SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 12-13-14

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 12-13-14 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng.

1 2,226 28/01/2022


Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 12-13-14

1. (Trang 12 - Tiếng anh 9): Complete the following puzzle.
(Hoàn thành câu đố sau.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 12-13-14 (ảnh 1)

Đáp án

1. poverty ( sự nghèo đói)

2. traffic jam ( ùn tắc giao thông)

3. pollution ( ô nhiễm)

4. beggars ( người ăn xin)

5. slums ( khu ổ chuột)

6, overcrowding ( chật chội)

7. homeless ( vô gia cư)

8. social evil ( tện nạn xã hội)

2. (Trang 12 - Tiếng anh 9): Complete the sentences with the words/phrases from the list. Make changes to the words where necessary.

(Hoàn thành những câu sau với từ và cụm từ từ danh sách dưới đây. Thay đổi nếu thấy cần thiết.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 12-13-14 (ảnh 2)

Đáp án

1. feature

2. set up

3. melting pot

4. went around

5. roundabout

6. keep up with

7. metropolitan

8. packed

Hướng dẫn dịch

1. Một số người tin rằng các tòa nhà cao tầng là đặc trưng của các thành phố lớn.

2. Chúng ta phải xây dựng thêm nhiều trường học để đáp ứng nhu cầu của lượng trẻ em ngày càng tăng lên trong vùng.

3. Thành phố Hồ Chí Minh là một nơi đông dân cư với nhiều người từ các nơi khác đến.

4. Khi thăm Đà Nẵng, chúng tôi đã đến tất cả những khu di sản thế giới gần đó.

5.Vòng xuyến là một loại nút giao thông tròn, nơi giao thông di chuyển liên tục quanh một vòng tròn trung tâm.

6. Thật khó để theo kịp sự thay đổi nhanh chóng ở các thành phố lớn.

7. Những khu trung tâm bao gồm thành phố và vùng lân cận hoặc vùng đô thị khác.

8. Vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi tối, các thành phố thường trở nên tắc nghẽn bởi người và phương tiện giao thông.

3. (Trang 12 - Tiếng anh 9): Use the correct form of the words given in the brackets to finish the sentences.

(Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.)

1. Our City has some fashionable shops, but theỵ are not very ____(afford)

2.  Many people move to the City because theỵ enjoy the ____(please) and ____life there. (convenience)

3. New York is a ____(culture) city. It has people from all over the world living in it.

4. City authorities are spending more and more  money on public transport to make it (good)_____

5. What’s the____(small) country in the world?

Đáp án

1. affordable

2. pleasant - convenient

3. multicultural

4. more - more - more

5. smallest



Hướng dẫn dịch

1. Thành phố của chúng tôi có một số cửa hàng thời trang, nhưng xe đạp không phải là rất phải chăng.

2.  Nhiều người di chuyển đến Thành phố vì họ thích cuộc sống dễ chịu và thuận tiện ở đó.

3. New York là một thành phố đa văn hóa. Nó có những người từ khắp nơi trên thế giới sống trong đó.

4. Chính quyền thành phố đang chi tiêu ngày càng nhiều tiền cho giao thông công cộng để làm cho nó tốt hơn

5. Đâu là đất nước nhỏ nhất thế giới? 

4. (Trang 12 - Tiếng anh 9): Choose the best answer to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng để hoàn thành những câu sau.)

1. When I turned up, the town hall was already_____ of teenagers.

A. full                   

B. packed     

C. crowded          

D. jammed

2. She turned ______the new job in New York because she didn't want to move.

A. on                   

B. down  

C. off                  

D. up

3. This city has one of the most___ underground rail networks in the world.

A. efficient                           

B. fashionable   

C . cosmopolitan                   

D. fascinated

4. This laptop is much more user-friendly, but it costs________ the other one.

A. so much as                 

B. as many as  

C. twice as much as        

D. twice as many

5. Today's cities are____than cities in previous times.

A. lots larger                  

B. much larger  

C. as large                     

D. the largest

6. After I found all the information I needed, I________the computer.

 A. turned off                

B. switched on 

C. looked for                 

D. put off

7. Japan is the__________ developed country in the world.

A. most second            

B. second in most

C. second most             

D. two most

8. Factories and offices should be built in __________areas only.

A. rural                        

B. coastal

C. culture                     

D. urban

Đáp án

1. A

2. B

3. A

4. C

5. B

6. A

7. C

8. D

Hướng dẫn dịch

1. Khi tôi đến, tòa thị chính đã đầy những thanh thiếu niên.

2. Cô đã từ chối công việc mới ở New York vì cô không muốn chuyển đi.

3.  Thành phố này có một trong những mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.

4.  Máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó có giá gấp đôi so với chiếc kia.

5.Các thành phố ngày nay lớn hơn nhiều so với các thành phố trong thời gian trước.

6.  Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin tôi cần, tôi tắt máy tính.

7. Nhật Bản là quốc gia phát triển thứ hai trên thế giới.

8. Các nhà máy và văn phòng chỉ nên được xây dựng ở khu vực thành thị.

5. (Trang 12 - Tiếng anh 9): Complete each sentence (1-6) with an appropriate ending (A-F).

(Hoàn thành những câu sau (1-6) với phần đuôi thích hợp (A-F).)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 12-13-14 (ảnh 3)

Đáp án

1. C

2. A

3. E

4. F

5. B

6. D

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay thế là đủ rồi – hãy cũng tiếp tục vào ngày mai.

2. Tâm có một cơ hội tốt để đưa các du khách nước ngoài thăm quan xưởng nhà bạn ấy.

3. Lớp chúng ta đang rất mong chờ chuyến đi tới Vườn Quốc gia.

4. Anh ấy muốn có nhiều thời gian hơn để nghĩ kĩ mọi thứ trước khi đưa ra quyết định.

5. Janet rất thân thiện và hòa đồng với mọi người mà cô ấy làm việc với.

6. Đến nửa đường đua, Phòng nhận ra anh ấy không thể theo kịp những người khác được nữa.

6. (Trang 12 - Tiếng anh 9): Complete each sentence with the correct form of a verb from the box. You don't need to use all of them.

(Hoàn thành những câu sau với dạng đứng của từ trong bảng. Bạn không cần phải sử dụng tất cả chúng.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 2: Vocabulary - Grammar trang 12-13-14 (ảnh 4)

Đáp án

1. will turn

2. got

3. give

4. go

5. live

6. broke

7. keep

8. find

Hướng dẫn dịch:

1. – Phúc đã đến chưa vậy?

- Chưa, nhưng tôi chắc rằng cậu ấy sẽ xuất hiện sớm thôi.

2. Dì tôi chưa bao giờ vượt qua được cái chết của con chó cưng của dì.

3. Thật không dễ dàng để bỏ hút thuốc. Chú tôi đã thử làm rất nhiều lần nhưng không thành công.

4. Xin lỗi, tôi không có ý cắt ngang cậu. Làm ơn tiếp tục và hoàn thành những gì cậu đang nói.

5. Tôi rất thích sống ở London, nhưng nó thực sự không giống như những gì tôi hi vọng.

6. Tôi xin lỗi tôi đến muộn, nhưng cái xe bị hỏng giữa đường, tôi đã phải gọi taxi.

7. Cậu đã đi quá nhanh đấy! Tôi không thể theo kịp cậu.

7. (Trang 12 - Tiếng anh 9): Read the text and underlined the six phrases verbs. Match each of them with a synonym/definition given, according to its meaning in the text.

(Đọc đoạn văn sau gạch chân 6 cụm đọng từ. Nối chúng với một từ đồng nghĩa/định nghĩa thông qua đoạn văn sau.)

When Laura was a university student in the city, she found it very difficult to live on her grant when prices were going up all the time, so she decided to look for a part-time job. When she saw an advertisement in the paper for snack bar staff, she sat down to apply for the job. She wasn't sure how best to present herself on paper, so she just put down the details of her education and experience. The owner of the bar rang some days later to ask her to come for an interview the following day. When she arrived, she was nervous because she felt sure he could see through her claims to have worked as a waitress before and would turn her down. But finally, the interview was over, and he shook hands with her and said, ‘See you next week, then!’

Hướng dẫn làm bài

When Laura was a university student in the city, she found it very difficult to live on her grant when prices were going up all the time, so she decided to look for a part-time job. When she saw an advertisement in the paper for snack bar staff, she sat down to apply for the job. She wasn't sure how best to present herself on paper, so she just put down the details of her education and experience. The owner of the bar rang some days later to ask her to come for an interview the following day. When she arrived, she was nervous because she felt sure he could see through her claims to have worked as a waitress before and would turn her down. But finally, the interview was over, and he shook hands with her and said, ‘See you next week, then!’

Hướng dẫn dịch

Khi Laura là một sinh viên đại học trong thành phố, cô cảm thấy rất khó khăn khi sống bằng tiền trợ cấp của mình khi giá cả tăng cao, vì vậy cô quyết định tìm kiếm một công việc bán thời gian. Khi nhìn thấy một quảng cáo trên tờ giấy cho nhân viên quán ăn vặt, cô ngồi xuống xin việc. Cô ấy không chắc chắn cách trình bày bản thân tốt nhất trên giấy, vì vậy cô ấy chỉ đưa ra các chi tiết về giáo dục và kinh nghiệm của mình. Chủ quán bar gọi điện vài ngày sau đó để yêu cầu cô đến phỏng vấn vào ngày hôm sau. Khi cô đến, cô cảm thấy lo lắng vì cô cảm thấy chắc chắn anh có thể nhìn thấu việc của cô trước đây đã từng làm phục vụ bàn, và sẽ từ chối cô. Nhưng cuối cùng cuộc phỏng vấn cũng kết thúc, và anh bắt tay cô và nói, "Hẹn gặp lại vào tuần sau!

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 11): Practise reading the short conservations, paying attention to the difference in the underlined pronouns...

Speaking (trang 15): Word with a partner. Which of the following cities are capitals? What countries are they in...

Reading (trang 16-17): Read the two passages and answer the questions below...

Writing (trang 18): Complete the second sentences in each pair so that it has a similar meaning to the first sentences...

1 2,226 28/01/2022


Xem thêm các chương trình khác: