SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 2: Phonetics trang 11

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Phonetics trang 11 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng.

1 816 28/01/2022


Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: Phonetics trang 11

1. (Trang 11 - Tiếng anh 9): Practise reading the short conservations, paying attention to the difference in the underlined pronouns.
(Luyện đọc những cuộc đối thoại ngắn, chú ý tới những đại từ gạch chân.)

1.

Mi: She's still sleeping. 

Mai: Is she? 

2.

Chau: You don’t seem happy about the new gym being built. 

Duong: I don't? What about you? 

3.

Daughter: Everybody's going to the party. What about us, mum? Shall we go, too? 

Mother: I won’t. But you can go. 

4.

Nick: They live in the inner city, but they’re homeless. 

Phong: Are they? (they: strong) Where do they sleep at night? 

Hướng dẫn dịch

1. Mi: Cô ấy vẫn đang ngủ.

Mai: Cô ấy à?

2. Châu: Bạn có vẻ không hài lòng về việc phòng tập thể dục mới được xây dựng. (Bạn yếu)

Duong: I don’t? Còn bạn thì sao?

3. Con gái: Mọi người đang đi dự tiệc. Còn chúng ta thì sao hả mẹ? Chúng ta cũng đi chứ?

Mẹ: Tôi sẽ không. Nhưng bạn có thể đi.

4. Nick: Họ sống ở nội thành, nhưng họ vô gia cư.

Phong: Họ à? Họ ngủ ở đâu vào ban đêm?

2. (Trang 11 - Tiếng anh 9): Mark the underlined words as W (weak) or S (strong). Then act out the conservations with a partner.

(Đánh dấu W (cho những từ không nhấn mạnh) và dấu S (cho những từ nhấn mạnh) cho những từ dưới đây. Rồi thực hiên lại cuộc đới thoại với một người bạn.)

1. A: Look at those people over there. Do you know them?

B: I know her, but I don't know him .

2. A: Who broke that vase?

B: You did!

A: No I didn't, you did!

3. A: Are you feeling all right?

B: I am, but my dog isn't.

4. A: She said she knew the way.

B: But she's not here now.

Hướng dẫn làm bài

1. A: Look at those people over there. Do you (W) know them (W)?

B: I know her (S), but I don't know him (S).

2. A: Who broke that vase?

B: You (S) did!

A: No I (S) didn't, you (S) did!

3. A: Are you (W) feeling all right?

B: I (S) am, but my dog isn't.

4. A: She (S) said she (S) knew the way.

B: But she's (S) not here now.

Hướng dẫn dịch

1. A: Hãy nhìn những người đằng kia. Bạn có biết chúng?

B: Tôi biết cô ấy, nhưng tôi không biết anh ấy.

2. A: Ai đã làm vỡ chiếc bình đó?

B: Bạn đã làm!

A: Không, tôi không, bạn đã làm!

3. A: Bạn cảm thấy ổn chứ?

B: Đúng vậy, nhưng con chó của tôi thì không.

4. A: Cô ấy nói rằng cô ấy biết đường.

B: Nhưng cô ấy không ở đây bây giờ.

3. (Trang 11 - Tiếng anh 9): Work with a partner. Create a similar conservation in which there are pronouns pronounced in strong and weak forms.

(Làm việc nhóm với bạn. Tạo một cuộc đối thoại mà có những đại từ nhấn mạnh và không nhấn mạnh.)

Hướng dẫn làm bài

a.

A: Summer is coming. I (S) want to go on holiday. Why don't we (W) visit Ha Long Bay?

B: Holiday? Uhm. I (S) think we (S) should stay at home to study for the next school year.

b.

Marry: I (W)'m sorry to inform you (W) that John has just broken your flower vase.

Mother: He has? Oh my god!!!

Hướng dẫn dịch

a.

A: Mùa hè tới rồi. Tớ muốn đi du lịch. Sao chúng ta không đi du lịch vịnh Hạ Long nhỉ?

B: Kỉ nghỉ á? Ừm. Tớ nghĩ chúng ta nên ở nhà để học thêm cho năm học tới

b.

Marry: Con rất tiếc phải nói với mẹ rằng John vữa mới làm vỡ lọ hoa.

Mẹ: Thằng bé đã làm á? Ôi trời!!!

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:

Vocabulary - Grammar (trang 12-13-14): Complete the following puzzle. (Hoàn thành câu đố sau.)...

Speaking (trang 15): Word with a partner. Which of the following cities are capitals? What countries are they in...

Reading (trang 16-17): Read the two passages and answer the questions below...

Writing (trang 18): Complete the second sentences in each pair so that it has a similar meaning to the first sentences...

1 816 28/01/2022


Xem thêm các chương trình khác: