for evaluation for issuance of eligibility certificates for construction activities.
2. Construction eligibility of the organization shall be evaluated according to the criteria of meeting the construction eligibility requirements according to this Decree.
3. Each individual employed by the organization can hold one or more titles that require(s) a practicing certificate, perform the tasks when they meet the respective eligibility requirements as prescribed. If the organization only has individuals holding the titles requiring practicing certificates of one or certain fields, types or disciplines, the evaluation shall be carried out in accordance with Clause 4 of this Article.
4. Individuals who are required to have practicing certificates, individuals taking on the title of site manager are employees of the organization in accordance with the law on labor, and are determined to meet requirements for the field or type for which an eligibility certificate is sought as follows:
a) For a construction survey organization: The individual working as a president in charge of carrying out survey shall obtain a construction survey practicing certificate relevant to the rank for which a certificate is sought by the organization. case the individual has a practicing certificate for one field of construction survey, an eligibility certificate will be considered issuing for that field of construction survey;
b) For a construction planning organization: The individual working as a president or chairperson in charge of the fields of construction planning, technical infrastructure, traffic of the construction planning project must have a construction planning design practicing certificate relevant to the rank for which a certificate is sought by the organization;
c) For a construction design (assessment) organization:
For construction design (assessment) of civil and industrial works: The individual working as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of architecture, construction structure, mechanical - electrical, water supply – drainage of construction design must have a construction design practicing certificate, including: architecture design, construction structure design, mechanical - electrical design, water supply – drainage design appropriate to the job undertaken and the rank for which a certificate is sought by the organization. In case the individuals only work as presidents for one or several subjects of the construction design, an eligibility certificate will be considered issuing for those subjects of construction design.
For construction design (assessment) organization of traffic works: The individual working as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) must have a traffic construction design practicing certificate relevant to the category of the work and the rank for which a certificate is sought by the organization.
For construction design (assessment) organization of agricultural and rural development works: The individual working as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) must have a agricultural and rural development construction design practicing certificate relevant to the category of the work and the rank for which a certificate is sought by the organization.
For construction design (assessment) organization of technical infrastructure works: The individual working as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) must have a technical infrastructure construction design practicing certificate relevant to the category of the work and the rank for which a certificate is sought by the organization;
d) For project management consultancies: The individual working as a project manager must have a project management practicing certificate relevant to the rank for which a certificate is sought by the organization; the individual in charge of specialized fields must have a construction supervision practicing certificate, construction valuation practicing certificate in line with the project group, work class, job taken and rank for which a certificate is sought by the organization;
dd) For construction supervision organizations: The individual working as a chief supervisor or supervisor must have a construction supervision practicing certificate relevant to the field and rank for which a certificate is sought by the organization. If the individual only has a practicing certificate for one field of construction supervision, only an eligibility certificate for such field will be issued;
e) For construction organizations: The individual working as a site manager must meet the requirements in Article 74 hereof. If the organization declares an individual working as a site manager who has a practicing certificate for one field of construction supervision or only has experience as site manager for construction or installation of equipment, only an eligibility certificate for such field is issued.
5. An individual engaged in performance of a job being an employee of the organization as per the labor law will be considered qualified for the field for which an eligibility certificate is sought if his/her expertise as prescribed in Article 67 hereof is relevant to the job taken. An individual in charge of construction must have the expertise equivalent to that of the individual who seeks a construction supervision practicing certificate.
6. The organization’s experience shall be determined qualified if the work performed is accepted as prescribed, is consistent with the business lines, eligibility rank and within the validity period of the eligibility certificate. If the organization performs the work in a period over which an eligibility certificate is not required, the work performed must be consistent with the registered business lines. For a rank-III organization seeking eligibility certificate for construction activities, it is not required to prove the experience in work performed.
If the organization only performs the specialized construction, only an eligibility certificate for such specialized construction is issued.
Article 90. Procedures for issuance and revocation of certificate of eligibility for construction activities
1. Regarding issuance of the eligibility certificate:
a) The applicant shall submit an application form for issuance of the eligibility certificate prescribed in Article 87 of this Decree, electronically or by post or in person, to the issuing authority;
b) From the date on which the satisfactory is received, the issuing authority shall issue the eligibility certificate within 20 days in the case of issuance of the certificate for the first time, adjustments to the rank of, adjustments or amendments to the eligibility certificate, and within 10 days in the case of reissuance of the eligibility certificate. In the case the application is unsatisfactory, the issuing authority shall notify the applicant in writing once within 05 days from the date on which the application is received.
2. Regarding revocation of the eligibility certificate:
a) Within 10 days from the date on which the inspection conclusion, including a proposal for revocation of the practicing certificate, is received or it is discovered or there are grounds to believe that the organization is mentioned in one of the cases specified in Clause 2 Article 84 of this Decree, the revoking authority shall issue a decision on revocation of the eligibility certificate. In case of failure to revoke it, written explanation shall be provided to the organization or individual that makes the revocation proposal;
b) The revoking authority shall send the revocation decision to the individual and publish it on its website, and provide information thereof to the Ministry of Construction for integration into its website within 05 days from the issuance date of the decision;
c) The organization whose eligibility certificate is revoked shall return the original of such certificate to the authority that issues the revocation decision within 05 days from the receipt of the revocation decision;
d) In the cases where the eligibility certificate is misstated at the fault of the issuing authority, the revoking authority shall reissue the eligibility certificate within 05 days from the receipt of the revoked eligibility certificate;
dd) In case the organization whose eligibility certificate must be revoked fails to return the eligibility certificate as prescribed, the competent authority that issues the revocation decision shall send him/her a decision to pronounce cancellation of the eligibility certificate and publish it on its website and provide information thereof to the Ministry of Construction for integration into its website.
Article 91. Eligibility requirements to be satisfied by organizations responsible for construction survey
1. General eligibility requirements for the ranks:
a) The organization responsible for construction survey must have laboratories or sign a written agreement or principal contract on cooperation in carrying out testing with the recognized laboratory serving construction survey for the field of geotechnical engineering survey;
b) The organization responsible for construction survey must have machinery and equipment or be capable of providing machinery and equipment for survey related to the field for which an eligibility certificate is sought.
2. Rank I:
a) The individual working as a president in charge of carrying out survey shall obtain a Rank-I construction survey practicing certificate relevant to the field for which an eligibility certificate is sought;
b) The individual participating in carrying out survey shall have his/her expertise relevant to the type of construction survey for which an eligibility certificate is sought for;
c) The organization has carried out construction survey of at least 01 group A project or higher or 02 group B projects or higher or 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher with the same type of survey.
3. Rank II:
a) The individual working as a president in charge of carrying out survey shall obtain a Rank-II construction survey practicing certificate or higher relevant to the field for which an eligibility certificate is sought;
b) The individual participating in carrying out survey shall have his/her expertise relevant to the type of construction survey for which an eligibility certificate is sought for;
c) The organization has carried out construction survey of at least 01 group B project or higher or 02 group C projects or higher or 03 projects that require economic - technical reports or 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher with the same type of survey.
4. Rank III:
a) The individual working as a president in charge of carrying out survey shall obtain a Rank-III construction survey practicing certificate or higher relevant to the field for which an eligibility certificate is sought;
b) The individual participating in carrying out survey shall have his/her expertise relevant to the type of construction survey for which an eligibility certificate is sought for.
Article 92. Eligibility requirements to be satisfied by organizations responsible for construction planning formulation
Each organization responsible for construction planning formulation must satisfy eligibility requirements corresponding to eligibility ranks as follows:
1. Rank I:
a) The individual working as a president or chairperson in charge of specialized fields as to architecture - planning; technical infrastructure; traffic of a planning project shall obtain a Rank-I practicing certificate relevant to his/her specialized field;
b) The organization responsible for construction planning formulation has formulated at least 01 construction planning project that has been approved by the Prime Minister or 02 construction planning projects (including at least 01 inter-district, district or general construction planning project) that have been approved by the People’s Committee of the province.
2. Rank II:
a) The individual working as a president or chairperson in charge of specialized fields as to architecture - planning; technical infrastructure; traffic of a planning project shall obtain a Rank-II practicing certificate relevant to his/her specialized field;
b) The organization responsible for construction planning formulation has formulated at least 01 construction planning project that has been approved by the People's Committee of the province or 02 construction planning projects that have been approved by the People’s Committee of the district.
3. Rank III:
The individual working as a president or chairperson in charge of specialized fields as to architecture - planning; technical infrastructure; traffic of a planning project shall obtain a Rank-III practicing certificate relevant to his/her specialized field.
Article 93. Eligibility requirements to be satisfied by organizations responsible for construction design (assessment)
Each organization responsible for construction design (assessment) must satisfy eligibility requirements corresponding to eligibility ranks as follows:
1. Rank I:
a) The individual working as a president or chairperson in charge of construction design (assessment) of design-related disciplines shall obtain a Rank-I practicing certificate relevant to his/her specialized field;
b) The individual involved in construction design (assessment) shall have his/her expertise relevant to the field and work type for which an eligibility certificate is sought;
c) The organization has designed or appraised the design of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher of the same type.
2. Rank II:
a) The individual working as a president or chairperson in charge of construction design (assessment) of design-related disciplines shall obtain a Rank-II practicing certificate relevant to his/her specialized field;
b) The individual involved in construction design (assessment) shall have his/her expertise relevant to the field and work type for which an eligibility certificate is sought;
c) The organization has designed or appraised the design of at least 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher of the same type.
3. Rank III:
a) The individual working as a president or chairperson in charge of construction design (assessment) of design-related disciplines shall obtain a Rank-II practicing certificate relevant to his/her specialized field;
b) The individual involved in construction design (assessment) shall have his/her expertise relevant to the field and work type for which an eligibility certificate is sought.
Article 94. Eligibility requirements to be satisfied by project management consultancy
Each organization responsible for construction design must satisfy eligibility requirements corresponding to eligibility ranks as follows:
1. Rank I:
a) The individual working as a project manager shall obtain a Rank-I project management practicing certificate;
b) The individual in charge of specialized fields shall obtain a Rank-I practicing certificate of construction supervision, construction valuation relevant to his/her tasks;
c) The individual involved in project management shall have his/her expertise relevant to his/her tasks;
d) The project management consultancy has managed at least 01 group A project or 02 group B projects or higher.
2. Rank II:
a) The individual working as a project manager shall obtain a Rank-II project management practicing certificate or higher;
b) The individual in charge of specialized fields shall obtain a Rank-II practicing certificate of construction supervision, construction valuation relevant to his/her tasks;
c) The individual involved in project management shall have his/her expertise relevant to his/her tasks;
d) The project management consultancy has managed at least 01 group B project or higher or 02 group C projects or higher.
3. Rank III:
a) The individual working as a project manager shall obtain a Rank-III project management practicing certificate or higher;
b) The individual in charge of specialized fields shall obtain a Rank-III practicing certificate of construction supervision, construction valuation relevant to his/her tasks;
c) The individual involved in project management shall have his/her expertise relevant to his/her tasks,
Article 95. Eligibility requirements to be satisfied by organizations responsible for construction execution
Each organization responsible for construction execution must satisfy eligibility requirements corresponding to eligibility ranks as follows:
1. Rank I:
a) The individual working as a site manager shall satisfy requirements applied to a Rank I site manager, relevant to his/her specialized field;
b) The individual in charge of execution of a specialized field shall obtain a bachelor’s degree or Level 5 of VQF Advanced Diploma relevant to his/her tasks, and has a work duration of at least 03 year and 05 years with respect to the holder of the bachelor’s degree and Level 5 of VQF Advanced Diploma respectively;
c) The organization shall be capable of providing sufficient machinery and equipment meeting construction execution requirements that match its tasks;
d) The organization has directly executed tasks of a work item, work or component (in case of specialized construction) relevant to the requirements of the certificate of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher of the same type in case of the construction execution;
dd) The organization has directly installed equipment of the work item or work relevant to the requirements of the certificate of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher of the same type in case of installation of equipment to the work.
2. Rank II:
a) The individual working as a site manager shall satisfy requirements applied to a Rank-II or higher site manager relevant to his/her specialized field;
b) The individual in charge of execution of a specialized field shall obtain a bachelor’s degree or Level 5 of VQF Advanced Diploma relevant to his/her tasks, and has a work duration of at least 01 year and 03 years with respect to the holder of the bachelor’s degree and Level 5 of VQF Advanced Diploma respectively;
c) The organization shall be capable of providing sufficient machinery and equipment meeting construction execution requirements that match its tasks;
d) The organization has directly executed tasks of a work item, work or component (in case of specialized construction) relevant to the requirements of the certificate of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher of the same type;
dd) The organization has directly installed equipment of the work item or work relevant to the requirements of the certificate of at least 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher of the same type for the installation of equipment to the work.
3. Rank III:
a) The individual working as a site manager shall satisfy requirements applied to a Rank-III or higher site manager relevant to his/her specialized field;
b) The individual in charge of a specialized field shall obtain a bachelor’s degree or Level 5 of VQF Advanced Diploma relevant to his/her tasks;
c) The organization shall be capable of providing sufficient machinery and equipment meeting construction execution requirements that match its tasks.
Article 96. Eligibility requirements to be satisfied by organization responsible for construction supervision consulting
Each organization responsible for construction supervision consulting must satisfy eligibility requirements corresponding to eligibility ranks as follows:
1. Rank I:
a) The individual working as a chief supervisor shall obtain a Rank-I construction supervision practicing certificate or a supervisor shall obtain a construction supervision practicing certificate relevant to the work type for which an eligibility certificate is sought;
b) The organization has supervised construction of at least a 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher of the same type covered by the eligibility certificate applied for in case of construction execution;
c) The organization has supervised the installation of equipment to the work of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher in case of installation of equipment to the work.
2. Rank II:
a) The individual working as a chief supervisor shall obtain a Rank-II or higher construction supervision practicing certificate or a supervisor shall obtain a construction supervision practicing certificate relevant to the work type for which an eligibility certificate is sought;
b) The organization has supervised construction of at least a 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher of the same type covered by the eligibility certificate applied for in case of construction execution;
c) The organization has supervised the installation of equipment to the work of at least 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher in case of installation of equipment to the work.
3. Rank III:
The individual working as a chief supervisor shall obtain a Rank-III or higher construction supervision practicing certificate or a supervisor shall obtain a construction supervision practicing certificate relevant to the work type for which an eligibility certificate is sought.
Article 97. Eligibility requirements to be satisfied by organizations responsible for construction inspection
1. Any organization engaging in inspecting quality, identifying causes of damage, service life of parts of works or constructions works and carrying out inspections to indentify causes of construction incidents shall satisfy the eligibility requirements corresponding to eligibility ranks as follows:
a) Rank I:
- The individual working as a chairperson in charge of construction inspection shall satisfy appropriate Rank-I eligibility requirements for construction inspection practicing;
- The individual working as a chairperson in charge of construction inspection shall have his/her expertise relevant to construction inspection;
- The organization has inspected construction of at least 01 Class I work or higher or 02 Class II works or higher of the same type.
b) Rank II:
- The individual working as a chairperson in charge of construction inspection shall satisfy appropriate Rank-II or higher eligibility requirements for construction inspection practicing;
- The individual working as a chairperson in charge of construction inspection shall have his/her expertise relevant to construction inspection;
- The organization has inspected construction of at least 01 Class II work or higher or 02 Class III works or higher of the same type.
c) Rank III:
- The individual working as a chairperson in charge of construction inspection shall satisfy appropriate Rank-III eligibility requirements for construction inspection practicing;
- The individual working as a chairperson in charge of construction inspection shall have his/her expertise relevant to construction inspection.
2. Scope of operation:
a) Rank I: the organization is entitled to inspect construction of all works of the same type;
b) Rank II: the organization is entitled to inspect construction of Class II works or below of the same type;
c) Rank III: the organization is entitled to inspect construction of Class III works or below of the same type.
3. Any organization engaging in inspecting quality of construction materials, components and products shall satisfy the following requirements:
a) Construction laboratories must be used with the tests recognized by a competent authority in conformity with the inspected items;
b) The inspector’s expertise must be conformable with the construction inspection.
Article 98. Eligibility requirements to be satisfied by organizations responsible for construction cost management consulting
1. Each organization responsible for construction cost management consulting must satisfy eligibility requirements corresponding to eligibility ranks as follows:
a) Rank I:
- The individual working as a chairperson in charge of construction cost management shall obtain a Rank-I construction valuation practicing certificate;
- The individual involved in construction cost management shall have his/her expertise relevant to the construction cost management;
- The organization has managed the cost of execution of at least 01 group A project or higher or 02 group B projects or higher.
b) Rank II:
- The individual working as a chairperson in charge of construction cost management shall obtain a Rank-II or higher construction valuation practicing certificate;
- The individual involved in construction cost management shall have his/her expertise relevant to the construction cost management;
- The organization has managed the cost of execution of at least 01 group B project or higher or 02 group C projects or higher or at least 03 projects that require economic - technical reports.
c) Rank III:
- The individual working as a chairperson in charge of construction cost management shall obtain a Rank-III or higher construction valuation practicing certificate;
- The individual involved in construction cost management shall have his/her expertise relevant to the construction cost management.
2. Scope of operation:
a) Rank I: the organization is entitled to perform the tasks related to management of cost of execution of all projects;
b) Rank II: the organization is entitled to perform the tasks related to management of cost of execution of group B projects or below;
c) Rank III: the organization is entitled to perform the tasks related to the management of cost of execution of group C projects and projects that only require economic - technical reports.
Article 99. Posting information about organizations and individuals’ eligibility for construction activities
1. The information about organizations and individuals’ eligibility for construction activities issued with the certificate shall be posted on the website under the management of the issuing authority, and integrated into the website of the Ministry of Construction.
2. Procedures for posting information about eligibility for construction activities:
The issuing authority shall post information about organizations and individuals’ eligibility for construction activities on the website under its management, and provide information thereof to a construction authority affiliated to the Ministry of Construction for integration into its website.
Information about eligibility for construction activities shall be posted within 05 days from the issuance date of the certificate. Information shall be integrated into the website of the Ministry of Construction within 03 days from the receipt of information from the issuing authority.
Article 100. Recognition of socio-professional organizations eligible to issue construction practicing certificates
1. A socio-professional organization will be certified eligible to issue construction practicing certificates if it:
a) has its field related to construction activities and operates nationwide;
b) has been allowed to be established and had its charter approved by a competent authority.
2. An application for certification of eligibility to issue eligibility certificate includes:
a) An application form provided in form 02 of the Appendix IV of this Decree;
b) Certified true copy or e-copy with legal validity of the written permission for establishment and written approval for the charter granted by a competent authority.
3. Procedures for certification of eligibility to issue eligibility certificate:
a) The socio-professional organization shall submit an application prescribed in Clause 2 of this Article to the Ministry of Construction;
b) Within 20 days from the receipt of the satisfactory application, the Ministry of Construction shall consider issuing a decision to certify the socio-professional organization eligible to issue eligibility certificate. Such decision shall be sent to the socio-professional organizations and published on the website of the Ministry of Construction within 05 days from the issuance date of the decision.
Article 101. Revocation of the decision to certify socio-professional organization eligible to issue construction eligibility certificate
1. A socio-professional organization shall have its decision on certification of eligibility to issue eligibility certificates revoked in one of the following cases:
a) It no longer satisfies one of the conditions specified in Clause 1 Article 100 of this Decree;
b) The eligibility certificate is issued to the field beyond the scope of certification;
c) The eligibility certificate is issued ultra vires;
d) The eligibility certificate is issued to an organization that fails to meet eligibility requirements as prescribed.
2. The Ministry of Construction shall revoke the decision to certify the socio-professional organizations eligible to issue eligibility certificates when it is discovered that or there are grounds to believe that the socio-professional organization is mentioned in one of the cases specified in Clause 1 of this Article. The revocation of the decision to certify a socio-professional organization eligible to issue eligibility certificate shall be considered and decided within 15 days from the date on which there are sufficient grounds for the revocation. The revocation decision shall be sent to the socio-professional organization and published on the website of the Ministry of Construction. The socio-professional organization the recognition decision of which has been revoked under the cases specified at points b, c and d, Clause 1 of this Article may request recognition after 06 months from the date of issuance of the decision on revocation. The issuance of decisions to certify socio-professional organizations eligible for grant of eligibility certificate shall comply with Article 100 of this Decree.
Section 3. ISSUANCE OF CONSTRUCTION OPERATING LICENSE TO FOREIGN CONTRACTORS
Article 102. Rules for management of foreign contractor operation
1. The foreign contractor is only permitted to carry out construction activities in Vietnam after receiving a construction operating license issued by state agency in charge of construction.
2. The operation of the foreign contractor in Vietnam must comply with Vietnamese law and international treaties that Vietnam concluded or acceded.
Article 103. Requirements for eligibility to be granted construction operating license
1. A foreign contractor will be granted the construction operating license if it has been awarded the contract by the investor/contractor (subcontractor).
2. The foreign contractor must set up a joint venture with a Vietnamese contractor or employ Vietnamese sub-contractors, unless the Vietnamese contractor is ineligible to execute any tasks of the contract package. Upon the joint venture or employment of Vietnamese contractors, it is required to clarify contents, quantity and value of tasks performed by Vietnamese contractors in the joint venture or Vietnamese sub-contractors.
3. The foreign contractor must commit to comply with regulations of Vietnamese law on contract execution in Vietnam.
Article 104. Application for and competence in issuance of construction operating license
1. The foreign contractor must send an application directly or by post to the agency issuing construction operating license (hereinafter referred to as issuing agency), including:
a) An application form for construction operating license No. 01, 04 of Appendix IV hereto;
b) A certified true copy of the report on bid results or the decision on lawful contract award;
c) A certified true copy or e-copy of the establishment license or the Certificate of Business registration and practice license (if any) of the foreign contractor issued by its nationality country;
dd) A report on experience in contract execution and certified true copy or e-copy of a report on finance auditing within 3 (three) latest years (for the case not in accordance with procurement law);
dd) A certified true copy or e-copy of a joint-venture contract with the Vietnamese contractor or an official contract or a rule contract with the Vietnamese sub-contractor to carry out the contract (available in the bid);
e) A lawful power of attorney held by the person who is not the legal representative of the contractor;
g) A certified true copy or e-copy of project approval decision or investment decision or investment certificate of the project/work.
2. The application form for issuance of construction operating license shall be made in Vietnamese. The foreign establishment license or the foreign business registration certificate must bear consular authentication, unless an international treaty to which Vietnam and relevant countries are signatories provides for exemption for consular authentication. If documents prescribed in Point b, c, dd and e Clause 1 of this Article are made in foreign languages, they are required to be translated into Vietnamese and the translations must be notarized or certified as prescribed in Vietnamese law.
3. Competence in issuance of construction operating license:
a) Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction shall issue construction operating licenses to foreign contractors in charge of projects of national importance, group-A projects or construction projects located in at least two provinces;
b) Departments of Construction shall issue construction operating license to foreign contractors in charge of group-B or group-C projects of provinces.
Article 105. Time limit and fees for issuance of the construction operating license
1. The construction authority prescribed in Clause 3 Article 104 of this Decree shall verify the application for issuance of construction operating license to the foreign contractor within 20 (twenty) days, from the date on which the sufficient application prescribed in Article 104 of this Decree is received. If the application is rejected, the issuing agency must provide explanation in writing for the contractor.
2. When receiving the construction operating license, the foreign contractor must pay fees as prescribed by the Ministry of Finance.
3. The construction operating license shall be invalid in following cases:
a) The contract is completed and finalized;
b) The contract is invalid due to the suspension, dissolution, bankrupt of the foreign contractor or other reasons as prescribed in Vietnamese law and the legislation of the country which the foreign contractors hold nationality.
Article 106. Revocation of construction operating license
1. A foreign contractor shall have its construction operating license revoked in one of the following cases:
a) The application for issuance of construction operating license contains counterfeit documents;
b) Contents of the construction operating license are corrected, erased or falsified;
c) The construction operating license is misstated at the fault of the issuing authority;
d) The construction operating license is issued ultra vires.
2. Competence in revocation of construction permit:
a) Authorities that have the power to issue construction operating licenses are the ones that have the power to revoke the construction permits that they issued;
b) If the construction operating license is issued against the law but the competent authority that issued the construction operating license fails to revoke it, the Ministry of Construction shall directly revoke that construction operating license.
3. Procedures for revocation of construction operating license:
a) Within 10 days from the date on which the inspection conclusion of the construction authority, including a proposal for revocation of the construction operating license, is received or it is discovered or there are grounds to determine one of the cases specified in clause 1 hereof, the revoking authority shall issue a decision on revocation of the construction operating license. In case of failure to revoke it, a written explanation shall be provided to the organization that makes the revocation proposal;
b) The revoking authority shall send the revocation decision to the individual or organization whose license is revoked; and forward it to the investor and relevant agencies;
c) The organization or individual whose construction operating license is revoked shall return the original of such certificate to the authority that issues the revocation decision within 05 days from the receipt of the revocation decision;
d) In the cases where the construction operating license is incorrect because of the issuing authority, the revoking authority shall reissue the construction operating license within 05 days from the receipt of the revoked construction permit; in case of violations in point a, point b clause 1 hereof, the authority that has competence to issue a construction operating license to the foreign contractor shall only do that when 12 months has elapsed since the date of revocation;
dd) In case the individual whose construction operating license must be revoked fails to return the construction operating license as prescribed, the competent authority that issues the revocation decision shall send him/her a decision to pronounce cancellation of the construction operating license and forward it to the investor and relevant agencies.
Article 107. Rights and obligations of the foreign contractor
1. The foreign contractor has rights to:
a) Request competent authorities to provide guidelines for preparing application for issuance of the construction operating license and other issues concerning the contractor as prescribed in this Decree;
b) File complaints and whistleblowing reports against violations committed by organizations or individuals prescribed in this Decree;
c) Have its lawful business interests in Vietnam protected according to the granted construction operating license.
2. A foreign contractor has the obligations to:
a) Establish an executive office in the area where the project is executed after obtaining the construction operating license; register address, telephone, fax, email, seal, account and tax identification number of the executive office. Regarding the contract on planning formulation, construction project formulation, construction survey or construction design, the foreign contractor may establish an executive office in the area where the investor’s head office is located or establish no executive office in Vietnam. Regarding the contract on construction and supervision construction of the work that goes through multiple provinces, the foreign contractor may establish an executive office in an area which the work goes through. The executive office shall only operate within the term of contract and it shall be dissolved when the contract expires;
b) Register or cancel specimen of the seal or return the seal after a contract is terminated as prescribed by law. The foreign contractor shall only use this seal for executing contracts in Vietnam as prescribed in its construction operating license;
c) Register and pay taxes as prescribed by Vietnam’s law, comply with accounting regulations, open accounts and make payments under the guidance of the Ministry of Finance and the State Bank of Vietnam to serve its business under the contract;
d) Recruit employees and employ Vietnamese and foreign employees as prescribed by Vietnam’s law on labor. Only economic management experts, technical management experts and skilled labors that Vietnam is unable to provide are sent to Vietnam;
dd) Follow procedures for import and export of materials, machinery and equipment related to the contract agreement in Vietnam as prescribe by Vietnam’s law;
e) Execute joint-venture contract concluded with the Vietnamese contractor or employ Vietnamese sub-contractors mentioned in the application for issuance of construction operating license;
g) Buy insurance as prescribed by Vietnam’s law in respect of operation of the contractor, including: professional liability insurance for construction consultancy contractors; cargo insurance for procurement contractors; insurance for construction execution contractors and other insurance policies as prescribed in Vietnamese law;
h) Register and inspect quality of imported materials and equipment provided under the contract agreement;
i) Register and inspect safety of construction equipment and vehicles related to business activities of the foreign contractor as prescribed by Vietnam’s law;
k) Comply with regulations on standards, criteria, construction quality control, occupational safety and environmental protection as well as other relevant regulations of Vietnamese law;
l) Comply with reporting regulations specified in its construction operating license;
m) When the work is completed, the foreign contractor must prepare as-built documents; take responsibility for warranty; make statement of exported materials and equipment; handle remaining materials and equipment in the construction contract in accordance with regulations of law on import and export; re-export materials and construction equipment registered in accordance with regulations on temporary import – re-export; complete the contract; concurrently, notify relevant regulatory agencies of the contract completion, shutdown of the executive office.
Article 108. Responsibility of the investor or the project owner to the foreign contractor
The investor or the project owner or the contractor has responsibility to:
1. Conclude the contract agreement with the foreign contractor if the foreign contractor has been issued the construction operating license; instruct the foreign contractor to comply with this Decree and relevant law provisions; support the foreign contractor in preparation of documents related to the construction work that the foreign contractor declares in the application for contract permit issuance and relevant procedures as prescribed in Vietnamese law. Register export or import of materials, machinery or equipment related to the contract execution in company with the foreign contractor as prescribed herewith.
2. Supervise the foreign contractor executing the joint-venture contract with the Vietnamese contract or employment of Vietnamese sub-contractors as prescribed in Article 103 of this Decree.
3. Consider the capacity of domestic construction equipment supply of the foreign contractor before making a list of construction machinery, equipment that applies for temporary import – re-export.
4. Consider capacity of technical labor supply in Vietnam of the foreign contractor before making a list of foreigner staff working for the contractor before they apply for entering Vietnam.
5. Certify the statement of imported materials of the foreign contractor upon the construction completion.
6. Send notification of functions and tasks of the foreign contractor carrying out project management consultancy and supervising construction quality on behalf of the investor or the project owner to other contractors and agencies in charge of construction quality management.
IMPLEMENTATION
1. The Ministry of Construction
a) Be held accountable to the Government in state management of scope of regulation of this Decree. Provide guidance on and inspect implementation of this Decree of relevant Ministries, agencies or organizations;
b) Direct and inspect affiliated specialized agencies in performance of administrative procedures laid down herein.
2. Ministries in charge of field-based construction works shall direct and inspect the construction authorities in charge of appraisal of feasibility study report, economic - technical reports, construction design following basic design of the field-based construction work or project, in particular:
a) The Ministry of Construction shall take charge of civil construction projects; urban, residential area construction projects; functional infrastructure construction projects; projects for construction of light industries, manufacturing of building materials, construction products, infrastructure and urban roads (except for national highways running through urban areas);
b) The Ministry of Transport shall take charge of transport construction projects, works (excluding projects, works under management of the Ministry of Construction prescribed in Point a hereof);
c) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall take charge of projects, works in service of agriculture and rural development;
d) The Ministry of Transport shall take charge of industrial construction projects, works (excluding projects, works under management of the Ministry of Construction prescribed in Point a hereof);
dd) The Ministry of National Defense, Ministry of Public Security shall take charge of national defense and security projects and works.
3. The Ministry of Finance shall provide specific regulations on charges and fees related to the following activities: appraisal of construction projects, construction engineering and construction estimate; issuance of construction operating licenses to foreign contractors, practicing certificates and eligibility certificates.
4. The People’s Committees of provinces shall exercise state management over the matters governed by this Decree in their administrative areas as delegated; direct and inspect construction authorities in the appraisal of feasibility study reports, economic - technical reports, construction designs following basic designs of construction projects under their fields, in specific:
a) The Ministry of Construction shall take charge of civil construction projects; urban, residential area construction projects; functional infrastructure construction projects; projects for construction of light industries, manufacturing of building materials, construction products, infrastructure and urban roads (except for national highways running through urban areas);
b) The Ministry of Transport shall take charge of transport construction projects, works (excluding projects, works under management of the Ministry of Construction prescribed in Point a hereof);
c) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall take charge of projects, works in service of agriculture and rural development;
d) The Ministry of Transport shall take charge of industrial construction projects, works (excluding projects, works under management of the Ministry of Construction prescribed in Point a hereof);
dd) Management boards of industrial parks, export processing zones, hi-tech parks and economic zones shall take charge of projects and works constructed in industrial parks, export processing zones, hi-tech parks, and economic zones;
e) For provinces and centrally affiliated cities that have Departments of Transport - Construction, this Department shall perform the tasks at Points a and b of this Clause.
5. Based on specific circumstances of each district, the People’s Committee of province shall delegate construction authorities affiliated to the People's Committees of districts to appraise feasibility study reports, economic-technical reports, construction designs following basic designs of construction projects in the districts and shall have the right to adjust the delegation of appraisal as prescribed in Point dd, Clause 4 of this Article.
6. The People’s Committee of district shall carry out state management of regulations of this Decree in the district; direct and inspect the offices in charge of construction management in terms of appraisal of feasibility study reports, the construction designs following basic designs of construction works as delegated by the People’s Committee of the province.
7. Ministries, agencies, People’s Committees of provinces shall establish and re-organize field-based PMBs, area-based PMBs in order to manage construction projects funded by public investment capital, state capital other than public investment capital as prescribed in this Decree. Any guiding document on this Decree may only issued with the Ministry of Construction.
8. Ministries in charge of field-based PMBs, the People’s Committees of central-affiliated cities and provinces, economic groups, state-owned general companies shall send periodical or annual reports on project management to the Ministry of Construction for monitoring. The Ministry of Construction shall provide guidelines for contents, forms and deadlines for reports.
Article 110. Grandfather clause
1. Projects, basic designs or construction designs following basic designs, the appraisal results of which have been notified by a construction authority before the effective date of this Decree, do not require further feasibility study reports, construction designs following basic design in accordance with this Decree, implementation of next steps (including case of project adjustment, construction design) comply with the provisions of this Decree.
2. For construction projects, which have been submitted to the construction authorities for appraisal and appraisal of basic designs according to the provisions of the Construction Law 2014 but there is no notice of appraisal results before the effective date of this Decree, the appraisal by the construction authority shall continue to comply with the Construction Law 2014 , guiding documents and are not required to conduct the appraisal of feasibility study reports according to the provisions of this Decree.
3. For construction works the construction designs following the basic designs of which have been submitted to the construction authorities for appraisal before January 1, 2021 and no notification of appraisal results is received before the date of entry of this Decree, the appraisal by the construction authorities are carried out as follows:
a) For construction works subject to appraisal according to the Law on Construction 2014 and not subject to the scope of application of the provisions of Decree No. 113/2020/ND-CP dated September 18, 2020 of the Government, the appraisal shall continue to comply with the provisions of the Law on Construction 2014 and guiding documents;
b) For construction works subject to the scope of application of the Government's Decree No. 113/2020/ND-CP dated September 18, 2020, the appraisal of construction design following basic design and review of construction permit exemption eligibility shall continue to comply with the provisions of Decree No. 113/2020/ND-CP dated September 18, 2020 of the Government. In case the design documents submitted for appraisal does not meet the requirements, the construction authority shall send a document to the investor to complete and carry out the appraisal according to the provisions of this Decree.
4. For a construction work for which the appraisal result of the construction design following the basic design has been notified by the construction authority according to the provisions of Decree No. 113/2020/ND-CP dated September 18, 2020 but not subject to the request for appraisal at a construction authority according to the Law on Construction 2014, amended in Law No. 62/2020/QH14, in a case where the construction design following the basic design is modified, the appraisal of the adjusted design and the management of the construction permit are carried out as follows:
a) If the notification of design appraisal result by construction authorities shows the eligibility for exemption of a construction permit, the investor may appraise the modified construction design by itself, and then send a notice together with a report on appraisal result to the construction issuing agency and the local construction authority before continuing the construction;
b) In case the notification of design appraisal result of the construction authority does not mention whether it is eligible for exemption of a construction permit, the investor may appraise the modified construction design by itself and apply for issuance of or modification to a construction permit as prescribed.
5. For a construction project the basic design of which has been appraised by a construction authority according to regulations of the Law on Construction 2014, when the investor submits a feasibility study report for appraisal according to the provisions of this Decree, the construction authority may only carry out the appraisal for the remaining works of project.
6. For a project with the form of project management has been approved by the investment-decision maker according to the provisions of Article 62 of the Construction Law 2014 , such approval shall keep being effective; however, to achieve the project management quality and progress, the investment-decision maker may modify the form of project management according to the provisions of this Decree.
7. For a construction work with the construction design following the basic design approved by the construction authority since August 15, 2020 and eligible for exemption of a construction permit according to Point g, Clause 1, Article 89 of the Construction Law 2014, amended in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14 but it has not been commenced prior to the date of entry of this Decree, the investor shall send documents proving the eligibility of requirements for issuance of a construction permit to the local construction authority together with the commencement notice for monitoring and management as prescribed in Article 56 of this Decree.
8. For a construction work which has undergone appraisal of the construction design following the basic design at a construction authority (including the appraisal of modified construction design) and is not exempt from a construction permit as prescribed in Article 89 of the Law on Construction in 2014, amended in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, a construction permit must be issued under the provisions of this Decree, except contents specified in Clause 4, Article 41 and Clause 2, Article 54 of this Decree.
In case a construction work has been granted a construction permit, the construction permit modification must comply with Article 51 of this Decree.
9. A work that is exempt from a construction permit under the provisions of the Law on Construction 2014 and has not commenced construction before the date of entry of this Decree but is subject to a construction permit as prescribed in Law No. 62/2020/QH14 must have a construction permit issued in accordance with the provisions of this Decree.
10. An individual who has been granted a practicing certificate with a definite term in accordance with the Construction Law 2003 may continue using the certificate until its expiration date. Based on the construction eligibility specified in this Decree, the individual may declare and self-determine the rank of the certificate together with the unexpired practicing certificate as a basis for engaging in construction activities. The declaration and self-determination of certificate rank is specified in Form No. 05 of Appendix IV hereto.
11. An organization or individual that has been granted an eligibility certificate or practicing certificate according to the Law on Construction 2014 before the effective date of this Decree may continue using the certificate within the field and scope of construction activities stated therein until it expires. From the effective date of this Decree, if the organization or individual applies for modification to or supplementation of the eligibility certificate or practicing certificate, this Decree shall prevail.
12. An organization or individual that has submitted an application for issuance of eligibility certificate or practicing certificate before the effective date of this Decree shall be considered for certification in accordance with Decree No. 100/2018/ND-CP dated July 16, 2018 of the Government.
1. This Decree comes into force as of the date of its signing and supersedes the Government's Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management; Decree No. 42/2017/ND-CP dated April 5, 2017 of the Government on amendments to the Government's Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management; Article 1, Article 4, Appendix I through Appendix IX of the Government's Decree No. 100/2018/ND-CP dated July 16, 2018 on amendments and annulment of certain provisions on business investment conditions in the fields of state management of the Ministry of Construction. Every regulations of the Government, Ministries, ministerial-level agencies and local governments in contrary to this Decree shall be annulled.
2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the President of People’s Committee of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
APPENDIX I
FORMS OF APPLICATIONS AND DOCUMENTS IN ASSESSMENT OF FEASIBILITY STUDY REPORT, CONSTRUCTION DESIGN FOLLOWING THE FUNDAMENTAL DESIGN
Form No. 01 |
Application for appraisal of feasibility study report |
Form No. 02 |
Notice of the feasibility study report appraisal result |
Form No. 03 |
Decision on approval for the construction project |
Form No. 04 |
Application for appraisal of construction design following fundamental design |
Form No. 05 |
Report on construction design assessment |
Form No. 06 |
Notice of appraisal result of construction design following fundamental design |
Form No. 07 |
Decision on approval for construction design following fundamental design |
Form No. 08 |
Specimen of seal of construction design assessment, approval |
Form No. 01
ORGANIZATION’S NAME |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …….. |
[Location]……..,[date]………….. |
APPLICATION
for appraisal of feasibility study report
To: (Construction authority).
Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13, amended by the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/ 2020/QH14;
Pursuant to the Government's Decree No. /2021/ND-CP dated March 2021 elaborating construction investment project management;
Other relevant legal basis …………………………………………………….
(Organization’s name) applies to the (Construction authority) for appraisal of the feasibility study report of (Project name) with the following:
I. PROJECT’S GENERAL INFORMATION
1. Project name:
2. Project type, group:
3. Type and class of main work(s); design life of main work(s).
4. Investment-decision maker:
5. Investor (if any) or representative organization and contact (address, phone number, etc.):
6. Construction site:
7. Total investment:
8. Sources of funds for investment: ………. (in specific: public investment capital/state capital other than public investment capital/PPP method)
9. Time performed:
10. Applied standards, regulations:
11. Feasibility study report contractor:
12. Survey contractor:
13. Others (if any):
II. ENCLOSURES
1. Legal documents: list relevant legal documents as prescribed in clause 3 Article 14 of this Decree.
2. Survey, design, total investment documents:
- Construction survey documents for project formulation;
- Notes of the feasibility study report (including total investment; list of technical regulations, standards mainly applied).
- Basic design, including drawings and notes thereto.
3. Eligibility dossiers of contractors:
- Eligibility certificate codes of survey contractor, construction design contractor, assessment contractor (if any):
- Construction practice certificate codes of the titles of construction survey president, design, or investment estimate president, chairperson; assessment president, chairperson;
- Construction operating license(s) of foreign contractor(s) (if any).
(Organization’s name) applies to the (Construction authority) for appraisal of the feasibility study report of (Project name) with the above-mentioned information.
|
REPRESENTATIVE OF ORGANIZATION |
Form No. 02
CONSTRUCTION AUTHORITY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …………Re: Notice of the feasibility study report appraisal result of project… |
………….[Location]……..,[date]………….. |
To: (Applicant).
(Construction authority) has received document No….dated.... of ........ in the matter of application for feasibility study report of...(project’s name).
Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13, amended by the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/ 2020/QH14;
Pursuant to the Government's Decree No… /2021/ND-CP dated March 2021 elaborating construction investment project management;
Other relevant legal basis;
After reviewing, (construction authority) notifies the feasibility study report appraisal result of the (project’s name) as follows:
I. PROJECT’S GENERAL INFORMATION
1. Project name:
2. Project group, type, and class of main works under the project:
3. Investment-decision maker:
4. Investor (if any) and contact (address, phone number, etc.):
5. Construction site:
6. Total investment:
7. Sources of funds:
8. Time performed:
9. Applied standards, regulations:
10. Feasibility study report contractor:
11. Survey contractor:
12. Assessment contractor (if any)
13. Others (if any):
II. APPLICATION FOR APPRAISAL
1. Legal documents:
(List legal documents and other relevant documents of the project)
2. Project, survey, design, and assessment documents (if any):
3. Eligibility dossiers of contractors:
III. CONTENTS OF APPLICATION FOR APPRAISAL
A summary of the basic contents of the basic design dossier of the project submitted for appraisal, which is enclosed, with the application for feasibility study report of the applicant.
IV. APPRAISAL RESULTS
1. The compliance with regulations of law on formulation of construction investment projects and basic design; construction eligibility of construction-practicing organizations and individuals.
2. The conformity of the basic design with the construction planning, technically-specialized planning as prescribed by law on planning or the plan of the work route and location approved by the competent regulatory agency.
3. The project's conformity with the investment policy decided or approved by a competent regulatory agency; with the program, implementation plan and other requirements of the project in accordance with relevant laws (if any).
4. Connection to local infrastructure; infrastructure capacity and assignment of responsibility for management of the works in accordance with relevant laws for projects on construction of urban areas.
5. Conformity of basic design solutions for construction safety; compliance with requirements on fire safety and environmental protection.
6. Compliance with technical regulations and application of standards in accordance with the law on technical standards and regulations.
7. Compliance with regulations of law on determination of total construction investment (for projects using public investment capital, state capital other than public investment capital).
V. CONCLUSION
The project (Project name) is qualified (not yet qualified) for approval and initiation of further steps.
Request for amendment, supplement, or completion (if any).
This is the notice of the (Construction authority) on the appraisal results of the feasibility study report of the (Project’s name). Request the investor to study and comply with regulations.
|
CONSTRUCTION AUTHORITY |
Form No. 03
APPROVING AGENCY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……. |
……….[Location]……..,[date]………….. |
DECISION
on approval for (project’s name…)*
(APPROVING AGENCY)
Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13, amended by the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/ 2020/QH14;
Pursuant to the Government's Decree No… /2021/ND-CP dated March 2021 elaborating construction investment project management;
Other relevant legal basis;
Pursuant to the Notice of appraisal result No... of the appraising agency (if any)
At the request of…in the Application No….dated…. of….
HEREBY DECIDES:
Article 1. Approve the (project’s name…)* with the following contents:
1. Project name:
2. Investment-decision maker:
3. Investor:
4. Construction objectives and scale:
5. Consulting organization to prepare feasibility study report (economic - technical report) on construction investment, organize construction survey (if any); basic design consulting organization:
6. Location and area of land used:
7. Project group and type; type and class of main work(s); design life of main work(s):
8. Number of design steps, list of standards mainly applied:
9. Total investment; the value of the cost items in the total investment:
10. Time for performance of the project, investment phases (if any), term of the project (if any);
11. Sources of funds for investment and planned arrangement of capital according to the project schedule:
12. Forms of project management applied:
13. Requirements for resources, exploitation, and use of natural resources (if any); compensation, support, and resettlement plan (if any):
14. Order of construction investment for construction works involving state secrets (if any):
15. Other contents (if any).
Article 2. Implementation.
Article 3. Relevant organizations and individuals shall implement this Decision.
|
APPROVING AGENCY |
*Notes: Form No. 03 applies to construction investment projects that require the preparation of a feasibility study report and the preparation of a construction investment economic-technical report.
Form No. 04
ORGANIZATION’S NAME |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……. |
……….[Location]……..,[date]………….. |
APPLICATION
for appraisal of construction design following fundamental design
To: (Construction authority).
Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13, amended by the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/ 2020/QH14;
Pursuant to the Government's Decree No… /2021/ND-CP dated March 2021 elaborating construction investment project management;
Other relevant legal basis;
(Investor’s name) applies to (Construction authority) to appraise the construction design following fundamental design
I. GENERAL INFORMATION OF WORK
1. Name of work: ……………………………………………………………….
2. Type and class of the work: ……………………………………………………………….
3. Of the project: According to the investment decision approved …………………………
4. Investor’s name and contact (address, phone number, etc.): ………………….
5. Construction site: ……………………………………………………………….
6. Cost estimation: …………………………………………………………
7. Sources of funds: ………………… (in specific: public investment capital/state capital other than public investment capital/PPP method)
8. Survey contractor: ……………………………………………………………….
9. Construction design contractor: ……………………………………………………………….
10. Construction design assessment contractor: ………………………………………………
11. Applied standards, regulations: …………………………………………………………….
12. Other relevant information: …………………………………………………………….
II. ENCLOSURES
1. Legal documents: list relevant legal documents as prescribed in clause 3 Article 37 of this Decree.
2. Construction survey, construction design documents:
- Construction survey dossier tested and certified by the Investor;
- Construction design documents including drawings and notes thereto;
- Construction cost estimation for works using public investment capital or state capital other than public investment capital.
3. Eligibility dossiers of contractors:
III. ASSESSMENT OF CONSTRUCTION DESIGN DOCUMENTS
1. The responsiveness of the construction design with design tasks, specified in the design contract and relevant laws.
2. The conformity of construction design with requirements on technological lines and equipment (if any).
3. The formulation of work construction cost estimates; the conformity of the estimated value of the work construction with the value of the total construction investment.
(Organization’s name) applies to (Construction authority) to appraise the construction design following fundamental design of (name of the project) with the above information.
|
REPRESENTATIVE OF ORGANIZATION |
Form No. 05
ASSESSING AGENCY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……. |
……..[Location]……..,[date]………….. |
REPORT ON CONSTRUCTION DESIGN ASSESSMENT RESULT
(Name of work…)
To: (Investor’s name)
Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13, amended by the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/ 2020/QH14;
Pursuant to the Government's Decree No… /2021/ND-CP dated March 2021 elaborating construction investment project management;
Other relevant legal basis;
Pursuant to the Document No.... dated... of (the applicant) ...in the matter of...;
Implementing the assessment consulting contract (contract number) between (Investor’s name) and (Assessing agency’s name) in the matter of assessment of technical design, construction drawing design and construction estimate (Name of work). After reviewing, (Assessing agency’s name) reports the results of assessment as follows:
I. GENERAL INFORMATION OF WORKS
- Name of work; type and class of work; design life of main work(s).
- Project name:
- Investor:
- Construction cost estimate:
- Sources of funds:
- Construction site:
- Survey contractor:
- Construction design contractor:
II. LIST OF DOCUMENTS TO BE ASSESSED
1. Legal documents:
(List the legal documents of the project)
2. List of documents to be assessed:
3. Documents used in the assessment (if any)
III. MAJOR CONTENT OF CONSTRUCTION DESIGN
1. Applied standards, regulations.
2. Main design solution of the work.
(Describe the main design solution of the work, parts of the work)
3. Basis for determining construction cost estimates.
IV. COMMENTS ON THE QUALITY OF THE APPLICATION FOR ASSESSMENT
(Comments and evaluate the following contents in details at the request of the investor)
After receiving the application of (Name of investor) and reviewing, (Name of the assessing agency) reports the quality of the application for assessment as follows:
1. Format and list of documents for assessment (comments on format and eligibility of the documents as prescribed).
2. Comments and evaluation of construction design details as prescribed in Article 80 of the Law on Construction 2014.
3. Comment and assessment of construction cost estimates, in specific:
a) The method chosen in preparing the cost estimation compared with applicable regulations;
b) Basis for determining cost items;
c) Applied unit prices;
d) Reasonable construction costs (Design solutions and use of materials and equipment suitable to the use functions of the work to ensure savings on construction costs).
4. Conclusion of the assessing agency on eligibility or ineligibility for assessment.
V. RESULT OF CONSTRUCTION DESIGN ASSESSMENT
(Some or all of the contents below depending on the assessment requirements by the investor and the construction authority)
1. The conformity of the construction design of a step compared with the construction design of the previous step:
a) Technical design (construction drawing design) compared with the basic design;
b) Design construction drawings compared to design tasks in case of one-step design.
2. The compliance with technical standards and regulations applied; regulations on the use of construction materials for the work:
- The compliance with technical standards and regulations applied:
- The use of materials for the work according to the provisions of law:
3. Assessment of the conformity of construction design solutions with the functions of the work, construction safety of the work and safety of adjacent works:
- Assessment of the conformity of every design solution with the functions of the work.
- Evaluation and conclusion of the bearing capacity of the work, design solutions to ensure safety for adjacent works.
4. The rationality of the selection of technological lines and equipment for the design of the work with technological requirements (if any).
5. The compliance with regulations on environmental protection, fire safety.
6. Request to complete the application (if any).
VI. RESULTS OF ESTIMATE ASSESSMENT
1. Principles of assessment:
a) The compatibility between the primary quantity of the cost estimation with the design quantity;
b) The correctness and rationality of application of unit prices, construction norms, estimate of consulting costs and estimate of other cost items in the cost estimation;
c) The estimated value of the work.
2. Value of construction estimate after assessment
Based on the above grounds and principles, the estimated value after assessment is as follows:
No. |
Cost items |
Value to be assessed |
Value post assessment |
Increase, decrease (+;-) |
1 |
Construction cost |
|
|
|
2 |
Equipment cost (if any) |
|
|
|
3 |
Project administration cost |
|
|
|
4 |
Construction consulting cost |
|
|
|
5 |
Extraordinary costs |
|
|
|
6 |
Contingency cost |
|
|
|
|
Total |
|
|
|
(Appendix attached)
Causes of increase or decrease: (specify reason for increase or decrease).
3. Request to complete the application (if any).
VII. CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS
Construction design documents and cost estimation are eligible to execute the next steps.
Other recommendations (if any).
PRESIDENT, CHAIRPERSON OF EACH SUBJECT
- (Signature, full name, practicing certificate No…)
- ……………………….
- (Signature, full name, practicing certificate No…)
(The assessment results are supplemented with some other particulars to meet the assessment requirements of the investor and the assessment-consulting contractor).
|
ASSESSING AGENCY |
Form No. 06
CONSTRUCTION AUTHORITY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……..Re: Notice of appraisal result of construction design following fundamental design |
…….[Location]……..,[date]………….. |
To: ………………………..
(The construction authority) receives the Application No….dated….of….for appraisal of the construction design following the basic design (if any) (name of the work)……of the (project’s name)……………
Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13, amended by the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/ 2020/QH14;
Pursuant to the Government's Decree No… /2021/ND-CP dated ….. 2021 elaborating construction investment project management;
Pursuant to the application for appraisal;
Based on construction design assessment results of consulting organizations and individuals;
Other relevant legal basis …………………………………………………….
After reviewing, (construction authority) notifies the construction design appraisal results as follows:
I. GENERAL INFORMATION OF THE WORK
1. Name of work:
2. Type and class of the work:
3. Name of project:
4. Construction site:
5. Investor:
6. Construction estimate:
7. Sources of funds:
8. Construction design contractor (if any):
9. Construction design assessment contractor:
10. Survey contractor:
11. APPLICATION FOR APPRAISAL OF CONSTRUCTION DESIGN
1. Legal documents:
(List relevant legal documents in the application)
2. Survey, design, and assessment documents:
(List of documents to be appraised)
3. Construction operation capacity of organizations and construction practice capacity of individuals participating in construction design of the work:
List: Construction eligibility certificate codes of the survey contractor, construction design contractor, assessment contractor; construction practice certificate codes of the titles of construction survey president, design president, chairperson; assessment president, chairperson; construction license of foreign contractor (if any)
III. CONTENTS OF APPLICATION FOR APPRAISAL
Brief statement of main design solutions: Architecture, foundation, structure, engineering system and other (if any).
IV. RESULTS OF CONSTRUCTION DESIGN APPRAISAL
1. The compliance with regulations of law on formulation and assessment of construction designs:
2. Construction operation capacity of organizations and individuals participating in design survey, design, and assessment:
3. The conformity of the construction design with the basic design that has been appraised by the construction authority:
4. Inspection of the assessment results by the consulting organization on the compliance with construction safety requirements, the compliance with technical regulations and the provisions of law on application of standards in design to the cases requiring design assessment according to regulations.
5. The compliance with the law on determination of construction cost estimates (if required):
6. Inspection of the compliance with fire safety and environmental protection:
7. Inspection of the compliance with other requirements as prescribed in relevant laws:
8. Requests for modifications and improvement of construction design and estimates (if any):
V. CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS
- Eligibility or ineligibility for approval.
- Requests and recommendations to the investor (if any).
|
CONSTRUCTION AUTHORITY |
Form No.7
APPROVING AGENCY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……… |
……[Location]……..,[date]………….. |
DECISION
on approval for construction design following basic design
(APPROVING AGENCY)
Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13, amended by the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/ 2020/QH14;
Pursuant to the Government's Decree No… /2021/ND-CP dated ….. 2021 elaborating construction investment project management;
Other relevant legal basis;
Based on the Notice of appraisal results No….
At the request of .... at the Application No.... dated... and Notice of appraisal results No.... dated…of...
HEREBY DECIDES:
Article 1. Approve the construction design following basic design of (name of the work) as follows:
1. Approver:
2. Name of the work or part of the work:
3. Project name:
4. Type and class of the work:
5. Construction site:
6. Survey contractor:
7. Construction design contractor:
8. Construction design assessment contractor:
9. Scale and technical specifications; design solutions to efficiently use energy and save resources (if any):
10. Design life of the work:
11. Value of construction estimate by each cost item:
12. List of standards mainly applied;
13. Other contents (if any).
Article 2. Implementation.
Article 3. Relevant organizations and individuals shall implement this Decision.
|
APPROVING AGENCY |
Form No.8
SPECIMEN OF SEAL OF CONSTRUCTION DESIGN ASSESSMENT, APPROVAL |
APPRAISAL Pursuant to Document No…../….. dated……………………… Signature: |
SPECIMEN OF SEAL OF ASSESSING AGENCY
(NAME OF ASSESSING AGENCY) |
ASSESSMENT Pursuant to Document No…../….. dated……………………… Signature of chairperson: |
SPECIMEN OF SEAL OF CONSTRUCTION DESIGN APPROVAL
(INVESTOR’S NAME) |
APPROVAL Pursuant to Decision No………../………….. dated……………………… Signature: |
APPENDIX II
FORMS USED FOR ISSUANCE OF CONSTRUCTION PERMITS
(Issued together with Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021 of the Government)
Form No. 01 |
Application for issuance of construction permit (for works not built by route works built by route in urban areas/works of belief or religion/monuments, murals/detached house/repair and renovation of works/works not built by routes and by stages/works built by routes in urban areas/projects/structure relocation permit) |
Form No. 02 |
Application for modification to/renewal of/reissuance of construction permit (for: (For works/detached house) |
Form No. 03 |
Construction permit (for works not built by routes) |
Form No. 04 |
Construction permit (for underground works) |
Form No. 05 |
Construction permit (for works built by routes) |
Form No. 06 |
Construction permit (for works not built by routes by stages) |
Form No. 07 |
Construction permit (for works built by routes by stages) |
Form No. 08 |
Construction permit (for projects) |
Form No. 09 |
Construction permit (for detached house) |
Form No.10 |
Permit for repair and renovation of works |
Form No.11 |
Permit for work relocation |
Form No.12 |
Construction permit with a definite period (for works, detached houses) |
Form No.13 |
Seal specimen of issuing authority of construction permits |
Form No. 01
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
APPLICATION FOR ISSUANCE OF CONSTRUCTION PERMIT For works not built by route/works built by route in urban areas/works of belief or religion/monuments, murals/detached houses/repair and renovation of works/works not built by routes and by stages/works built by routes in urban areas/projects/work relocation permit)
To: …………………………
1. Investor’s details:
- Name of investor (householder): …………………………………………………………….
- Representative: ………………………… Position (if any): …………………………….
- Address: house number: ………………………. street: ……………………
ward/commune: ………………. district: ………………… province/city: …………………..
- Phone number: …………………………………………………………………….
2. Work’s details:
- Construction site:
Land plot number: ………………………………….. Area ………… m2.
At house number: ………………………. street……………………………
ward/commune: …………..………………. district: …………………………….
province/city: …………………………….…………………………….………………………
3. Organization/individual in charge planning or assessment of construction design:
3.1. Organization/individual in charge of planning of construction design:
- Name of organization/individual: Eligibility certificate code/practicing certificate code:
- Name and practicing certificate code of the president or chairperson of construction design:
3.2. Organization/individual in charge assessment of construction design:
- Name of organization/individual: Eligibility certificate code/practicing certificate code:
- Name and practicing certificate code of the chairperson of construction design assessment:…………
4. Category of construction permit:
4.1. Work not built by route, work of belief or religion:
- Type of work: …………………………………………….. Class of work: ……………
- Built-up area: ……………………………. m2.
- Construction level: …………………………. m.
- Gross Floor Area (for civil works and house-shape work): ……………… m2 (specifying floor areas of basements, ground floors, technical floors, mezzanine floors, attic).
- Building height: …………………m (specifying the heights of the basements, ground floors, mezzanine floors, attics - if any).
- Number of floors: ………………. (specifying number of basements, ground floors, technical floors, mezzanine floors, attics - if any).
4.2. Work built by route in urban area:
- Type of work: …………………………………………….. Class of work: ……………………
- Total length of work: ……………m (specifying length through each specific area, each administrative division of commune, ward, district, province, city).
- Work level: …………………. m (specifying the level through each area).
- Clearance height of the route: ………m (specifying the heights through areas).
- Depth of work: ……………m (specifying the depth through each area).
4.3. Monument, mural:
- Type of work: …………………………………… Class of work: .…………………………
- Built-up area: ……………………………. m2.
- Construction level: …………………………. m.
- Building height: …………………………. m.
4.4. Detached house:
- Class of work: ……………………………………
- Built-up area of first floor (ground floor): ……………………………. m2.
- Gross Floor Area: ……………………………. m2 (specifying floor areas of basements, ground floors, technical floors, mezzanine floors, attics).
- Building height: …………m (specifying the heights of the basements, ground floors, mezzanine floors, attics).
- Number of floors: (specifying number of basements, ground floors, technical floors, mezzanine floors, attics).
4.5. Repair or renovation:
- Type of work: …………………………………………….. Class of work: ……………………
- Details specified in section 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 equivalent to type of work.
4.6. Construction permits by stages:
- 1st Stage:
+ Type of work: …………………………………………….. Class of work: ……………………
+ Details specified in section 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 equivalent to type of work and 1st stage of work.
- 2nd Stage:
Details specified in section 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 equivalent to type of work and 1st stage of work.
- [Ordinal number] stage…..
4.7. Construction permit issued to Project:
- Project name: ………………………………………………………..
Approved by……………………….., in decision No…………. …………..dated…………….
- Including: (n) works
In which:
(1-n) [ordinal number] Work: (name of work)
* Type of work: …………………………………………….. Class of work: ……………………
* Main information of the project: ...……………………………………
4.8. Relocation of work:
- The work to be relocated:
- Type of work: …………………………………… Class of work: ……………………………
- Built-up area of first floor (ground floor): ……………………………. m2.
- Gross Floor Area: ……………………………. m2.
- Building height: …………………………. m.
- Location of the project to be relocated:
Land plot number: ……………Area…………………… m2.
At: …………………………………… street: ……………………………………
ward (commune) ……………… district ……………………………………………………
province/city: …………………………………………………………………………
- Number of floors: …………………………………………………………………………
5. Estimated time to complete the work: ………………………………………months.
6. Commitment: Commitment: I hereby undertake to comply with the granted permit, if not, I will take full liability and be sanctioned in accordance with the law.
Attachments:
1 -
2 -
|
[Location]…….,[date]………… |
Form No. 02
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
APPLICATION FOR MODIFICATION TO/RENEWAL OF/REISSUANCE OF CONSTRUCTION PERMIT (For works/detached house)
To: ……………………
1. Name of investor (householder): ……………………………………………………………
- Representative: …………..Position: …………………………………..
- Address:
house number: street ……………….. ward (commune) …………………….
district …………………… province, city: .............................................
- Phone number: …………………………………..………………………………..……………
2. Construction site:
Land plot number: ……………Area…………………… m2.
At: …………………………………… street: …………………………………..
ward (commune) ……………… district ……………………………………………………
province/city: …………………………………..…………………………………..
3. Issued construction permit: (number, date, issuing agency)
License contents:
- …………………………………..…………………………………..………………………….
4. Details about the modification compared to the granted permit (or reason for application for renewal/reissuance):
- …………………………………..…………………………………..……………………………
5. Estimated time to complete the work according to the modification/renewal design: ………..months.
6. Commitment: I hereby undertake to comply with the modified construction permit, if not, I will take full liability and be sanctioned in accordance with the law.
Attachments:
1 -
2 -
|
[Location]…….,[date]………… |
Form No. 03
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]……..,[date]………….. |
CONSTRUCTION PERMIT
No. /GPXD
(For works not built by routes)
1. Issued to: ………………………………………………………………………………………
Address: house number: ………………street………….ward (commune): ....district …………………… province, city:…………………
2. to build the work: (name of work)………………………………….
- With the design: …………………………………………………………………………………
- Made by: (name of consultancy)… ……………………..
- President, chairperson of design: ………..
- Organization in charge of appraisal or assessment (if any): ………………………………
- Chairperson of design assessment: …………………………………
- Checklist:
+ Construction site (specifying land plot, address): ……………………………………………
+ Ground elevation: ………………………………………………………
+ Building Coverage Ratio: ……………………… Floor Area Ratio: …………………………
+ Red-line boundary: …………………………………, setback line: ………………….
+ Color of the work (if any): …………………………………
+ Depth of work (calculated from elevation 0,00 for a work with basement): ……………..
For civil works and works with house-shaped structure, the following contents shall be added:
+ Built-up area of first floor (ground floor): ……………………………. m2.
+ Gross Floor Area (including basement and mezzanine): ……………………………. m2.
+ Building height: ... …………………………. m;
+ Number of floors (specifying the number of basements and mezzanines): ……………..
3. Land documents: ……………………………………………………………………
4. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: ……………………………………………………
2. Validity period of permit: ………………………………………
|
[Location]….., [date]…………… |
Form No. 04
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]……..,[date]………….. |
CONSTRUCTION PERMIT
No. /GPXD
(For underground works)
1. Issued to: ………………………………………………………………………………..
Address: house number: ………street………….ward (commune): …………district …………………… province, city:…………………
2. To build the work as follows: ……………………
- With the design: …………………………………………………………
- Made by: (name of consultancy)…………..
- President, chairperson of design: …………………..
- Organization in charge of appraisal or assessment (if any): ..................................
- Chairperson of design assessment: …………………
- Checklist:
- (name of work): ………………………………………………………………………
- Construction site: ………………………………………………………………………
+ The starting point of work (For the works built by route): …………………….
+ The end point of work (For the works built by route): ……………………….
- Size of work: ………………………………………………………………………
- Total length of work: ……………………………………………………m.
- Width of work: ………. from: ………………m, to:……………………..m.
- Depth of work: ………. from: ………………m, to:……………………..m.
- Minimum distance to neighboring works: ……………………………………………
3. Land documents: ………………………………………………………………..
4. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Send a written notice of commencement date to the issuing authority of construction permit before starting work construction.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: ………………………………………………..
2. Validity period of permit: ………………………………………………..
|
[Location]……..,[date]………….. HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
Form No. 05
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]……..,[date]………….. |
CONSTRUCTION PERMIT
No. /GPXD
(For works built by routes)
1. Issued to: ………………………………………………………………………………..
Address: house number: ………street………….ward (commune): …………district …………………… province, city:…………………
2. to build the work: (name of work)………………………………….
- With the design: …………………………………………………………
- Made by: (name of consultancy)…………..
- President, chairperson of design: …………………..
- Organization in charge of appraisal or assessment (if any): ..................................
- Chairperson of design assessment: …………………
- Checklist:
+ Construction site (specifying land plot, address): ………………………………………
+ Direction of work route: ……………………………………….
+ Ground elevation: ………………………………….
+ Depth of work (for underground works built by route): ……………
3. Land documents: ……………………………………………………………
4. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: …………………………………………………………..
2. Validity period of permit: ……………………………………………………………
|
…[Location]……..,[date]………….. |
Form No. 06
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]…….., [date]……………. |
CONSTRUCTION PERMIT
No. /GPXD
(For works not built by route and by stages)
1. Issued to: ……………………………………………………………………………………..
Address: house number:….street……ward (commune):……..district……province/city: …
2. To build the work by stages: (name of work)………………………………….
- With the design: ..............................................................................................................
- Made by: (name of consultancy)………..
- Organization in charge of appraisal or assessment (if any): ………………………………..
- Checklist:
+ Construction site (specifying land plot, address): ………………………………..
+ Ground elevation: ………………………………..
+ Building Coverage Ratio: ……………..Floor Area Ratio: ………………………………..
+ Red-line boundary:……….. setback line: ………………………………..
+ Built-up area: …… m2
* 1st Stage:
+ Depth of work (calculated from elevation 0,00 for a work with basement):….;
+ Built-up area of first floor (if any): …………m2
+ Gross Floor Area in first stage (including basement): ……. m2
+ Building height in first stage: …………… m;
+ Number of floors in first stage (specifying number of basements, mezzanines):…………
+ Color of the work (if any): ………………………………………………….
* 2nd Stage:
+ Gross Floor Area in first stage and second stage:………………..m2
+ Building height in second stage: …………… m;
+ Number of floors in second stage (specifying number of basements, mezzanines in two stages):……………
+ Color of the work (if any): ………………………………..
* [Ordinal number] stage….. (same as the contents of second stage corresponding to the period of application for a construction permit)
3. Land documents: ……………………………….. ………………………………..
4. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: ……………………………………………………………..
2. Validity period of permit: ……………………………………………………………
|
…[Location]……..,[date]………….. |
Form No. 07
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]…….., [date]……………. |
CONSTRUCTION PERMIT
No. /GPXD
(For works built by route and by stages)
1. Issued to: ……………………………………………………………………………………..
Address: house number:….street……ward (commune):……..district……province/city: …
2. To build the work by stages: (name of work)………………………………….
- With the design: ..............................................................................................................
- Made by: (name of consultancy)…………..
- President, chairperson of design: ……….
- Organization in charge of appraisal or assessment (if any): ………………………………………………………..
- Chairperson of design assessment: ……………..
- Checklist:
* 1st Stage:
+ Construction site (specifying land plot, address):……………………………………..
+ Direction of work route: ……………………………………………………
+ Ground elevation: ..……………………………………………
+ Depth of work (for underground works built by route):
* 2nd Stage:
+ Construction site (specifying land plot, address): ………………………………………
+ Direction of work route: ……………………………………………………
+ Ground elevation: ………………………………………………
+ Depth of work (for underground works built by route):
* [Ordinal number] stage…..
3. Land documents: ……………………………………………
4. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: …………………………………………………………..
2. Validity period of permit: ……………………………………………………………
|
…[Location]……..,[date]………….. |
Form No. 08
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]…….., [date]……………. |
CONSTRUCTION PERMIT
No. /GPXD
(Used to the project)
1. Issued to: ……………………………………………………………………………
Address: house number:….street……ward (commune):……..district……province/city:
2. To build the works in the project: ………………………………..
- Total number of works: (n) work
- (1-n) [ordinal number] work: …………………………………………………………..
(Specifying according to the content in Forms 03, 04, 05 .... suitable for each type of work applying for a construction permit)
3. Documents on land use rights:……………………………………………………
4. Records of works, which have been commenced:
- Work: …………………………………………………………
- Work: …………………………………………………………
5. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: …………………………………………………………..
2. Validity period of permit: ……………………………………………………………
|
…[Location]……..,[date]………….. |
Form No. 09
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]…..,[date]……………. |
CONSTRUCTION PERMIT
No. /GPXD
(For detached house)
1. Issued to: ……………………………………………………………………
Address: house number: ……street……ward (commune):……..district……province/city: ……
2. to build the work: (name of work)………………………………….
- With the design: ……………………………………………
- Made by: ………………………………………………………………………
- Checklist:
+ Construction site (specifying land plot, address): ……………………………………………
+ Ground elevation: …………………………………………………….
+ Building Coverage Ratio: …………Floor Area Ratio: ………………………………
+ Red-line boundary, setback line: …………………………………………
+ Color of the work (if any): …………………………………………………..
+ Built-up area of first floor (ground floor): ……………………………. m2.
+ Gross Floor Area (including basement and mezzanine):………………………m2
+ Building height: ………………m; number of floors ……………………………………
+ Number of floors (specifying the number of basements and mezzanines): …………………………….
3. Documents on land use right: ……………………………………………………
4. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: …………………………………………………………..
2. Validity period of permit: ……………………………………………………………
|
…[Location]……..,[date]………….. |
Form No.10
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]…….,[date]……………. |
PERMIT FOR REPAIR AND RENOVATION OF WORKS
No. /GPSC (GPTC)
1. Issued to: ……………………………………………………………………………
- Address: ……………………………………………………………………………….
- Representative: …………………………………… Position: ……………………….
- Address: …………………………………………………………………….
house number:….street……ward (commune):……..district……province/city: …………….
- Phone number: ………………………………………………………………
2. Actual existing condition of work: ……………………………………………………………
- Land plot number: ………………………………………………………… Area ………… m2.
At: …………………………………………………………………………………………..
ward (commune):……..district……province/city: ……………………..
- Type of work:……………………... Class of work: …………………………..
- Built-up area:………….m2.
- Gross Floor Area: ……………… m2 (specifying floor area of basements, ground floors, technical floors, mezzanine floors, attics - for civil works, works with house-shaped structure).
- Building height: .....m (specifying floor area of basements, ground floors, technical floors, mezzanine floors, attics - for civil works, works with house-shaped structure).
- Number of floors: (specifying floor area of basements, ground floors, technical floors, mezzanine floors, attics - for civil works, works with house-shaped structure).
- The information about the length of the work, the construction elevation, the clearance height, the depth of the work, etc. corresponding to the type of repair and renovation works.
3. It is permitted to repair or renovate the following:
- Type of work:…………………………………. Class of work: …………………………….
Information about the works to be repaired or renovated as prescribed in Forms No. 03, 04,... corresponding to the type of work.
4. Documents on land use rights and work ownership: ……………………..
5. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: …………………………………………………………..
2. Validity period of permit: ……………………………………………………………
|
…[Location]……..,[date]………….. |
Form No.11
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]…….,[date]… |
WORK RELOCATION PERMIT
No. /GPDDCT
1. Issued to: ………………………………………………………………………………
- Address:
house number: ……street: ………………………………………………………………
ward (commune) ……………… district ……………………………………………………
province/city: .........................................................................................................
2. To relocate the work:
- Name of work:....................................................................................
- From: (specifying land plot, address)
- Size of work: (ground area, work height)
- To: ........... (specifying land plot, address)
- New land plot: (area, boundaries)
- Ground elevation of the new work: .........................................................................
- Red-line boundary, setback line: ..............................................................
3. Relocation time: From ……………. to ............................
4. Upon expiry of this permit, an application for renewal shall be submitted.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: …………………………………………………………..
2. Validity period of permit: ……………………………………………………………
|
…[Location]……..,[date]………….. |
Form No.12
(page 1)
ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]…….,[date]… |
CONSTRUCTION PERMIT WITH A DEFINITE TERM
No. /GPXD
(For work, detached house)
1. Contents correspond to those of construction permits for different types of works and detached houses.
2. Works can exist until: …………………………………………………….
3. The investor must dismantle the work by itself and may not claim compensation for the part of the construction work under the construction permit with a definite term if the State implements the planning according to the time limit specified in the granted permit.
4. This permit is valid for commencement of construction for 12 months from the date of issuance; upon expiry of the validity period, the construction permit must be renewed.
|
HEAD OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT |
(page 2)
THE INVESTOR MUST COMPLY WITH THE FOLLOWING:
1. Take full legal responsibility if infringing upon the lawful rights of adjacent owners of property.
2. Strictly comply with the regulations of law on land, construction investment, and this construction permit.
3. Make a notice of commencement of work construction according to regulations.
4. Present the construction permit to the competent authority when required in accordance with the law and hang signs at the construction site as prescribed.
5. If the design is adjusted leading to modifications to any matter specified in Article 98(1) of Law on Construction 2014, the investor shall submit an application for modification to the construction permit and wait for the decision of the issuing agency.
MODIFICATION TO/RENEWAL OF PERMIT
1. Contents of modification/renewal: …………………………………………………………..
2. Validity period of permit: ……………………………………………………………
|
…[Location]……..,[date]………….. |
Form No.13
SEAL SPECIMEN OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT
(Seal size: width from 4cm to 6cm; length from 6cm to 9cm)
(NAME OF ISSUING AUTHORITY OF CONSTRUCTION PERMIT) |
CONSTRUCTION PERMIT No. ……/…… [Location]….., [date]…………… Signature: |
APPENDIX IV
FORMS USED FOR ISSUANCE OF CONSTRUCTION PERMITS, CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR CONSTRUCTION ACTIVITIES
(Issued together with Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021 of the Government)
Form No. 01 |
Application for construction practicing certificate |
Form No. 02 |
Application for test for issuance of construction practicing certificate |
Form No. 03 |
Application for conversion of construction practicing certificate |
Form No. 04 |
An application for issuance of certificate of eligibility for construction activities |
Form No. 05 |
Declaration of professional work experience and determination of the rank of the construction practicing certificate |
Form No. 06 |
Sample of construction practicing certificate |
Form No. 07 |
Sample of certificate of eligibility for construction activities |
Form No. 01
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...........[Location]…….,[date]…
APPLICATION FOR CONSTRUCTION PRACTICING CERTIFICATE
To: (Name of competent authority).
1. Full name (1): …………………………………………………………………………..
2. Date of birth: ……………………………………………………………..
3. Nationality: ………………………………………………………………………………
4. Number of identity card/passport/citizen identity card: …………………………. Date of issue:……………, Place of issue: …………………………..
5. Permanent residence: ……………………………………………………………………
6. Phone number: ………………………………….. Email: ……………………
7. Workplace: …………………………………………………………………….
8. Professional qualifications (specify the major and mode of study): ………………………..
9. Experience period related to the field to which the practicing certificate is applied for conversion: …… years.
10. Number of issued practicing certificate (if any):
Certificate number: ………….Date of issue…………Place of issue: …………………..
Construction field: …………………………………………………………..
11. Professional activities in construction (2):
No. |
Working time |
Workplace/Independent activity (specify name of unit, phone number) |
Experience in performing typical work |
Notes |
1 |
|
|
1. Name of project/work: ………… Group of project/Class of work: ……… Type of work: ……… Title/Content of work performed:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Application for issuance of construction practicing certificate:
Field of practice: ………………………………………….. Rank:
□ First issuance
□ Reissuance
Reason for applying for reissuance of certificate: ………………………………………….
□ Modifications
I hereby declare the accuracy and legitimacy of the application and the content declared in the application and commit to practice construction activities in accordance with the contents stated in the issued certificate and comply with relevant laws./.
|
APPLICANT |
Notes:
(1) Replace the information of date of birth, permanent address, identity card/passport number with personal identification number when the national population database is officially launched.
(2) No declaration is required in case of request for reissuance of certificate as the old certificate is expired/torn, broken/lost.
Form No. 02
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
[Location]….., [date]……………
APPLICATION FOR TEST FOR ISSUANCE OF CONSTRUCTION PRACTICING CERTIFICATE
To: (Name of competent authority).
1. Full name (1): ....................................................................................................................
2. Date of birth: ...................................................................................................
3. Nationality: ........................................................................................................................
4. Number of identity card/passport/citizen identity card: .....................................................
Date of issue: ................................................... Place of issue ..........................................................
5. Permanent residence: ........................................................................................................
6. Phone number: ............................. Address …………………… Email: .............................
7. Workplace (name, head office address): ..................................................................
8. Professional qualifications (specify the major, mode of study): ........................................
9. Number of issued practicing certificate (if any): ..................................................................
Certificate number: .................. Date of issue………… Place of issue: ..................................................
Field related to construction activities: ................................................................................
Application for test for issuance of construction practicing certificate:
Field of practice: ............................................... Rank: .................................................
Test place: ..........................................................................................................
I hereby declare that the given information is true and correct.
|
APPLICANT |
Notes:
(1) Replace the information of date of birth, permanent address, identity card/passport number with personal identification number when the national population database is officially launched.
Form No. 03
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
[Location]….., [date]……………
APPLICATION FOR CONVERSION OF CONSTRUCTION PRACTICING CERTIFICATE
To: (Name of competent authority).
1. Full name: ............................................... 2. Date of birth: .................................
3. Nationality: ....................................................................................................................
4. Passport number: .............. Date of issue: .............. Place of issue: .........................................................
5. Phone number: ............................................... 6. Email: ..........................................
7. Workplace: ................................................................................................................
8. Professional qualifications (specify the major, mode of study): .....................................
9. Experience period related to the field to which the practicing certificate is applied for conversion: …… (years, months): ...............................................
10. Practicing certificate No. ........ Date of issue: ....... Place of issue: .............................
Field of construction practice ..........................................................................................
II. Professional activities in construction:
No. |
Working time |
Workplace/Independent activity (specify name of unit, phone number) |
Experience in performing typical work |
Notes |
1 |
|
|
1. Name of project/work: ............... Group of project/Class of work: .......... Type of work)……………………… Title/Content of work performed: ............................................... 2. ........... |
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Application for conversion of construction practicing certificate:
Field of practice: .............................................. Rank: ...............................................
I hereby declare the accuracy of the content declared in the application and commit to practice construction activities in accordance with the contents stated in the issued certificate and comply with relevant laws.
|
APPLICANT |
Form No. 04
NAME OF APPLICANT FOR ELIGIBILITY CERTIFICATE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
[Location]….., [date]…………… |
APPLICATION FOR ISUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR CONSTRUCTION ACTIVITIES
To: (Name of competent authority).
1. Name of applicant: .......................................................................................................
2. Address of head office: .................................................................................................
3. Phone number: ............................................... Fax: .....................................................
4. Email: ......................................................... Website: ..................................................
5. Legal representative(1):
Full name: ................................ Position: .........................................................................
6. Business identification number/Establishment decision number: ..............................................................
Place of issue: .................................... Date of issue: ......................................................
7. Main line(s) of business: ......................................................................................
8. Eligibility certificate code (if any):
Certificate number: ............................ Date of issue………… Place of issue: ......................................
Field related to construction activities: ............................................................................
9. List of presidents, chairpersons, individuals who need the practicing certificates for their jobs and participating individuals, technical workers (if any)
a) List of presidents, chairpersons, individuals who need the practicing certificates for their jobs:
No. |
Full name |
Position/Title |
Practicing certificate No. |
Phone number |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) List of participating individuals, technical workers relevant to the field in which the certificate is sought:
No. |
Full name |
Position/Title |
Professional qualifications |
Phone number |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Experience in construction activities related to the field in which the certificate is sought:
No. |
Description of construction activities |
Project/work information (Specify name of project/work; project group; type and class of works; scale of structure, capacity, construction location) |
Investor |
Notes |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Declaration of machinery and equipment (for construction supervision organizations, construction survey organizations)
No. |
Type of machinery and equipment for construction |
Quantity |
Capacity |
Performance |
Country of production |
Year of production |
Owned or leased |
Current quality |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Application for issuance of construction eligibility certificate:
Field of practice: ............................................... Rank: .................................................
□ First issuance; issuance for adjustments to eligibility certificate rank;
□ Modifications or amendments to eligibility certificate
□ Reissuance of eligibility certificate
Reason for applying for reissuance of certificate: ..................................................................................
□ Renewal of eligibility certificate.
(The applicant’s name) hereby declares the accuracy and legitimacy of the application and the content declared herein and commit to practice construction activities in accordance with the contents stated in the issued certificate and comply with relevant laws.
|
LEGAL REPRESENTATIVE |
Notes:
(1) Replace the information of the legal representative (full name, position), address of the head office; main business lines by the business identification number (if any).
Form No. 05
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DECLARATION OF PROFESSIONAL WORK EXPERIENCE AND DETERMINATION OF THE RANK OF THE CONSTRUCTION PRACTICING CERTIFICATE
1. Full name: .................................... 2. Date of birth: ........................................
3. Number of identity card/passport/citizen identity card: .................................................
Date of issue: ........................ Place of issue ..........................................................
4. Professional qualifications: ............................................................................................
5. Working experience time (years, months): ....................................................
6. Workplace: .............................................................................................................
7. Professional activities in construction:
No. |
Working time |
Workplace/Independent activity (specify name of unit, phone number) |
Typical work performed |
Notes |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
8. Number of issued practicing certificate: ......................... Date of issue: ..........................
Place of issue: ............................. Scope of operation: .......................................................
9. Self-claimed rank: .......................................................................................................... (2)
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct. I will be held liable if the above information is found to be false or untrue.
CERTIFICATION OF THE SUPERIOR AGENCY(3) |
Province/city, date .../.../....... |
Notes:
(1) Replace the information of date of birth, permanent address, identity card/passport number with personal identification number when the national population database is officially launched.
(2) Individuals compare work experience and eligibility requirements as prescribed in this Decree to self-claim the Rank
(3) Certification for the items from Sections 1 to 6 (Individuals engaged in independent practice are not required to obtain this certification).
Form No. 06
SAMPLE OF CONSTRUCTION PRACTICING CERTIFICATE
* In case of reissuance, specify the time of issuance (first, second, ...)
Form No. 07
ISSUING AUTHORITY OF CERTIFICATE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
CERTIFICATE OF
ELIGIBILITY FOR CONSTRUCTION ACTIVITIES
No. ....................
(Issued together with Decision No. ... dated….*)
Name of applicant: ............................................................................................................
Certificate of Business Registration/Establishment Decision No. ....................................
Date of issue: ...................................................................Place of issue: .........................................
Name of legal representative: .................................... Position: ....................................
Address of head office: ......................................................................................................
Phone number: .................................................................. Fax: .......................................
Email: ..........................................................................Website: ........................................
Scope of construction activity:
1. Name of field of activity (specify type of project/type of work): .....................................
Rank: ....................................................
2. Name of field of activity (specify type of project/type of work): .....................................
Rank: ....................................................
This certificate is valid until the end of .../.../...
|
[Location]….., [date]…………… |
* In case of reissuance, specify the time of issuance (first, second, ...)
APPENDIX VI
FIELDS AND SCOPE OF CONSTRUCTION PRACTICING CERTIFICATES
(Issued together with Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021 of the Government)
No. |
Field related to construction activities |
Scope related to construction practicing certificate |
Notes |
||
Rank I |
Rank II |
Rank III |
|
||
1 |
Construction survey, including: |
|
|
|
|
1.1 |
Topographical survey |
Work as a president in charge of construction survey of all project groups and work classes specified in the practicing certificate. |
Work as a president in charge of a construction survey of group B projects and Class II works or below specified in the practicing certificate. |
Work as a president in charge of a construction survey of group C projects, projects that require economic - technical reports and Class III works or below specified in the practicing certificate. |
|
1.2 |
Geological survey |
||||
2 |
Construction planning |
Work as a chairperson or president in charge of designing disciplines of all construction planning projects. |
Work as a chairperson or president in charge of designing disciplines of all construction planning projects subject to approval of the People Committee’s of the province and the People’s Committee of the district. |
Work as a chairperson or president in charge of designing disciplines of all construction planning projects subject to approval of the People’s Committee of the district. |
|
3 |
Construction design, including: |
|
|
|
|
3.1 |
Construction structure design |
Work as a chairperson or president in charge of designing structures of houses, columns, pillars, towers, storage tanks, silos, pipelines/culverts, cable car routes for transporting people and other structures of all classes of works |
Work as a chairperson or president in charge of designing structures of houses, columns, pillars, towers, storage tanks, silos, pipelines/culverts, cable car routes for transporting people and other structures of Class II works or below |
Work as a chairperson or president in charge of designing structures of houses, columns, pillars, towers, storage tanks, silos, pipelines/culverts, cable car routes for transporting people and other structures of Class III works or below |
|
3.2 |
Mechanical - electrical design |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of mechanical - electrical subjects of all classes of works |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of mechanical - electrical subjects of Class II works or below |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of mechanical - electrical subjects of Class III, IV works |
|
3.3 |
Water supply – drainage design |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of water supply – drainage subjects of all classes of works |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of water supply – drainage subjects of Class II works or below |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of water supply – drainage subjects of Class III, IV works |
|
3.4 |
Mining construction design |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of all classes of works in the fields specified in the practicing certificate |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of Class II works or below in the fields specified in the practicing certificate |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of Class III works or below in the fields specified in the practicing certificate |
|
3.5 |
Transport construction engineering design, including: 3.5.1. Road 3.5.2. Rail 3.5.3. Bridge-Tunnel 3.5.4. Inland waterways - Maritime |
||||
3.6 |
Infrastructural engineering design, including: 3.6.1. Water Supply - Drainage 3.6.2. Solid waste treatment |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of all classes of works in the fields specified in the practicing certificate |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of Class II works or below in the fields specified in the practicing certificate |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of Class III works or below in the fields specified in the practicing certificate |
|
3.7 |
Agricultural and rural development engineering design (irrigation, dike maintenance) |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of all classes of works in the fields specified in the practicing certificate |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of Class II works or below in the fields specified in the practicing certificate |
Work as a president of construction design, chairperson of construction design (assessment) of Class III works or below in the fields specified in the practicing certificate |
|
4 |
Construction supervision, including: |
|
|
|
|
4.1 |
Supervision of civil - industrial engineering and infrastructural engineering and technical infrastructure |
Work as a chief supervisor in charge of the works in the fields specified in the practicing certificate or work as a supervisor in charge of all works in the fields specified in the practicing certificate |
Work as a chief supervisor in charge of Class II works and below in the fields specified in the practicing certificate or work as a supervisor in charge of all works in the fields specified in the practicing certificate |
Work as a chief supervisor in charge of Class III works and below in the fields specified in the practicing certificate or work as a supervisor in charge of all works in the fields specified in the practicing certificate |
|
4.2 |
Supervision of transport construction |
||||
4.3 |
Supervision of agricultural and rural development construction (irrigation, dike maintenance) |
||||
4.4 |
Equipment installation supervision |
Work as chief supervisor, supervisor in charge of installing equipment to all classes of works |
Work as chief supervisor in charge of installing equipment to Class II works and below, work as supervisor in charge of installing equipment to all classes of works |
Work as chief supervisor in charge of installing equipment to Class III works and below, work as supervisor in charge of installing equipment to all classes of works |
|
5 |
Construction valuation |
Work as a chairperson in charge of construction cost management regardless of project groups and types or construction work types and classifications |
Work as a chairperson in charge of managing construction cost of group B projects and below and Class II works and below. |
Work as a chairperson in charge of managing the cost of execution of group C projects, projects that require economic - technical reports and Class III works and below |
|
6 |
Construction project management, including: |
|
|
|
|
6.1 |
Management of civil - industrial engineering and infrastructural engineering and technical infrastructure |
Work as project manager of all project groups in the fields specified in his/her practicing certificate |
Work as project manager of group B, group C projects in the fields specified in his/her practicing certificate |
Work as project manager of projects group C and projects of which solely require economic-technical reports in the fields specified in his/her practicing certificate |
|
6.2 |
Traffic construction project management |
||||
6.3 |
Management of agricultural and rural development works (irrigation, dike maintenance) |
APPENDIX VII
FIELDS AND SCOPE OF CONSTRUCTION ELIGIBILITY CERTIFICATES
(Issued together with Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021 of the Government)
No. |
Field related to construction activities |
Scope related to construction eligibility certificate |
Notes |
||
Rank I |
Rank II |
Rank III |
|||
1 |
Construction survey, including: |
|
|
|
|
1.1 |
Topographical survey |
Carry out construction survey of all projects and classes of works |
Carry out construction survey for group-B projects and below or class II works or below |
Carry out construction survey of group C projects, projects that require economic - technical reports and Class III works and below |
|
1.2 |
Geological survey |
||||
2 |
Construction planning |
Formulate all construction planning projects |
Formulate the construction planning projects subject to approval of the People Committee’s of province and the People’s Committee of district |
Formulate the construction planning projects subject to approval of the People’s Committee of district, except for significant projects subject to consent of the Ministry of Construction as required by law |
|
3 |
Design and design assessment, including: |
|
|
|
|
3.1 |
Design and design assessment of civil works |
Design and assess design of all classes of works of: civil, technical infrastructure (except water supply, drainage, solid waste management) and other works with structures in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, pipelines/culverts |
Design and assess design of Class II works and below of: civil, technical infrastructure (except water supply, drainage, solid waste management) and other works with structures in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, pipelines/culverts |
Design and assess design of Class II works and below of: civil, technical infrastructure (except water supply, drainage, solid waste management) and other works with structures in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, pipelines/culverts |
If the organization is issued with an eligibility certificate for solely one or several subjects of the construction design, the scope of design (assessment) will correspond to every certificate rank. |
3.2 |
Design and design assessment of industrial buildings |
Design and assess design of all classes of works of industrial buildings in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, and other forms |
Design and assess design of industrial buildings in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, and other forms of Class II works and below |
Design and assess design of industrial buildings in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, and other forms of Class III works and below |
|
3.3 |
Design and design assessment of mining and mineral processing industrial works |
Design and design assessment of mining and mineral processing industrial works of all classes |
Design and design assessment of mining and mineral processing industrial works of Class II and below |
Design and design assessment of mining and mineral processing industrial works of Class III and below |
|
3.4 |
Design and design assessment of petroleum works |
Design and design assessment of all classes of works of the same type |
Design and design assessment of Class II works and below of the same type |
Design and design assessment of Class III works and below of the same type |
|
3.5 |
Design and design assessment of energy industry works, including: 3.5.1. Thermal power, geothermal power 3.5.2. Nuclear power 3.5.3. Hydropower 3.5.4. Wind power, solar power, tidal power 3.5.5. Biomass power, garbage power, biogas power 3.5.6. Lines and substations |
||||
3.6 |
Design and design assessment of traffic works, including: 3.6.1. Road 3.6.2. Rail 3.6.3. Bridge-Tunnel 3.6.4. Inland waterways, maritime |
||||
3.7 |
Design and design assessment of agricultural and rural development works (irrigation, dike maintenance) |
Design and design assessment of all classes of irrigation works, dykes and structures with dams, retaining walls and revetment |
Design and design assessment of irrigation works, dykes and structures with dams, retaining walls and revetment of Class II and below |
Design and design assessment of irrigation works, dykes and structures with dams, retaining walls and revetment of Class III and below |
|
3.8 |
Design and design assessment of technical infrastructure works: 3.8.1. Water Supply - Drainage 3.8.2. Waste treatment |
Design and design assessment of all classes of works of the same type |
Design and design assessment of Class II works and below of the same type |
Design and design assessment of Class III works and below of the same type |
|
3.9 |
Design and design assessment of specialized construction designs (piles; reinforcement, treatment of foundations, work structures; prestressed structures; cladding structures, building facades, etc.) |
Specialized design and design assessment of all classes of works |
Specialized design and design assessment of Class II works and below |
Specialized design and design assessment of Class III works and below |
|
4 |
Construction project management consulting, including: |
|
|
|
|
4.1 |
Management consulting of civil - industrial - technical infrastructure |
Manage all projects of the same type |
Manage all projects of the same type of group B and below |
Manage group C projects and projects that only require economic - technical reports of the same type |
|
4.2 |
Traffic construction project management consulting |
||||
4.3 |
Management of agricultural and rural development works |
||||
5 |
Execute construction of works, including: |
|
|
|
|
5.1 |
Execute construction of civil works |
Execute construction of all classes of works of: civil, technical infrastructure (except water supply, drainage, solid waste management) and other works with structures in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, pipelines/culverts, cable car routes for transporting people, inland container deports |
Execute construction of Class II works and below of: civil, technical infrastructure (except water supply, drainage, solid waste management) and other works with structures in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, pipelines/culverts, cable car routes for transporting people, inland container deports |
Execute construction of Class III works and below of: civil, technical infrastructure (except water supply, drainage, solid waste management) and other works with structures in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, pipelines/culverts, cable car routes for transporting people, inland container deports |
|
5.2 |
Execute construction of industrial buildings |
Execute construction of all classes of works of industrial buildings in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, and other forms |
Execute construction of Class II works and below of industrial buildings in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, and other forms |
Execute construction of Class III works and below of industrial buildings in the form of houses, columns, pillars, towers, tanks, silos, and other forms |
|
5.3 |
Execute construction mining and mineral processing industrial works |
Execute construction of mining and mineral processing industrial works of all classes |
Execute construction of mining and mineral processing industrial works of Class II and below |
Execute construction of mining and mineral processing industrial works of Class III and below |
|
5.4 |
Execute construction industrial petroleum works |
Construct all classes of works of the same type |
Construct Class II works or below of the same type |
Construct Class III works or below of the same type |
|
5.5 |
Execute construction energy industry works, including: 5.5.1. Thermal power, geothermal power 5.5.2. Nuclear power 5.5.3. Hydropower 5.5.4. Wind power, solar power, tidal power 5.5.5. Biomass power, garbage power, biogas power 5.5.6. Lines and substations |
||||
5.6 |
Execute construction of traffic works, including: 5.6.1. Road 5.6.2. Rail 5.6.3. Bridge-Tunnel 5.6.4. Inland waterways, maritime |
||||
5.7 |
Execute construction of agricultural and rural development works (irrigation, dike maintenance) |
Execute construction of all classes of irrigation works, dykes and structures with dams, retaining walls and revetment |
Execute construction of irrigation works, dykes and structures with dams, retaining walls and revetment of Class II and below |
Execute construction of irrigation works, dykes and structures with dams, retaining walls and revetment of Class III and below |
|
5.8 |
Execute construction of technical infrastructure: 5.8.1. Water Supply - Drainage 5.8.2. Solid waste treatment |
Execute construction all classes of works of the same type |
Execute construction of Class II works and below |
Execute construction of Class III works and below |
|
5.9 |
Execute equipment installation |
Execute equipment installation to all classes of works |
Execute equipment installation to Class II works and below |
Execute equipment installation to Class III works and below |
|
5.10 |
Execute specialized construction (piles; reinforcement, treatment of foundations, work structures; prestressed structures; cladding structures, building facades, etc.) |
Execute specialized construction of all classes of works |
Execute specialized construction of Class II works and below |
Execute specialized construction of Class III works and below |
|
6 |
Construction supervision consulting, including: |
|
|
|
|
6.1 |
Construction supervision consulting for civil works |
Supervise construction of all classes of works of the same type |
Supervise construction of Class II works and below of the same type |
Supervise construction of Class III works and below of the same type |
|
6.2 |
Construction supervision consulting for industrial works |
||||
6.3 |
Construction supervision consulting for traffic works |
||||
6.4 |
Construction supervision consulting for agricultural and rural development works |
||||
6.5 |
Construction supervision consulting for technical infrastructure works |
||||
6.6 |
Supervision consulting for equipment installation to works |
Supervise equipment installation to all classes of works |
Supervise equipment installation to Class II works and below |
Supervise equipment installation to Class III works and below |
|
APPENDIX VIII
SYMBOLS OF PLACES OF ISSUE OF CONSTRUCTION PRACTICING CERTIFICATES AND CONSTRUCTION ELIGIBILITY CERTIFICATES
(Issued together with Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021 of the Government)
No. |
Place of issue |
Symbol |
No. |
Place of issue |
Symbol |
|
I |
Certificates issued by construction authorities affiliated to the Ministry of Construction |
|||||
1 |
Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction |
BXD |
|
|
|
|
II |
Rank-II and Rank-III certificates issued by Departments of Construction, socio-professional organizations |
|||||
1 |
An Giang |
ANG |
33 |
Kon Tum |
KOT |
|
2 |
Ba Ria-Vung Tau |
BRV |
34 |
Lai Chau |
LAC |
|
3 |
Bac Giang |
BAG |
35 |
Lam Dong |
LAD |
|
4 |
Bac Kan |
BAK |
36 |
Lang Son |
LAS |
|
5 |
Bac Lieu |
BAL |
37 |
Lao Cai |
LCA |
|
6 |
Bac Ninh |
BAN |
38 |
Long An |
LOA |
|
7 |
Ben Tre |
BET |
39 |
Nam Dinh |
NAD |
|
8 |
Binh Dinh |
BID |
40 |
Nghe An |
NGA |
|
9 |
Binh Duong |
BDG |
41 |
Ninh Binh |
NIB |
|
10 |
Binh Phuoc |
BIP |
42 |
Ninh Thuan |
NIT |
|
11 |
Binh Thuan |
BIT |
43 |
Phu Tho |
PHT |
|
12 |
Ca Mau |
CAM |
44 |
Phu Yen |
PHY |
|
13 |
Cao Bang |
CAB |
45 |
Quang Binh |
QUB |
|
14 |
Can Tho |
CAT |
46 |
Quang Nam |
QUN |
|
15 |
Da Nang |
DNA |
47 |
Quang Ngai |
QNG |
|
16 |
Dak Lak |
DAL |
48 |
Quang Ninh |
QNI |
|
17 |
Dak Nong |
DAN |
49 |
Quang Tri |
QTR |
|
18 |
Dien Bien |
DIB |
50 |
Soc Trang |
SOT |
|
19 |
Dong Nai |
DON |
51 |
Son La |
SOL |
|
20 |
Dong Thap |
DOT |
52 |
Tay Ninh |
TAN |
|
21 |
Gia Lai |
GIL |
53 |
Thai Binh |
THB |
|
22 |
Ha Giang |
HAG |
54 |
Thai Nguyen |
THN |
|
23 |
Ha Nam |
HNA |
55 |
Thanh Hoa |
THH |
|
24 |
Hanoi |
HAN |
56 |
Thua Thien Hue |
TTH |
|
25 |
Ha Tinh |
HAT |
57 |
Tien Giang |
TIG |
|
26 |
Hai Duong |
HAD |
58 |
Ho Chi Minh City |
HCM |
|
27 |
Hai Phong |
HAP |
59 |
Tra Vinh |
TRV |
|
28 |
Hau Giang |
HGI |
60 |
Tuyen Quang |
TUQ |
|
29 |
Hoa Binh |
HOB |
61 |
Vinh Long |
VIL |
|
30 |
Hung Yen |
HUY |
62 |
Vinh Phuc |
VIP |
|
31 |
Khanh Hoa |
KHH |
63 |
Yen Bai |
YEB |
|
32 |
Kien Giang |
KIG |
64 |
Certificates issued by Departments of Construction, recognized socio-professional organizations |
Specified by the Ministry of Construction in a decision to certify the socio-professional organization eligible to issue construction practicing certificates, construction eligibility certificates. |
|
|
|
|
|
|
|
|
APPENDIX IX
PROJECT CLASSIFICATION BY FUNCTIONS AND FIELDS
(Issued together with Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 of the Government)
I. CONSTRUCTION PROJECTS FOR CIVIL WORKS:
Construction project for civil works is a project that is invested and constructed to serve the activities, material and spiritual needs of people's life, including:
1. Housing construction projects, including apartment buildings, tenement houses, detached houses (except for detached houses of households and individuals).
2. Construction projects for public works:
a) Construction projects for education, training, and research works;
b) Construction projects for health works;
c) Construction projects for sports works;
d) Construction projects for cultural works;
dd) Construction projects for religious and belief works;
e) Construction projects for commercial and service works;
g) Construction projects for headquarters and offices;
3. Construction projects for welfare of the people.
II. CONSTRUCTION PROJECTS FOR INDUSTRIAL WORKS
Construction project of industrial works means a project that is built to serve the exploitation and production of, materials, products and energy, including:
1. Construction projects for production of building materials and construction products.
2. Construction projects for metallurgical and mechanical engineering works.
3. Construction projects for mining and mineral processing works.
4. Construction projects for petroleum works.
5. Construction projects for energy works.
6. Construction projects for chemical works.
7. Construction projects for light industrial works in the domains of food, consumer goods, agricultural and fishery products.
8. Construction projects of works used for other industrial purposes.
III. CONSTRUCTION PROJECTS FOR INFRASTRUCTURAL WORKS
Construction project for infrastructural works is a project that is invested and built to provide technical infrastructure facilities, including:
1. Construction projects for water supply works.
2. Construction projects for water drainage works.
3. Construction projects for solid waste treatment works.
4. Construction projects for public lighting works.
5. Construction projects for green parks.
6. Construction projects for cemeteries, funeral homes, and crematories.
7. Construction projects for parking garages, parking lots.
8. Construction projects for passive telecom infrastructure.
9. Construction projects for other technical infrastructure facilities.
IV. CONSTRUCTION PROJECTS FOR TRAFFIC WORKS
Construction project for traffic works is a project that is invested and constructed to directly serve people and various means of transport used in traffic and transport of people and goods, including:
1. Construction projects for road works.
2. Construction projects for rail works.
3. Construction projects for bridges.
4. Construction projects for tunnels.
5. Construction projects for inland waterways and maritime works.
6. Construction projects for airports.
7. Construction projects for cable car routes to transport people and goods.
8. Construction projects for inland container deports.
9. Other construction projects for transportation.
V. CONSTRUCTION PROJECTS FOR AGRICULTURAL AND RURAL DEVELOPMENT WORKS
Construction project for agricultural and rural development works is a project invested to build works serving directly and indirectly for agriculture, forestry and salt production, fisheries, construction, and protection of dykes, including:
1. Construction projects for irrigation works.
2. Construction projects for dike works.
3. Construction projects for animal husbandry, farming, forestry, salt production, fisheries,
4. Other construction projects for agricultural and rural development works,
VI. CONSTRUCTION PROJECTS FOR NATIONAL DEFENSE AND SECURITY WORKS
Construction projects for national defense and security works are projects funded by public investment capital to serve national defense and security purposes.
VII. MULTI-FUNCTION CONSTRUCTION PROJECTS
Multi-function construction projects include:
1. Construction projects for urban areas.
a) Construction project for urban residential areas means a project that is invested in the synchronous construction of technical and social infrastructure systems, formed from one residential unit or more according to the approved zoning planning or the project has a land plot of 20 hectares or more, in case the zoning planning does not clearly define specific residential units;
b) Construction project for urban non-residential areas means a project that is invested in the synchronous construction of technical and social infrastructure and other construction works that has a land lot of 20 hectares or more.
2. Construction projects for technical infrastructure of urban areas; technical infrastructure of economic zones, industrial parks, export processing zones, high-tech zones, tourist areas, research and training zones, physical training and sports zones (hereinafter referred to as technical infrastructure of functional zones) ) are projects invested in synchronous construction of roads and systems of technical infrastructure works for water supply, drainage, public lighting and other technical infrastructure works in service of urban area and functional areas.
3. Construction project for residential areas means a project to build a cluster of housing projects in an urban area or a residential area in a rural area, which is invested in the synchronous construction of technical and social infrastructure system according to the approved planning and not in the case specified at Point a, Clause 1 of this Section.
4. Construction projects according to their service functions and specialized characteristics include many fields specified in Sections I, II, III, IV, and V above.
5. Construction projects of works used for other multi-functions and multi-purposes.
APPENDIX X
WORKS WITH GREAT IMPACT ON COMMUNITY SAFETY AND INTERESTS
(Issued together with Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021 of the Government)
Works with great impact on community safety and interests are those newly built and renovated and repaired, which change the size, capacity, function, and main bearing structures in the list below:
Code |
Type of work |
Class of work |
|
I |
CIVIL WORKS |
|
|
I.1 |
Housing |
Other apartment buildings, tenement houses |
Class III or higher |
I.2 |
Public works |
|
|
I.2.1 |
Education, training and research works |
|
Class III or higher |
I.2.2 |
Health works |
|
Class III or higher |
I.2.3 |
Sports facilities |
Stadiums; sport venues; pools; sports courts with stands |
Class III or higher |
I.2.4 |
Cultural works |
Convention centers, theaters, cultural houses, clubs, cinemas, circuses, dance clubs; monumental works; museums, libraries, exhibitions, galleries; outdoor monuments; entertainment works; cultural works with a large concentration of people and other works with equivalent functions |
Class III or higher |
I.2.5 |
Commercial works |
Trade centers, supermarkets |
Class III or higher |
Restaurants, food and beverage outlets and similar establishments |
Class II or higher |
||
I.2.6 |
Service works |
Hotels, guest houses, motels; resorts; villas; apartments and similar facilities; post offices, other postal and telecommunications service providers |
Class III or higher |
I.2.7 |
Headquarters and office buildings |
Buildings used as headquarters and offices |
Class III or higher |
I.2.8 |
Multi-purpose or multi-functions buildings |
Other buildings and structures with multi-function or multi-purposes |
Class III or higher |
I.2.9 |
Other civil service works |
Buildings or other structures built for people’s welfare |
Class II or higher |
II |
INDUSTRIAL WORKS |
||
II.1 |
Works for production of construction materials and products |
|
Class III or higher |
II.2 |
Metallurgical and mechanical engineering works |
|
Class III or higher |
II.3 |
Mining and mineral processing works |
|
Class III or higher |
II.4 |
Petroleum works |
|
Class III or higher |
II.5 |
Energy works |
|
Class III or higher |
II.6 |
Chemical works |
|
Class III or higher |
II.7 |
Light industrial works |
|
Class III or higher |
III |
INFRASTRUCTURAL WORKS |
||
III.1 |
Water supply works |
|
Class II or higher |
III.2 |
Drainage works |
|
Class II or higher |
III.3 |
Solid waste treatment works |
|
Class II or higher |
III.4 |
Passive telecom infrastructure |
Houses, telecommunications stations, antenna poles, cable poles |
Class III or higher |
III.5 |
Funeral homes; crematories |
|
Class II or higher |
III.6 |
Garages (underground and on ground) Culverts, tanks, trenches, technical tunnels |
|
Class II or higher |
IV |
TRAFFIC WORKS |
||
IV.1 |
Road |
Highways |
All Classes |
Motorways, roads in urban areas |
Class III or higher |
||
Ferry terminals |
Class III or higher |
||
Bus stations; road vehicle registries; toll plazas; rest stops |
Class III or higher |
||
Railway |
High-speed railways, high-speed railway, urban railway (elevated railway, metro); national railway; dedicated and local railways |
All Classes |
|
Passenger terminals |
Class III or higher |
||
Bridge |
Road bridges, pedestrian bridges, railway bridges, pontoon bridges |
Class III or higher |
|
Tunnel |
Car tunnels, railway tunnels, pedestrian tunnels |
Class III or higher |
|
Metro |
All Classes |
||
IV.2 |
Inland waterway works |
Ports and inland wharves (for passengers) |
Class II or higher |
Waterway with breadth and height for design water level (including buoys and political structures) |
Class II or higher |
||
IV.3 |
Marine works |
Wharf/seaport, ferry terminal (for passengers) |
Class III or higher |
Other marine works |
Class II or higher |
||
Iv.4 |
Aviation works |
Airport terminals; airfields (including structures to ensure flight operations) |
All Classes |
IV.5 |
Cable car lines and stations |
For transporting people |
All Classes |
For transporting goods |
Class II or higher |
||
V |
AGRICULTURAL AND RURAL DEVELOPMENT WORKS |
||
V.1 |
Irrigation works |
Water supply works |
Class II or higher |
Reservoirs |
Class III or higher |
||
Dams and other pressure-resistant irrigation works |
Class III or higher |
||
v.2 |
Dike works |
|
All Classes |
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Điều 9. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Điều 11. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Điều 18. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
Điều 19. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
Điều 20. Lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều 31. Bước thiết kế xây dựng
Điều 35. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Điều 36. Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Điều 50. Giấy phép xây dựng có thời hạn
Điều 54. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
Điều 56. Quản lý trật tự xây dựng
Điều 58. Quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp
Điều 4. Trình tự đầu tư xây dựng
Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Điều 9. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Điều 11. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Điều 18. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
Điều 19. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
Điều 20. Lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều 22. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Điều 31. Bước thiết kế xây dựng
Điều 35. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Điều 36. Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Điều 48. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
Điều 50. Giấy phép xây dựng có thời hạn
Điều 51. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
Điều 53. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
Điều 54. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
Điều 56. Quản lý trật tự xây dựng
Điều 62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Điều 4. Trình tự đầu tư xây dựng
Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Điều 11. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Điều 19. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
Điều 36. Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
Điều 53. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
Điều 62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 63. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 64. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 67. Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 71. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
Điều 72. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
Điều 76. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 77. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 78. Tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
Điều 84. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Điều 86. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Điều 87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Điều 89. Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Điều 90. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Điều 93. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Mục 3. GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Điều 104. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng