- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (219)
- Căn cước công dân (156)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Tiền lương (78)
- Tạm trú (77)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (54)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Thuế môn bài (38)
- Quyền sử dụng đất (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Đăng ký mã số thuế (34)
- Pháp luật (34)
- Hành chính (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Thuế đất (26)
- Khai sinh (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Xây dựng (21)
- Kết hôn (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Hàng hóa (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Giáo dục (16)
- Hưởng BHTN (16)
- Vốn (16)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Người phụ thuộc (14)
- Kinh doanh (14)
- Đầu tư (14)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
3 loại thuế phải nộp khi làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2025?
1. 3 loại thuế phải nộp khi làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2025.
Thông thường, khi cấp Sổ đỏ cho đất có đầy đủ giấy tờ, người dân phải nộp các khoản chi phí sau:
1.1. Lệ phí trước bạ
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 0,5%.
Theo đó, cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp cụ thể:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó, khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng, lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)
Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
1.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định, do đó mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau, thông thường từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp.
1.3. Phí thẩm định hồ sơ
Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định như sau:
Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
".......................
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
.........................."
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận ở mỗi địa phương được quy định khác nhau.
2. Cách tính thuế đất thổ cư mới nhất 2025?
2.1. Đất thổ cư chịu thuế gì?
Căn cứ quy định Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
"1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh."
Theo quy định thì đất thổ cư tại nông thôn, đất thổ cư tại đô thị hay gọi chung là đất thổ cư là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Do đó, đất thổ cư chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2.2. Cách tính thuế đất thổ cư mới nhất 2025.
Căn cứ Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, tiền thuế sử dụng đất thổ cư được xác định như sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %
Như vậy, để tính được số thuế phát sinh phải biết:
- (1) Diện tích đất tính thuế
- (2) Giá của 01 m2 đất
- (3) Thuế suất %
Cụ thể:
- Diện tích đất tính thuế
- Người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh: Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.
- Mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ: Diện tích đất tính thuế được quy định trong sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ: diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.
- Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ: Diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong Sổ đỏ.
- Giá của 01 m2 đất tính thuế
- Giá của 01 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định (Bảng giá đất) và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.
- Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 01 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
- Thuế suất
Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế |
Diện tích tính thuế (m2) |
Thuế suất (%) |
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 03 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 03 lần hạn mức |
0,15 |
Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
2.3. Đất ở trong các trường hợp nào được miễn thuế?
Căn cứ quy định Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về miễn thuế như sau:
Điều 9. Miễn thuế
"1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế."
Như vậy, các loại đất ở sau đây thuộc các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức của người sau đây:
- Hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945;
- Thương binh hạng 1/4, 2/4;
- Người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4;
- Bệnh binh hạng 1/3;
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Mẹ Việt Nam anh hùng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ;
- Vợ, chồng của liệt sĩ;
- Con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam;
- Người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
3. Sử dụng đất thổ cư có phải đóng thuế hàng năm không?
Đất thổ cư là tên thường gọi của đất ở (gồm đất ở nông thôn và đất ở thành thị) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị phải thuộc đối tượng chịu thuế.
Theo đó, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế như sau:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
Như vậy, đất thổ cư (đất ở nông thôn, đất ở thành thị) thuộc đối tượng phải đóng thuế đất hàng năm.
4. Phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư mới nhất 2025 là bao nhiêu?
- Tiền sử dụng đất
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở |
= |
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất |
- |
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất |
= |
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích |
x |
Giá đất tính tiền sử dụng đất |
- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:
- Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất x Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất
-
- Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê 01 lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất |
= |
Diện tích đất thu tiền thuê đất x Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích _____________________ |
x |
Thời hạn sử dụng đất còn lại |
Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích |
Trong đó:
- Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: Là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại = Thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng - Thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
(Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại không tròn năm thì tính theo tháng, nếu không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng ≥15 ngày được tính là tròn 01 tháng; còn <15 tháng thì không tính tiền sử dụng đất)
- Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng: Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).
Lưu ý: Nếu tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ≤ tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).
5. Một số câu hỏi thường gặp
5.1 Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
a. Đối tượng đất nào chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh.
b. Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Theo Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
- Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
c. Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế |
Diện tích đất tính thuế (m2) |
Thuế suất (%) |
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức |
0,15 |
- Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ ngày 01/01/2012.
- Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng như sau:
- Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;
- Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.
- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.
5.2. 20 trường hợp nhà đất được miễn thuế trước bạ
Căn cứ Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ, các trường hợp miễn lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm:
STT |
Trường hợp miễn lệ phí trước bạ nhà đất |
1 |
Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam. |
2 |
Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
|
3 |
Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. |
4 |
Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai. |
5 |
Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
6 |
Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp. |
7 |
Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động. |
8 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa. |
9 |
Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
10 |
Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở. |
11 |
Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. |
12 |
Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. |
13 |
Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật. |
14 |
Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
|
15 |
Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng. |
16 |
Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng. |
17 |
Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. |
18 |
Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này. |
19 |
Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều này. |
20 |
Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật. |
Xem thêm các bài viết liên quan:
- 4 loại thuế nhà đất mới nhất 2025: Thời gian và mức nộp cần thiếtCác đối tượng được giảm thuế đất ở mới nhất 2025?
- Thuế nhà đất có phải đóng hàng năm không? Thời hạn đóng là khi nào?
- Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất nhanh chóng mới nhất 2025
- Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
- Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
Tags
# Thuế đấtCác từ khóa được tìm kiếm
# thuế đất thổ cư khi làm sổ đỏTin cùng chuyên mục
Phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư mới nhất 2025 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này.
05/12/2024
Cách tính thuê đất khi làm sổ đỏ mới nhất 2025
Cách tính thuê đất khi làm sổ đỏ mới nhất 2025
Khi làm sổ đỏ người dân thường thường có những thắc mắc về thuế đất khi làm sổ đỏ phải đóng bao nhiêu? phải đóng những loại thuế nào? Bài viết sẽ cung cấp thêm thông tin để giải đáp thắc mắc
04/12/2024
Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất 2025
Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất 2025
Việc cấp hạn mức sử dụng đất rất quan trọng, vì vậy, người dân luôn muốn công nhận đất ở vượt mức quy định của địa phương. Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất như thế nào? Xem qua bài viết để biết thêm thông tin
05/12/2024
3 loại thuế phải nộp khi làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2025?
3 loại thuế phải nộp khi làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2025?
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. 3 loại thuế phải nộp khi làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này.
05/12/2024
Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này.
05/12/2024
Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất nhanh chóng mới nhất 2025
Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất nhanh chóng mới nhất 2025
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất nhanh chóng mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này.
05/12/2024
Thuế nhà đất có phải đóng hàng năm không? Thời hạn đóng là khi nào?
Thuế nhà đất có phải đóng hàng năm không? Thời hạn đóng là khi nào?
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Thuế nhà đất có phải đóng hàng năm không? Thời hạn đóng là khi nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này.
03/12/2024
3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất mới nhất 2025
3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất mới nhất 2025
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Vậy 3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất mới nhất 2025 là gì? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này.
05/12/2024
Cách tính thuế đất đấu giá mới nhất 2025
Cách tính thuế đất đấu giá mới nhất 2025
Sau khi đấu giá đất xong thì phải nộp thuế gì và cách tính thuế đất ra sao? Xem hết bài viết để biết thêm thông tin
04/12/2024
Cách tính thuế đất khi sang tên sổ đỏ mới nhất 2025
Cách tính thuế đất khi sang tên sổ đỏ mới nhất 2025
Thuế đất sau khi sang tên sổ đỏ là bao nhiêu và cách tính như thế nào mới nhất năm 2025? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết
04/12/2024