Tiếng Anh 7 Unit 8 Lesson 2 trang 63, 64, 65 - ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 8 lớp 7 Lesson 2 trang 63, 64, 65 trong Unit 8: Festivals around the world Tiếng Anh 7 ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8.
Tiếng Anh 7 Unit 8 Lesson 2 trang 63, 64, 65 - ilearn Smart World
New words
a (trang 63 SGK tiếng Anh 7) Fill in the blanks. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
1. Some Asian countries, such as Vietnam and South Korea, celebrate Lunar New Year.
2. The boy wanted to stay up until … to see the fireworks, but he fell asleep at 11:30 p.m.
3. I'm going to send him a card and … him a happy birthday.
4. Many European countries share the … of having a big family meal on Christmas Day.
5. He welcomed me with a warm … and introduced me to his friends.
6. We share the same birthday, so we often … gifts with each other. Last year, I gave him a book and he gave me a board game.
Lời giải:
2. midnight |
3. wish |
4. tradition |
5. greeting |
6. exchange |
Hướng dẫn dịch:
1. Một số nước Châu Á như Việt Nam và Hàn Quốc tổ chức Tết Nguyên đán.
2. Cậu bé muốn thức đến nửa đêm để xem pháo hoa, nhưng cậu ấy đã ngủ quên lúc 11:30 tối.
3. Tôi sẽ gửi cho anh ấy một tấm thiệp và chúc anh ấy một sinh nhật vui vẻ.
4. Nhiều quốc gia châu Âu chia sẻ truyền thống có một bữa ăn gia đình lớn vào ngày Giáng sinh.
5. Anh ấy chào đón tôi bằng một lời chào nồng nhiệt và giới thiệu tôi với bạn bè của anh ấy.
6. Cùng chung ngày sinh nhật nên chúng tôi thường xuyên đổi quà cho nhau. Năm ngoái, tôi đã tặng anh ấy một cuốn sách và anh ấy đã cho tôi chơi board game.
b (trang 63 SGK tiếng Anh 7) In pairs: Talk about festivals and holidays in your country and the traditions to celebrate them. (Theo cặp: Nói về lễ hội và kỳ nghỉ ở đất nước bạn và truyền thống kỷ niệm chúng.)
Listening
a (trang 63 SGK tiếng Anh 7) Listen to two friends talking about traditions. What are they celebrating? (Nghe 2 người bạn đang nói về truyền thống. Họ đang kỷ niệm cái gì?)
Lời giải:
2
Nội dung bài nghe:
Emily: Thanks for inviting me tonight!
Andy: You're welcome. Do you like our Spanish way of celebrating?
Emily: I love it! It's different from how we celebrate in Scotland.
Andy: Now, here are your grapes.
Emily: Grapes?
Andy: Yes, it's a tradition here. You have to eat twelve grapes at midnight. You eat one grape every second.
Emily: Wow.
Andy: Then, you should make the first step of the new year with your right foot.
Emily: OK. Right foot. That's a bit like our "First Footing!"
Andy: What's "First Footing"?
Emily: The first person to enter your house should bring a piece of coal, bread, a coin, and a drink for good luck.
Andy: Why? Do they mean something?
Emily: Yes. The coal brings you warmth. Bread brings food. The coin brings money and the drink brings happiness.
Andy: That's interesting. Oh look! It's time! Are you ready?
Emily: Yes!
Hướng dẫn dịch:
Emily: Cảm ơn vì đã mời tôi tối nay!
Andy: Không có gì đâu. Bạn có thích cách ăn mừng của người Tây Ban Nha không?
Emily: Tôi thích nó! Nó khác với cách chúng tôi ăn mừng ở Scotland.
Andy: Bây giờ, đây là nho của bạn.
Emily: Nho?
Andy: Vâng, đó là một truyền thống ở đây. Bạn phải ăn mười hai quả nho vào lúc nửa đêm. Bạn ăn một quả nho mỗi giây.
Emily: Chà.
Andy: Sau đó, bạn nên bước đầu tiên của năm mới bằng chân phải của mình.
