Toàn bộ bảng lương cán bộ công chức cấp xã mới nhất 2025 theo bậc, hệ số
Toàn bộ bảng lương cán bộ công chức cấp xã mới nhất 2025 theo bậc, hệ số

1. Toàn bộ bảng lương cán bộ công chức cấp xã mới nhất 2025 theo bậc, hệ số

1.1. Cán bộ chuyên trách

Cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn có hệ số lương riêng, cụ thể như sau:

Số thứ tự

Chức danh lãnh đạo

Bậc 1

Bậc 2

1

Bí thư đảng ủy

Hệ số lương

2,35

2,85

Mức lương từ 01/07/2024

5.499.000 VNĐ

6.669.000 VNĐ

2

Phó Bí thư đảng ủy

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Hệ số lương

2,15

2,65

Mức lương từ 01/07/2024

5.031.000 VNĐ

6.201.000 VNĐ

3

Thường trực đảng ủy

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Hệ số lương

1,95

2,45

Mức lương từ 01/07/2024

4.563.000 VNĐ

5.733.000 VNĐ

4

Trưởng các đoàn thể

Ủy viên Ủy ban nhân dân

Hệ số lương

1,75

2,25

Mức lương từ 01/07/2024

4.095.000 VNĐ

5.265.000 VNĐ

1.2. Cán bộ không chuyên trách

Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp với mức như sau:

c) Mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố bảo đảm tương quan hợp lý với mức lương bậc 1 của công chức cấp xã có cùng trình độ đào tạo nhằm khuyến khích người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; quy định cụ thể mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.

Như vậy, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố không có mức lương hay phụ cấp cụ thể mà chỉ được quy định là bảo đảm tương quan hợp lý với mức lương bậc 1 của công chức cấp xã có cùng trình độ đào tạo. Theo đó, mức lương bậc 1 công chức cấp xã dùng làm cơ sở so sánh để quy định mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách như sau:

  • Công chức tốt nghiệp đại học: 5.475.600 VNĐ;
  • Công chức tốt nghiệp cao đẳng: 4.914.000 VNĐ;
  • Công chức tốt nghiệp trung cấp: 4.352.400 VNĐ.

Tuy nhiên, mức phụ cấp còn phải đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.

2. Hệ số lương là gì? Hướng dẫn cách tính lương cán bộ công chức theo hệ số và lương cơ sở mới nhất 2025

Pháp luật Việt Nam hiện nay không có quy định nào đưa ra khái niệm về hệ số lương. Có thể hiểu, hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu.

Hệ số lương công việc khu vực nhà nước được pháp luật quy định cụ thể. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được xác định theo cách xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang dựa trên bảng hệ số lương được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương

Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 VNĐ/ tháng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Ví dụ: Anh M là công chức loại A, nhóm A1 và có mức lương ở bậc 1. Do đó, hệ số lương của anh là 2.34 và mức lương cụ thể như sau:

2.340.000 x 2.34 = 5.475.600 VNĐ

Hệ số lương là gì? Hướng dẫn cách tính lương cán bộ công chức theo hệ số và lương cơ sở mới nhất
Hệ số lương là gì? Hướng dẫn cách tính lương cán bộ công chức theo hệ số và lương cơ sở mới nhất

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Bảng mức lương cán bộ, công chức theo hệ số mới nhất 2025?

Theo Phụ lục Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bảng hệ số lương cán bộ, công chức được quy định như sau:

Bảng mức lương Công chức, Viên chức từ 01/7/2024

(Đơn vị VNĐ/tháng)

CHUYÊN GIA CAO CẤP

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024

Bậc 1

8,80

20.592.000

Bậc 2

9,40

21.996.000

Bậc 3

10,00

23.400.000

CÔNG CHỨC LOẠI A3

Công chức - Nhóm A3.1

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

Công chức - Nhóm A3.2

Bậc 1

5,75

13.455.000

Bậc 2

6,11

14.297.400

Bậc 3

6,47

15.139.800

Bậc 4

6,83

15.982.200

Bậc 5

7,19

16.824.600

Bậc 6

7,55

17.667.000

CÔNG CHỨC LOẠI A2

Công chức Nhóm A2.1

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

Công chức Nhóm A2.2

Bậc 1

4,00

9.360.000

Bậc 2

4,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,02

11.746.800

Bậc 5

5,36

12.542.400

Bậc 6

5,70

13.338.000

Bậc 7

6,04

14.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

CÔNG CHỨC LOẠI A1

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

CÔNG CHỨC LOẠI A0

Bậc 1

2,1

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

CÔNG CHỨC LOẠI B

Bậc 1

1,86

4.352.400

Bậc 2

2,06

4.820.400

Bậc 3

2,26

5.288.400

Bậc 4

2,46

5.756.400

Bậc 5

2,66

6.224.400

Bậc 6

2,86

6.692.400

Bậc 7

3,06

7.160.400

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,46

8.096.400

Bậc 10

3,66

8.564.400

Bậc 11

3,86

9.032.400

Bậc 12

4,06

9.500.400

CÔNG CHỨC LOẠI C

Công chức Nhóm C1

Bậc 1

1,65

3.861.000

Bậc 2

1,83

4.282.200

Bậc 3

2,01

4.703.400

Bậc 4

2,19

5.124.600

Bậc 5

2,37

5.545.800

Bậc 6

2,55

5.967.000

Bậc 7

2,73

6.388.200

Bậc 8

2,91

6.809.400

Bậc 9

3,09

7.230.600

Bậc 10

3,27

7.651.800

Bậc 11

3,45

8.073.000

Bậc 12

3,63

8.494.200

Công chức Nhóm C2

Bậc 1

1,50

3.510.000

Bậc 2

1,68

3.931.200

Bậc 3

1,86

4.352.400

Bậc 4

2,04

4.773.600

Bậc 5

2,22

5.194.800

Bậc 6

2,40

5.616.000

Bậc 7

2,58

6.037.200

Bậc 8

2,76

6.458.400

Bậc 9

2,94

6.879.600

Bậc 10

3,12

7.300.800

Bậc 11

3,30

7.722.000

Bậc 12

3,48

8.143.200

Công chức nhóm C3

Bậc 1

1,35

3.159.000

Bậc 2

1,53

3.580.200

Bậc 3

1,71

4.001.400

Bậc 4

1,89

4.422.600

Bậc 5

2,07

4.843.800

Bậc 6

2,25

5.265.000

Bậc 7

2,43

5.686.200

Bậc 8

2,61

6.107.400

Bậc 9

2,79

6.528.600

Bậc 10

2,97

6.949.800

Bậc 11

3,15

7.371.000

Bậc 12

3,33

7.792.200

3.2. Đối tượng áp dụng bảng lương cán bộ công chức gồm những ai?

3.2.1. Công chức loại A3

  • Nhóm 1 (A3.1)

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Chuyên viên cao cấp

2

Thanh tra viên cao cấp

3

Kiểm soát viên cao cấp thuế

4

Kiểm toán viên cao cấp

5

Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

6

Kiểm tra viên cao cấp hải quan

7

Thẩm kế viên cao cấp

8

Kiểm soát viên cao cấp thị trường

  • Nhóm 2 (A3.2)

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Kế toán viên cao cấp

2

Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật

3.2.2. Công chức loại A2

  • Nhóm 1 (A2.1):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Chuyên viên chính

2

Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3

Thanh tra viên chính

4

Kiểm soát viên chính thuế

5

Kiểm toán viên chính

6

Kiểm soát viên chính ngân hàng

7

Kiểm tra viên chính hải quan

8

Thẩm kế viên chính

9

Kiểm soát viên chính thị trường

  • Nhóm 2 (A2.2):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Kế toán viên chính

2

Kiểm dịch viên chính động - thực vật

3

Kiểm soát viên chính đê điều (*)

3.2.3. Công chức loại A1

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Chuyên viên

2

Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

3

Công chứng viên

4

Thanh tra viên

5

Kế toán viên

6

Kiểm soát viên thuế

7

Kiểm toán viên

8

Kiểm soát viên ngân hàng

9

Kiểm tra viên hải quan

10

Kiểm dịch viên động - thực vật

11

Kiểm lâm viên chính

12

Kiểm soát viên đê điều (*)

13

Thẩm kế viên

14

Kiểm soát viên thị trường

3.2.4. Công chức loại A0

Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

3.2.5. Công chức loại B

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Cán sự

2

Kế toán viên trung cấp

3

Kiểm thu viên thuế

4

Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)

5

Kiểm tra viên trung cấp hải quan

6

Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật

7

Kiểm lâm viên

8

Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)

9

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản

10

Kiểm soát viên trung cấp thị trường

3.2.6. Công chức loại C

  • Nhóm 1 (C1)

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng

2

Kiểm ngân viên

3

Nhân viên hải quan

4

Kiểm lâm viên sơ cấp

5

Thủ kho bảo quản nhóm I

6

Thủ kho bảo quản nhóm II

7

Bảo vệ, tuần tra canh gác

  • Nhóm 2 (C2):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Thủ quỹ cơ quan, đơn vị

2

Nhân viên thuế

  • Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp.

3.3. Lương công chức văn thư mới nhất bao nhiêu?

Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư và mức lương cơ sở mới nhất theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, bảng lương công chức văn thư từ 01/7/2024 như sau:

(1) Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78:

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

4,40

10.296.000

4,74

11.091.600

5,08

11.887.200

5,42

12.682.800

5,76

13.478.400

6,10

14.274.000

6,44

15.069.600

6,78

15.865.200

(2) Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98:

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

2,34

5.475.600

2,67

6.247.800

3,00

7.020.000

3,33

7.792.200

3,66

8.564.400

3,99

9.336.600

4,32

10.108.800

4,65

10.881.000

4,98

11.653.200

(3) Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

1,86

4.352.400

2,06

4.820.400

2,26

5.288.400

2,46

5.756.400

2,66

6.224.400

2,86

6.692.400

3,06

7.160.400

3,26

7.628.400

3,46

8.096.400

3,66

8.564.400

3,86

9.032.400

4,06

9.500.400

Lưu ý: Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.

3.4. Mức lương cơ sở 2025 là bao nhiêu?

Mức lương cơ sở 2025 là 2.340.000 VNĐ áp dụng từ 01/07/2024

3.5. Hệ số lương cơ bản có thay đổi qua các năm không?

Hệ số lương cơ bản thường thay đổi khi Chính phủ thực hiện điều chỉnh về lương cơ sở hoặc cấu trúc bảng lương nhằm cải thiện thu nhập cho người lao động.

3.6. Hệ số lương áp dụng cho những đối tượng nào?

Hệ số lương cơ bản thường áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.