Bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 mới nhất 2025
Bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 mới nhất 2025

1. Bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 mới nhất 2025

Dưới đây là Bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 theo bảng hệ số lương viên chức tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và mức lương cơ sở mới nhất tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP:

Bậc

Hệ số

Trước 01/7/2024

Sau 01/7/2024

Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)

Bậc 1

6,2

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6,52

11.736.000

15.256.800

Bậc 3

6,92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7,28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7,64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8

14.400.000

18.720.000

Viên chức loại A3 (nhóm A3.2)

Bậc 1

5,75

10.350.000

13.455.000

Bậc 2

6,11

10.998.000

14.297.400

Bậc 3

6,47

11.646.000

15.139.800

Bậc 4

6,83

12.294.000

15.982.200

Bậc 5

7,19

12.942.000

16.824.600

Bậc 6

7,55

13.590.000

17.667.000

Viên chức loại A2 (nhóm A2.1)

Bậc 1

4,4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5,08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5,42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5,76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6,1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6,78

12.204.000

15.865.200

Viên chức loại A2 (nhóm A2.2)

Bậc 1

4

7.200.000

9.360.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

10.155.600

Bậc 3

4,68

8.424.000

10.951.200

Bậc 4

5,02

9.036.000

11.746.800

Bậc 5

5,36

9.648.000

12.542.400

Bậc 6

5,7

10.260.000

13.338.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

14.133.600

Bậc 8

6,38

11.484.000

14.929.200

Viên chức loại A1

Bậc 1

2,34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2,67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3,99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4,32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4,65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

11.653.200

Viên chức loại A0

Bậc 1

2,1

3.780.000

4.914.000

Bậc 2

2,41

4.338.000

5.639.400

Bậc 3

2,72

4.896.000

6.364.800

Bậc 4

3,03

5.454.000

7.090.200

Bậc 5

3,34

6.012.000

7.815.600

Bậc 6

3,65

6.570.000

8.541.000

Bậc 7

3,96

7.128.000

9.266.400

Bậc 8

4,27

7.686.000

9.991.800

Bậc 9

4,58

8.244.000

10.717.200

Bậc 10

4,89

8.802.000

11.442.600

Xem thêm: 10 bảng lương viên chức theo phân loại mới nhất 2025

2. Viên chức loại A áp dụng bảng lương gồm những ai?

2.1. Viên chức loại A3 gồm những ai?

  • Nhóm 1 (A3.1):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Kiến trúc sư cao cấp

2

Nghiên cứu viên cao cấp

3

Kỹ sư cao cấp

4

Định chuẩn viên cao cấp

5

Giám định viên cao cấp

6

Dự báo viên cao cấp

7

Giáo sư - Giảng viên cao cấp

8

Bác sĩ cao cấp

9

Dược sĩ cao cấp

10

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp

11

Phóng viên - Bình luận viên cao cấp

12

Đạo diễn cao cấp

13

Diễn viên hạng I

14

Họa sĩ cao cấp

15

Huấn luyện viên cao cấp

  • Nhóm 2 (A3.2):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên cao cấp

2

Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật

3

Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật

4

Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật - thú y

5

Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng

6

Phát thanh viên cao cấp

7

Quay phim viên cao cấp (*)

8

Bảo tàng viên cao cấp

9

Thư viện viên cao cấp

10

Phương pháp viên cao cấp (*)

11

Âm thanh viên cao cấp (*)

12

Thư mục viên cao cấp (*)

2.2. Viên chức loại A2 gồm những ai?

  • Nhóm 1 (A2.1):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Kiến trúc sư chính

2

Nghiên cứu viên chính

3

Kỹ sư chính

4

Định chuẩn viên chính

5

Giám định viên chính

6

Dự báo viên chính

7

Phó giáo sư - Giảng viên chính

8

Bác sĩ chính

9

Dược sĩ chính

10

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên chính

11

Phóng viên - Bình luận viên chính

12

Đạo diễn chính

13

Họa sĩ chính

14

Huấn luyện viên chính

  • Nhóm 2 (A2.2):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên chính

2

Chẩn đoán viên chính bệnh động vật

3

Dự báo viên chính bảo vệ thực vật

4

Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật - thú y

5

Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng

6

Giáo viên trung học cao cấp

7

Phát thanh viên chính

8

Quay phim viên chính (*)

9

Dựng phim viên cao cấp

10

Diễn viên hạng II

11

Bảo tàng viên chính

12

Thư viện viên chính

13

Phương pháp viên chính (*)

14

Âm thanh viên chính (*)

15

Thư mục viên chính (*)

2.3. Viên chức loại A1 gồm những ai?

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên

2

Chẩn đoán viên bệnh động vật

3

Dự báo viên bảo vệ thực vật

4

Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật - thú y

5

Kiểm nghiệm viên giống cây trồng

6

Kiến trúc sư

7

Nghiên cứu viên

8

Kỹ sư

9

Định chuẩn viên

10

Giám định viên

11

Dự báo viên

12

Quan trắc viên chính

13

Giảng viên

14

Giáo viên trung học (1)

15

Bác sĩ (2)

16

Y tá cao cấp

17

Nữ hộ sinh cao cấp

18

Kỹ thuật viên cao cấp y

19

Dược sĩ

20

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên

21

Phóng viên - Bình luận viên

22

Quay phim viên (*)

23

Dựng phim viên chính

24

Đạo diễn

25

Họa sĩ

26

Bảo tàng viên

27

Thư viện viên

28

Phương pháp viên (*)

29

Hướng dẫn viên chính

30

Tuyên truyền viên chính

31

Huấn luyện viên

32

Âm thanh viên (*)

33

Thư mục viên (*)

2.4. Viên chức loại A0 gồm những ai?

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) (*)

2

Phát thanh viên (*)

Các ngạch viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (viên chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên viên chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

3. Hướng dẫn cách tính lương viên chức theo hệ số và lương cơ sở mới nhất 2025

Lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương

Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 VNĐ/ tháng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP. Pháp luật Việt Nam hiện nay không có quy định nào đưa ra khái niệm về hệ số lương, tuy nhiên có thể hiểu hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu.

Xem thêm: Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản mới nhất 2025

Ví dụ: Anh M là hạ sĩ quan công an có hệ số lương là 3.2. Mức lương cơ bản (chưa tính phụ cấp) của anh M sẽ là:

2.340.000 x 3.2 = 7.488.000 VNĐ

Hướng dẫn cách tính lương viên chức theo hệ số và lương cơ sở mới nhất 2025
Hướng dẫn cách tính lương viên chức theo hệ số và lương cơ sở mới nhất 2025

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Lương viên chức tập sự được hưởng 100% hay 85%?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về mức hưởng lương của người tập sự công chức như sau:

Điều 22. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 3 của ngạch tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
a) Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại nguy hiểm;
c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
...

Theo đó, trong thời gian tập sự người tập sự công chức chỉ được hưởng 85% lương. Tuy nhiên, nếu như khu vực tập sự thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì sẽ được hưởng 100% mức lương khi trong thời gian tập sự.

4.2. Lương viên chức tốt nghiệp đại học mới nhất 2025 bao nhiêu?

Đối với người có trình độ đại học sẽ được xếp lương bậc 1 viên chức loại A1 với hệ số lương là 2.34. Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở mới nhất là 2.340.000 VNĐ.

Do đó, mức lương viên chức tốt nghiệp đại học khởi điểm sẽ là:

2.340.000 x 2.34 = 5.475.600 VNĐ

4.3. Lương viên chức tốt nghiệp cao đẳng mới nhất 2025 bao nhiêu?

Đối với người có trình độ cao đẳng sẽ được xếp lương bậc 2 viên chức loại B với hệ số lương là 2.06. Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở mới nhất là 2.340.000 VNĐ.

Do đó, mức lương viên chức tốt nghiệp cao đẳng khởi điểm sẽ là:

2.340.000 x 2.06 = 4.820.400 VNĐ

4.4. Lương viên chức tốt nghiệp trung cấp mới nhất 2025 bao nhiêu?

Đối với người có trình độ trung cấp sẽ được xếp lương bậc 1 viên chức loại B với hệ số lương là 1.86. Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở mới nhất là 2.340.000 VNĐ.

Do đó, mức lương viên chức tốt nghiệp trung cấp khởi điểm sẽ là:

2.340.000 x 1.86 = 4.352.400 VNĐ