Emily: Được rồi. Chân phải. Đó là một chút giống như "Bước chân đầu tiên!"
Andy: "Bước chân đầu tiên" là gì?
Emily: Người đầu tiên bước vào nhà bạn nên mang theo một cục than, bánh mì, một đồng xu và đồ uống để cầu may.
Andy: Tại sao? Chúng có ý nghĩa gì đó không?
Emily: Vâng. Than mang lại cho bạn sự ấm áp. Bánh mì mang thức ăn đến. Đồng tiền mang lại tiền và đồ uống mang lại hạnh phúc.
Andy: Thật thú vị. Ôi nhìn kìa! Đến lúc rồi! Bạn đã sẵn sàng chưa?
Emily: Vâng!
b (trang 63 SGK tiếng Anh 7) Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
1. In Spain, people eat … grapes at midnight to bring good luck.
2. Spanish people believe that you should make the first step with your … foot.
3. In Scotland, the first person to enter a house should bring coal, … La coin, and a drink.
4. Scottish people believe that the drink will bring you …
Lời giải:
1. twelve |
2. right |
3. bread |
4. happiness |
Hướng dẫn dịch:
1. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào lúc nửa đêm để mang lại may mắn.
2. Người Tây Ban Nha tin rằng bạn nên thực hiện bước đầu tiên bằng chân phải.
3. Ở Scotland, người đầu tiên vào nhà nên mang theo than, bánh mì La xu và đồ uống.
4. Người Scotland tin rằng đồ uống sẽ mang lại hạnh phúc cho bạn.
c (trang 63 SGK tiếng Anh 7) In pairs: Which of these Spanish or Scottish traditions do you think is the most interesting? (Theo cặp: Bạn nghĩ truyền thống của Tây Ban Nha hay truyền thống của Scotland thú vị nhất?)
Grammar
a (trang 64 SGK tiếng Anh 7) Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
- In Iceland, we celebrate Christmas on December twenty-fourth.
- That’s like Germany.
- That’s different from Australia.
Hướng dẫn dịch:
- Ở Iceland, chúng tôi tổ chức lễ Giáng sinh vào ngày 24 tháng 12.
- Đó là giống như nước Đức.
- Điều đó khác với Úc.
b (trang 64 SGK tiếng Anh 7) Unscramble the sentences. (Sắp xếp các câu.)
1. dessert/ from/ different/ is/ Japan's./ Christmas/ Germany's
2. Brazil's/ costume/ Years/ is/ from/ different/ Vietnam's./ New
3. Vietnamese/ Koreans/ visit/ Like/ people,/ temples.
4. Australians/ gifts/ Americans/ Like/ exchange/ Christmas. / at
5. Halloween /in/ from/ Halloween/ the/ in/ different/ is/ Mexico./ US
6. children/ Like/ French/ children,/ Easter./ chocolate/ at/ English/ get/ eggs
Lời giải:
1. Germany's Christmas dessert is different from Japan's.
2. Brazil’s New Years costume is different from Vietnam’s.
3. Like Vietnamese people, Koreans visit temples.
4. Like Australians, Americans exchange gifts at Christmas.
5. Halloween in the US is different from Halloween in Mexico.
6. Like French children, English children get chocolate eggs at Easter.
Hướng dẫn dịch:
1. Món tráng miệng Giáng sinh của Đức khác với của Nhật Bản.
2. Trang phục năm mới của Brazil khác với Việt Nam.
3. Cũng giống như người Việt Nam, người Hàn Quốc đi thăm chùa.
4. Giống như người Úc, người Mỹ trao đổi quà tặng vào lễ Giáng sinh.
5. Halloween ở Mỹ khác với Halloween ở Mexico.
6. Giống như trẻ em Pháp, trẻ em Anh được nhận trứng sô cô la vào lễ Phục sinh.
c (trang 64 SGK tiếng Anh 7) Write sentences using the table. (Viết các câu sử dụng bảng.)
Lời giải:
1. Italians decorate with lights and trees. That's like Australians.
2. Christmas meal in Japan is different from Christmas meal in Italy.
3. Australians exchange gifts with family and friends. That's different from Japanese people.
4. Italy celebrates Christmas from December 24'h to 26'h. That's different from Australia.
Hướng dẫn dịch:
1. Người Ý trang trí bằng đèn và cây xanh. Giống như người Úc.
2. Bữa ăn Giáng sinh ở Nhật Bản khác với bữa ăn Giáng sinh ở Ý.
3. Người Úc trao đổi quà tặng với gia đình và bạn bè. Điều đó khác với người Nhật.
4. Ý tổ chức lễ Giáng sinh từ 24 giờ đến 26 tháng 12. Điều đó khác với Úc.
d (trang 64 SGK tiếng Anh 7) In pairs: Compare Christmas traditions in your country with one of the countries in the table in task c. (Theo cặp: So sánh truyền thống lễ Giáng sinh ở đất nước bạn với một trong những đất nước ở bảng phần c.)
Pronunciation
a (trang 65 SGK tiếng Anh 7) Focus on the /i/ sound. (Chú ý cách phát âm /i/.)
b (trang 65 SGK tiếng Anh 7) Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và chú ý những chữ được gạch chân.)
c (trang 65 SGK tiếng Anh 7) Listen and cross out the word that doesn't follow the note in "a." (Nghe và loại bỏ từ không theo ghi chú phần a.)
Lời giải:
light
d (trang 65 SGK tiếng Anh 7) Read the words with the sound noted in "a." to a partner. (Đọc lại những từ với phát âm được ghi chú ở phần a với bạn)
Practice
(trang 65 SGK tiếng Anh 7) Take turns comparing the traditions in different countries. (Lần lượt so sánh truyền thống của các nước khác nhau.)
Lời giải:
Germans put up trees on Christmas, like British people.
In the USA, the Easter Bunny brings eggs at Easter. That's different from France. Bells bring eggs in France.
Hướng dẫn dịch:
Người Đức dựng cây vào Giáng sinh giống với người Anh.
Ở Mỹ, Chú thỏ Phục sinh mang trứng vào lễ Phục sinh. Điều đó khác với nước Pháp. Chuông mang trứng ở Pháp.
Speaking
SAME HOLIDAY, DIFFERENT TRADITIONS
a (trang 65 SGK tiếng Anh 7) In pairs: Take turns comparing how different your traditions are to the traditions in South Korea and Mongolia. (Theo cặp: Lần lượt so sánh sự khác nhau giữa truyền thống ở nước bạn với truyền thống các nước Hàn Quốc và Mông Cổ.)
Hướng dẫn dịch:
Tết Trung thu ở Hàn Quốc |
Tết Nguyên Đán ở Mông Cổ |
Ngày: 14 - 16/8 âm lịch |
Ngày: 3 ngày đầu tiên của lịch âm |
Truyền thống: • thăm gia đình • mặc quần áo truyền thống • trao đổi quà tặng với gia đình và bạn bè • ăn bánh gạo nửa trung thu • chơi các trò chơi truyền thống và xem điệu nhảy truyền thống chào người lớn tuổi và các môn thể thao |
Truyền thống: • dọn dẹp nhà cửa trước năm mới • ăn tối thịnh soạn vào đêm hôm trước • mặc quần áo truyền thống • thăm gia đình vào ngày đầu tiên, biểu diễn một chương trình đặc biệt • có trà sữa và món ăn có tên "buuz" |
b (trang 65 SGK tiếng Anh 7) What are some other traditions to celebrate Lunar New Year and Mid-Autumn Festival in your family? (Một số truyền thống khác để đón Tết Nguyên đán và Tết Trung thu trong gia đình bạn là gì?)
Lời giải:
My family goes to our favorite coffee shop.
My family always goes to Vũng Tàu for Tết.
Hướng dẫn dịch:
Gia đình tôi đến quán cà phê yêu thích của chúng tôi.
Tết nào gia đình tôi cũng đi Vũng Tàu.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều