Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an mới nhất 2025
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an mới nhất 2025

1. Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an mới nhất 2025

Chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của ngành công an và được phong, thăng hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan. Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an như sau:

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

2. Bảng lương cấp bậc công an mới nhất 2025

Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm mới nhất 2025 cụ thể như sau:

Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm

3. Bảng lương công nhân công an mới nhất 2025

Công nhân công an có trình độ chuyên môn kỹ thuật được tuyển dụng vào làm việc trong ngành công an, được phong hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có bảng hệ số và mức lương như sau:

Bảng lương công nhân công an

Bảng lương công nhân công an

Bảng lương công nhân công an

4. Đối tượng và mức hưởng phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân

4.1. Đối tượng hưởng phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân gồm những ai?

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 24/2012/TT-BCA quy định chế độ phụ cấp công vụ áp dụng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước trong Công an nhân dân, bao gồm các đối tượng sau:

  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • Công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng (trong định mức của Bộ) hưởng lương theo các bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

4.2. Mức phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 24/2012/TT-BCA, mức phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương cấp bậc hàm, mức lương ngạch bậc hoặc mức phụ cấp cấp bậc hàm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.

Theo đó, công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân được hưởng hàng tháng như sau:

Mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng

=

Hệ số lương cấp bậc hàm, ngạch bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp bậc hàm + (cộng) phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương tối thiểu chung

x

25%

Hiện nay, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Ví dụ: Đồng chí A, Đội trưởng; hưởng lương hệ số 6,00 (cấp bậc hàm Thiếu tá), phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,3. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí A là:

(6,00 + 0,30) x 2.340.000 đồng x 25% = 3.685.500 đồng.

Đối tượng và mức hưởng phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân
Đối tượng và mức hưởng phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Lương của công an mới ra trường bao nhiêu?

Tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định như sau về cấp bậc của công an mới ra trường:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;

Như vậy, công an mới ra trường có sẽ mang cấp bậc Thiếu úy do đó sẽ có mức lương là 9.828.000 đồng, còn đối với những sinh viên tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc là Trung úy thì có mức lương là 10.764.000 đồng.

5.2. Lương đại tướng công an bao nhiêu?

Đại tướng có hệ số lương 10.4 và mức lương hiện nay là 24.336.000 VNĐ.

5.3. Lương thượng tướng công an bao nhiêu?

Thượng tướng có hệ số lương 9.8 và mức lương hiện nay là 22.932.000 VNĐ.

5.4. Lương trung tướng công an bao nhiêu?

Trung tướng có hệ số lương 9.2 và mức lương hiện nay là 21.528.000 VNĐ.

5.5. Lương thiếu tướng công an bao nhiêu?

Thiếu tướng có hệ số lương 8.6 và mức lương hiện nay là 21.124.000 VNĐ.

5.6. Lương đại tá công an bao nhiêu?

Đại tá có hệ số lương 8.0 và mức lương hiện nay là 18.720.000 VNĐ.

5.7. Lương thượng tá công an bao nhiêu?

Thượng tá có hệ số lương 7.3 và mức lương hiện nay là 17.082.000 VNĐ.

5.8. Lương trung tá công an bao nhiêu?

Trung tá có hệ số lương 6.6 và mức lương hiện nay là 15.444.000 VNĐ.

5.9. Lương thiếu tá công an bao nhiêu?

Thiếu tá có hệ số lương 6.0 và mức lương hiện nay là 14.040.000 VNĐ.

5.10. Lương đại úy công an bao nhiêu?

Đại úy có hệ số lương 5.4 và mức lương hiện nay là 12.636.000 VNĐ.

5.11. Lương thượng úy công an bao nhiêu?

Thượng úy có hệ số lương 5.0 và mức lương hiện nay là 11.700.000 VNĐ.

5.12. Lương trung úy công an bao nhiêu?

Trung úy có hệ số lương 4.6 và mức lương hiện nay là 10.764.000 VNĐ.

5.13. Lương thiếu úy công an bao nhiêu?

Thiếu úy có hệ số lương 4.2 và mức lương hiện nay là 9.828.000 VNĐ.

5.14. Lương thượng sĩ công an bao nhiêu?

Thượng sĩ có hệ số lương 3.8 và mức lương hiện nay là 8.892.000 VNĐ.

5.15. Lương trung sĩ công an bao nhiêu?

Trung sĩ có hệ số lương 3.5 và mức lương hiện nay là 8.190.000 VNĐ.

5.16. Lương hạ sĩ công an bao nhiêu?

Hạ sĩ có hệ số lương 3.2 và mức lương hiện nay là 7.488.000 VNĐ.