
Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 106/2021/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 26/11/2021 | Ngày hiệu lực: | 10/01/2022 |
Ngày công báo: | 27/12/2021 | Số công báo: | Từ số 1067 đến số 1068 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 85/2019/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 15 như sau:
“15. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 2 Điều 4 như sau:
“b) Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. Mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.
c) Đối với các khoản phí, lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (như: phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống; phí thăm quan danh lam thắng cảnh; phí thăm quan di tích lịch sử; phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng; phí thư viện; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí đăng ký giao dịch bảo đảm; lệ phí đăng ký cư trú): Quy định mức thu phí, lệ phí cần đảm bảo tương quan với mức thu phí, lệ phí do Bộ Tài chính quy định”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 1 như sau:
“h) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí khi thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 1 như sau:
“i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm k khoản 1 như sau:
“k) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển và phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm o khoản 1 như sau:
“o) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (phí đăng ký biện pháp bảo đảm) là khoản thu khi thực hiện chứng nhận đăng ký đối với biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bù đắp chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí.
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí theo hồ sơ đăng ký hoặc số lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc số thửa đất, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận trên một giấy chứng nhận trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm hoặc các trường hợp đăng ký khác cho phù hợp”.
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, gia hạn tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú. Việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho một người.
- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú thuộc thành phố trực thuộc Trung ương cao hơn mức thu đối với các khu vực khác”.
e) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 2 như sau:
“c) Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.
- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.
- Miễn, giảm lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 10 Luật Phí và lệ phí và khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch.
d) Lệ phí cấp (cấp, cấp lại, gia hạn) giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Đối với các khoản lệ phí cấp chứng minh nhân dân; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển: Việc ban hành văn bản quy định mức thu, phương pháp thu các khoản phí, lệ phí này thực hiện khi các luật chuyên ngành có liên quan quy định cơ quan địa phương cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Cập nhật
Bài viết liên quan
Người độc thân sẽ bị đánh thuế có đúng không mới nhất 2025?

Người độc thân sẽ bị đánh thuế có đúng không mới nhất 2025?
Theo quy định pháp luật, độc thân là những người hiện chưa kết hôn theo quy định pháp luật. Hiện nay, trong cộng đồng đang xuất hiện nhiều thông tin cho rằng độc thân sẽ bị phạt, độc thân sẽ bị đánh thuế độc thân. Vậy thông tin này có đúng không? Hãy cũng theo dõi bài viết sau để tìm được câu trả lời chính xác nhất. 27/12/2024Thủ tục chứng minh độc thân để kết hôn mới nhất 2025?

Thủ tục chứng minh độc thân để kết hôn mới nhất 2025?
Theo quy định pháp luật, kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Trong đó, người nam và người nữ cần phải đáp ứng đầy đủ các quy định mà pháp luật yêu cầu, bao gồm cả việc cả 2 phải chứng minh mình là người độc thân. Vậy thủ tục chứng minh độc thân để kết hôn mới nhất 2025 là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để tìm được câu trả lời chính xác nhất. 27/12/2024Thế nào là người độc thân? Làm sao để chứng minh bản thân đang là người độc thân?

Thế nào là người độc thân? Làm sao để chứng minh bản thân đang là người độc thân?
“Độc thân” là một khái niệm vốn đã rất thịnh hành trong cuộc sống hiện nay. Thế nhưng, bên cạnh việc sử dụng trong đời sống hằng ngày, đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng để thực hiện một số thủ tục theo quy định pháp luật, trong đó có cả thủ tục đăng ký kết hôn. Vậy thế nào là người độc thân và làm sao để chứng minh bản thân đang là người độc thân? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để tìm được câu trả lời chính xác nhất. 27/12/2024Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu mới nhất 2025?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu mới nhất 2025?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại giấy tờ quan trọng, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chứng minh một cá nhân đang độc thân hoặc đã ly hôn, phục vụ cho các mục đích như đăng ký kết hôn, mua bán tài sản, hoặc xuất cảnh. Tuy nhiên, loại giấy này không có hiệu lực mãi mãi và cần được sử dụng trong thời hạn nhất định để đảm bảo tính chính xác về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu. Theo quy định mới nhất năm 2025, thời hạn hiệu lực của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được làm rõ, phù hợp với nhu cầu thực tế và pháp luật hiện hành. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời hạn này cũng như các lưu ý cần thiết khi sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 16/12/2024Giấy xác nhận độc thân để làm gì mới nhất 2025?

Giấy xác nhận độc thân để làm gì mới nhất 2025?
Giấy xác nhận độc thân (hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân) là một loại giấy tờ quan trọng, chứng minh tình trạng hôn nhân của một cá nhân. Trong năm 2025, giấy xác nhận độc thân không chỉ được yêu cầu trong các thủ tục kết hôn, mà còn có vai trò quan trọng trong nhiều tình huống khác như xuất khẩu lao động, làm visa, vay vốn ngân hàng, hay thực hiện các giao dịch dân sự. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giấy xác nhận độc thân để làm gì mới nhất 2025? nhé. 16/12/2024Mẫu tờ khai xin giấy xác nhận độc thân và hướng dẫn chi tiết cách điền mới nhất 2025

Mẫu tờ khai xin giấy xác nhận độc thân và hướng dẫn chi tiết cách điền mới nhất 2025
Giấy xác nhận độc thân là một giấy tờ quan trọng, yêu cầu thường xuyên trong nhiều thủ tục hành chính như kết hôn, làm visa, hay các giao dịch dân sự khác. Để xin cấp giấy xác nhận độc thân, bạn cần điền tờ khai xin giấy xác nhận độc thân đúng mẫu và chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp mẫu tờ khai mới nhất năm 2025, cùng với hướng dẫn chi tiết từng bước cách điền thông tin trong tờ khai, giúp bạn thực hiện thủ tục này nhanh chóng và đúng quy định. 16/12/2024Xin giấy xác nhận độc thân online như thế nào mới nhất 2025?

Xin giấy xác nhận độc thân online như thế nào mới nhất 2025?
Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện các thủ tục hành chính online ngày càng trở nên phổ biến và tiện lợi. Trong đó, xin giấy xác nhận độc thân (hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân) cũng không phải là ngoại lệ. Từ năm 2025, việc xin cấp giấy xác nhận độc thân có thể thực hiện hoàn toàn qua hình thức trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người dân. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình xin giấy xác nhận độc thân online như thế nào mới nhất 2025? nhé. 16/12/2024Hướng dẫn chi tiết xin cấp giấy xác nhận độc thân (giấy chứng nhận độc thân) mới nhất 2025

Hướng dẫn chi tiết xin cấp giấy xác nhận độc thân (giấy chứng nhận độc thân) mới nhất 2025
Giấy xác nhận độc thân (hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân) là một loại giấy tờ quan trọng, chứng minh tình trạng hôn nhân của cá nhân. Trong năm 2025, việc xin cấp giấy xác nhận độc thân không chỉ đơn giản là thủ tục hành chính mà còn là yêu cầu cần thiết trong nhiều tình huống như kết hôn, xuất khẩu lao động, làm thủ tục visa, hay khi thực hiện các giao dịch dân sự khác. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình xin cấp giấy chứng nhận độc thân, các giấy tờ cần chuẩn bị và lưu ý quan trọng để giúp bạn thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng và chính xác nhất. 16/12/2024Điều kiện kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025
Việc kết hôn với công dân nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, để thực hiện ước mơ xây dựng một gia đình quốc tế, các cặp đôi cần đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện kết hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2025. 13/12/2024Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025
