Chương IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP: Giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng
Số hiệu: | 15/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 03/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 03/03/2021 |
Ngày công báo: | 19/03/2021 | Số công báo: | Từ số 453 đến số 454 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
Đây là nội dung tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chính phủ.
Theo đó, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng được điều 66, 67 Nghị định 15 và các điều kiện sau:
Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của:
- Ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
- Ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
- Ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng III.
Xem thêm chi tiết tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 03/03/2021 và thay thế Nghị định 59/2015/NĐ-CP và Nghị định 42/2017/NĐ-CP ).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
3. Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
4. Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
Điều 42. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
2. Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định này.
4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.
Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
3. Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
4. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
5. Đối với công trình quảng cáo:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
6. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này.
Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.
Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
5. Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Điều 48. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 49. Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ độngCông trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, gồm:
1. Công trình cột ăng ten thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến.
2. Công trình cột ăng ten không cồng kềnh theo quy định của pháp luật về viễn thông được xây dựng tại khu vực đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 50. Giấy phép xây dựng có thời hạn1. Căn cứ quy định tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
Điều 51. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng1. Việc điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 98, Điều 99 Luật Xây dựng năm 2014. Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Điều 52. Cấp lại giấy phép xây dựng1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc giấy phép xây dựng.
Điều 53. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền;
b) Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thu hồi, hủy giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép xây dựng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép xây dựng cho tổ chức/cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để công bố công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng không nộp lại giấy phép xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ban hành quyết định hủy giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật Xây dựng năm 2014 và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng. Quyết định hủy giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng địa phương.
3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
b) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng thuộc các trường hợp còn lại quy định tại khoản 1 Điều này được đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Nghị định này sau khi đã nộp lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 54. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng1. Trình tự cấp giấy phép xây dựng:
a) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
b) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định này. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:
a) Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này.
Điều 55. Công khai giấy phép xây dựng1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 56. Quản lý trật tự xây dựng1. Việc quản lý trật tự xây dựng phải được thực hiện từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công xây dựng công trình cho đến khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm.
2. Nội dung về quản lý trật tự xây dựng:
a) Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng: Việc quản lý trật tự xây dựng theo các nội dung của giấy phép xây dựng đã được cấp và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây dựng gồm: kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan; kiểm tra sự phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế đã được thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
3. Khi phát hiện vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng phải yêu cầu dừng thi công, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà nước);
b) Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này.
c) Ban hành quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu vực để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng trong đô thị, trong khu chức năng và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết những vấn đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
CONSTRUCTION PERMIT AND CONSTRUCTION ORDER MANAGEMENT
Article 41. Requirements for issuance of construction permit
1. Requirements for issuance of a construction permit shall comply with Article 91, Article 92, Article 93 and Article 94 of the Law on Construction dated 2014, amended in the Law on Architecture 2019 and the Law No. 62/2020/QH14.
2. For areas without urban planning, construction planning for functional areas or detailed construction planning for rural residential area, a planning which is of technical nature, relevant fields or regulations on architectural management or a document of a competent authority approving the location and layout drawing (for works not built by routes outside urban areas) is the basis for consideration of granting a construction permit.
3. As for a work under a construction project that does not require formulation of a detailed construction planning according to the provisions of law on plannings, a work of a construction project implemented by a corporate investor with the scale of less than 05 hectares (less than 02 hectares for a project to build condominiums), a zoning planning is the basis to consider granting a construction permit.
4. As for a work with great impact on community safety and benefits which requires assessment as prescribed in clause 6 Article 82 of the Law on Construction 2014, amended in the Law on Architecture 2019 and the Law No. 62/2020/QH14, an assessment report, in addition to the investor's own requirements, must have a conclusion specifying that the construction design documents meet the construction safety requirements and comply with technical standards and regulations.
Article 42. General provisions on application for issuance of construction permit
1. An application for issuance of a construction license shall be sent in person to the licensing agency or via the online public service system according to regulations.
2. Documents and design drawings in an application for issuance of construction license are originals or certified copies or electronic copies.
3. Construction design drawings in an application for issuance of construction license must comply with regulations on format of construction design documents according to Article 33 of this Decree.
4. When submitting the application in the form of electronic copies, the investor only needs to submit 1 set of construction design drawings.
Article 43. Application for issuance of construction permits in case of new construction
1. For works not built by routes:
a) An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto;
b) A copy of one in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land;
c) Project approval decision; the written notice of appraisal result of the construction authority and the basic design drawing documents enclosed with a certification stamp (if any); report on construction design assessment result according to the provisions of Clause 4, Article 41 of this Decree; certificate of fire safety design appraisal and approved documents and drawings enclosed as per the law on fire safety; result of environmental protection in accordance with the law on environmental protection in case of failure to appraise the feasibility study report at the construction authority;
d) 02 sets of construction drawings in the construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law, including: master plan of the project, site plan showing the location of the work; architectural drawings of primary plans, elevations and sections of the works; footing plans and sections; drawings reflecting structural solutions of the work; site plan linked with outside infrastructure.
2. For works built by routes:
a) An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto;
b) One in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land or an approval of the competent authority on location and route plan or a land expropriation decision of the competent authority as per the land law;
c) Documents specified in point c clause 1 hereof;
d) 02 sets of construction drawings in the construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law, including: diagram of route of works; master plan of the project or topographical plan, primary longitudinal sections and cross sections of the route of the work; footing plans and sections; drawings reflecting structural solutions of the work; site plan linked with outside infrastructure.
3. For works of belief or religion:
a) An application for a construction permit for religious works includes documents as prescribed in Clause 1 of this Article and a written approval of the need to build and work size of the authority in charge of belief and religion affiliated to the People's Committee of the province;
b) An application for a construction permit for belief works includes the documents specified in Article 46 of this Decree and opinions of the authority in charge of belief and religion affiliated to the People's Committee of the province (if regulated by the law on belief and religion); a report on the result of construction design assessment for religious works with great impact on community safety and benefits;
c) As for an application for the construction permit of works of belief or religion under a project on preservation, restoration and restoration of historical - cultural relics, scenic beauties, in addition to the prescribed documents in Points a and b of this Clause, documents on the necessity to build and work size of cultural authority must be added in accordance with the law on cultural heritage.
4. Monuments, murals:
An application for a construction permit includes documents as prescribed in Clause 1 of this Article and a written approval of the need to build and work size of the cultural authority.
5. For advertising works:
Comply with the law on advertising.
6. For works of diplomatic missions and international organizations:
Applications for construction permits for works of diplomatic missions, international organizations and foreign agencies investing in Vietnam shall comply with the respective provisions in Clause 1 or 2 of this Article and the provisions of agreements signed with the Government of Vietnam.
Article 44. Application for issuance of a construction permit by stages
1. For works not built by routes:
a) An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto;
b) A copy of one in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land;
c) Required documents specified in point c clause 1 Article 43 hereof;
d) 02 sets of construction design drawings in construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law corresponding to the stage for which a construction permit is sought as specified at Point d, Clause 1, Article 43 of this Decree.
2. For works built by routes:
a) An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto;
b) One in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land or an approval of the competent authority on location and route plan or a land expropriation decision of the competent authority with respect to a part of land executed by stages or the land for the entire project as per the land law;
c) Required documents specified in point c clause 1 Article 43 hereof;
d) 02 sets of construction design drawings in construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law corresponding to the stage for which a construction permit is sought as specified at Point d, Clause 2, Article 43 of this Decree.
Article 45. Application for issuance of a construction permit to project, group of works in project
1. An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto.
2. One in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land with respect to a group of works or the entire project.
3. Required documents specified in point c clause 1 Article 43 hereof;
4. 02 sets of construction design drawings in construction design documents following the basic design approved in accordance with the construction law of each work in a group of works or the entire project, including:
a) Construction design documents prescribed in point d clause 1 Article 43 hereof for a work not built by route;
b) Construction design documents prescribed in point d clause 2 Article 43 hereof for a work built by route.
Article 46. Application for issuance of a construction permit for detached house
1. An application form for issuance of construction permit No. 01 of Appendix II hereto.
2. One in written proofs of land use rights as prescribed in legislation on land.
3. 02 sets of construction design drawings, enclosed with the fire safety design appraisal certificates, together with the appraised drawings if required by the law on fire safety; report on the result of construction design assessment if required by law on construction, including:
a) Work plan on the land plot, enclosed with the work location diagram;
b) Floor plan, elevations and sections of the work;
c) Footing plan and sections enclosed with connection diagram of infrastructure outside the work including water supply and drainage, power supply;
d) For construction works with adjacent works, there must be a written commitment to ensure safety for the adjacent works.
4. Based on the actual circumstances in the locality and Clause 3 of this Article, the People's Committee of province shall publish the design drawing templates for households and individuals to refer to when making their own construction design according to the provisions at Point b Clause 7 Article 79 of the Law on Construction 2014.
Article 47. Application for issuance of a construction permit in case of repair and renovation of works
1. An application for issuance of repair or renovation permit of detached house and work using Form No. 01 Appendix II hereto.
2. One of the documents proving the ownership, management and use of the work or detached house according to the provisions of law.
3. As-built drawings of parts of the works expected to be repaired or renovated, approved as prescribed in a scale in proportion to the scale of the drawings of the application for repair and renovation permit and photos (minimum size 10 x 15 cm) of actual existing condition of the work and adjacent works before the repair and renovation.
4. Repair, renovation design documents equivalent to each type of work as prescribed in Article 43 or Article 46 hereof.
5. For works of historical and cultural relics and scenic beauties that have been ranked, there must be a written approval of the need for construction and work size issued by the cultural authority.
Article 48. Application for issuance of a structure relocation permit
1. An application for issuance of structure relocation permit using Form No. 01 Appendix II hereto.
2. Required documents in clauses 2, 3, 4 and 5 Article 97 of the Law on Construction 2014.
Article 49. Cases of exemption from construction permits for passive telecom infrastructure
Passive telecom infrastructure exempt from construction permits are specified in Point dd, Clause 2, Article 89 of the Law on Construction in 2014, amended and supplemented in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, including:
1. Antenna masts of an antenna mast system outside the urban area in accordance with the planning on construction of passive telecom infrastructure approved by a competent authority or approved by a agency authorized to approve the route direction.
2. A1-type antenna masts as prescribed in the law on telecommunications installed in urban areas in conformity with planning for passive telecom infrastructure approved by the competent authority.
Article 50. Construction permit with a definite term
1. Pursuant to Article 94 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 33, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14 and on the basis of the construction planning implementation plan, construction location, the People’s Committee of province shall promulgate specific regulations on the scale and height of new construction works and works for which a repair and renovation permit is sought; service life of the works as a basis for granting a construction permit with a definite term.
2. The application for issuance of a construction permit with a definite term shall comply with regulations on construction works or detached houses prescribed in Article 43 and Article 46 hereof. Particularly, the title of the application is changed to "Application for construction permit with a definite term".
Article 51. Modification to and renewal of construction permit
1. The modification to and renewal of construction permits comply with Articles 98 and 99 of the Construction Law 2014 . The investor is not required to modify a construction permit in case of adjustment of the construction designs without changing the main entries stated in the construction permit and construction design drawings enclosed to the issued construction permit.
2. Application for modification to construction permit includes:
a) An application form for modification to construction permit No. 02 of Appendix II hereto;
b) An original of the issued construction permit;
c) 02 sets of construction design drawings in adjusted construction design documents following the basic design approved in accordance with the relevant construction law as prescribed in Article 43, Article 44, Article 45, Article 46 or Article 47 of this Decree;
d) A report on appraisal results and approved adjusted construction design (except for detached houses) of the investor, which must contain the content about load-bearing safety, fire safety, environmental protection.
3. Application for renewal of construction permit includes:
a) An application form for renewal of construction permit No. 02 of Appendix II hereto;
b) An original of the issued construction permit;
Article 52. Re-issuance of construction license
1. Construction permits shall be re-issued in case of being torn or lost.
2. Application for re-issuance of construction permit includes:
a) An application form for re-issuance of construction permit, clearly stating the reason for re-issuance according to Form No. 02 Appendix II of this Decree;
b) An original of the construction permit, which has been issued, in case of being torn. A commitment to be self-responsible for the loss of the construction permit of the investor in case of lost construction permit.
Article 53. Revocation and cancellation of construction permit
1. A construction permit shall be revoked in one of the following cases:
a) The construction permit is issued in contravention of law, including: Falsifying documents in the application for issuance of construction permit; the construction permit is misstated due to the fault of the construction permit-issuing agency; the construction permit was issued ultra vires;
b) If the investor fails to remedy the breach of construction specified in the construction permit within a given time stated in the penalty document made by the competent authority.
2. Procedures for revocation of construction permit:
a) Within 10 days from the moment where it is grounded to determine that the construction permit falls under one of the cases in clause 1 hereof, the competent authority shall issue a decision on revocation of the construction permit;
b) The said competent authority shall send the decision on revocation of the construction permit to the organization/individual from which the construction permit is revoked and post it on its website; and send the information to the People’s Committee of commune where the construction work is located to make public at the People’s Committee of commune within 5 working days since of the date of the decision.
c) The organization or individual whose construction permit is revoked shall return the original of such permit to the authority that issues the revocation decision within 05 days from the receipt of the revocation decision;
d) If the organization or individual whose construction license is revoked fails to return the original of such permit, the said competent authority shall cancel such construction permit according to the provisions of Clause 2 of Article 101 of the Law on Construction 2014 and notify the investor and the People's Committee of commune where the construction work is located. The decision on cancellation of a construction permit must be posted on the website of the agency that revokes it and also on the website of the local Department of Construction.
3. The procedures for issuance of a construction permit after being revoked:
a) The agency competent to issue a construction permit shall re-issue a construction permit within 5 working days from the date of issuance of decision on revocation or cancellation of the construction permit in a case where the construction permit was misstated at the fault of the construction issuing agency;
b) The organization or individual whose construction permit is revoked in the remaining cases specified in Clause 1 of this Article may apply for a construction permit under the provisions of this Decree after having returned the construction permit or having the construction permit cancelled and has fulfilled the responsibilities and obligations in accordance with the law.
Article 54. Procedures and matters to be checked for issuance of construction permit
1. Procedures for issuance of construction permit:
a) The issuing agency shall verify and assess applications and issue construction permits according to the process specified in Article 102 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 36 Article 1 of Law No. 62/2020/QH14;
b) The issuing agency shall use their digital signature or the seal specimen as prescribed in Form No. 13, Appendix II of this Decree to affix on the design drawings enclosed with construction permit issued to the investor.
2. The issuing agency shall ensure that all the eligibility requirements for issuance of a construction permit specified in Article 41 hereof are met. The matters which have been appraised and assessed as per the law shall be double-checked as follows:
a) Comparing the conformity of construction design drawings in the application for the construction permit with the basic design appraised by the construction authority and affixed the stamp for the works under the projects requiring appraisal of feasibility study reports by the construction authority;
b) Checking the conformity of construction design drawings in the application for construction permit with the construction design drawings and fire safety aspect approved by the competent authority for the construction works which require fire safety appraisal;
c) Checking the completeness and validity of the report on assessment results for works requiring design assessment according to the provisions of this Decree.
Article 55. Publication of construction permit
1. The issuing agency shall publish the contents of the issued construction permits on its website.
2. The investor shall publish the contents of the construction permit at the construction sites during the construction process so that other entities can monitor and supervise according to the provisions of relevant law.
Article 56. Construction order management
1. Construction order management must be carried out after receipt of the notice of commencement to the time when the works are handed over and put into operation in order to detect, stop and handle any violation in a timely manner.
2. Details of construction order management:
a) For works that are granted construction permits: The management of the construction order according to the contents of the issued construction permits and relevant provisions of law;
b) For works that are exempt from construction permits, details of construction order management are as follows: checking the eligibility for exemption from construction permits for works as prescribed in point g, clause 2, Article 89 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, checking the compliance with construction plannings or technically-specialized plannings, approved architectural or urban design management regulations and relevant provisions of law; checking the conformity of the construction with the appraised main contents and parameters of the design for the construction design which has been appraised by a construction authority.
3. When a violation is detected, the construction order authority must order the suspension of construction, handle it within competence or request the competent authority to handle the violation of construction order according to regulations.
4. Responsibilities of the People's Committee of province:
a) Take full responsibility for the construction order management of construction works in the province (except for construction works involving state secrets);
b) Promulgate regulations on: construction order management; delegate or authorize construction order management to the People's Committees of districts, People's Committees of communes in accordance with the law and the actual circumstances; delegate or authorize to receive the commencement notice enclosed with construction design documents, in case the works are exempt from construction permits according to the provisions at Point g, Clause 2, Article 89 of the Law on Construction 2014, amended in Clause 30, Article 1 of Law No. 62/2020/QH14, which requires additional documents at the request of the construction authority according to the provisions of Clause 5, Article 38 of this Decree.
c) Promulgate regulations on management of architecture or urban design for each area as a basis for issuing construction permits and managing construction order in areas without detailed construction plannings in urban areas, in functional areas and rural residential detailed construction planning;
d) Direct the People's Committees of districts and communes to monitor, inspect, detect, prevent and promptly handle violations in the area; to direct and organize the enforcement of works in violation of construction order in their respective localities according to law provisions;
dd) Solve materials, complex and problematic issues in the process of construction order management in the area.
5. Responsibilities of the People's Committee of district and commune:
a) Take responsibility for construction order management in the district or commune as delegated or authorized by the People's Committee of the province;
b) Monitor, inspect, detect, prevent and promptly handle violations in the area; organize the enforcement of works in violation of construction order in their respective localities according to law provisions.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực