Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 2

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Test yourself 2 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng hơn.

1 1169 lượt xem
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 2 trang 56

1. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Match the sentences (1-10) with the sentences that have roughly the same meaning (A-J). Underline all the words that are stressed in the sentences (1-10). (2 p)

(Nối các câu 1-10 với nghĩa tương ứng A-J. Gạch dưới các từ nhấn mạnh trong câu 1-10.)

1. Who do you take after?

2. You should take out 'quality'.

3. This is the man you have to talk to.

4. You mustn't smoke in here.

5. I didn't email him.

6. I do hope you enjoy yourself.

7. She has finished the essay, but I haven't.

8. Put that down!

9. Remember to wash it!

10. Watch out, boy!

A. He's the man you should consult.

B. I really hope you have a good time.

C. Be careful, boy!

D. Don't forget to clean it!

E. Who do you resemble?

F. Don't keep holding that!

G. I only sent him a text message.

H. The word 'quality should be omitted.

I. I am worrying about the essay.

J. You are not allowed to smoke in here.

Đáp án

1 – E

2 – H

3 – A

4 – J

5 – G

6 – B

7 – I

8 – F

9 – D

10 – C

Hướng dẫn dịch

1.  Bạn trông giống ai ? - Bạn giống ai?)

2.  Bạn bỏ qua 'chất lượng'. - Từ 'chất lượng nên được bỏ qua.

3.  Đây là người đàn ông bạn phải nói chuyện .- Anh ấy là người đàn ông bạn nên tham khảo.           

4.  Bạn không được hút thuốc ở đây. - Bạn không được phép hút thuốc ở đây.

5.  Tôi đã không gửi email cho anh ấy. - Tôi chỉ gửi cho anh ấy một tin nhắn.             

6.  Tôi hy vọng bạn thích chính mình. - Tôi thực sự hy vọng bạn có một thời gian tốt.

7.  Cô ấy đã hoàn thành bài luận, nhưng tôi chưa. - Tôi lo lắng về bài luận.    

8.  Đặt nó xuống! - Đừng tiếp tục giữ nó!           

9.  Nhớ rửa nó nhé! - Đừng quên làm sạch nó!    

10.  Coi chừng đó, cậu bé! - Cẩn thận nhé, cậu bé!

2. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Choose the most appropriate answer A, B, C, or D. (1 p)

(Chọn đáp án thích hợp.)

1. It is important to____the wonders of the world so that future generations can see them their own eyes.

A. destroy     

B. ignore                              

C. remain       

D. preserve  

2. You don't have to go to a supermarket for that. Just wait for a street___________ to go past, and buy.

A. person         

B. vendor   

C. supplier       

D. purchaser 

3. Production methods in the village are normally_________ from ancestors to the younger generation.

A. passed away           

B. passed out  

C. passed up               

D. passed down

4. It is important to decide if promotion should be based on merit or___________ .

A. gender                   

B. year  

C. seniority               

D. weight

5. It's a great experience to be sitting comfortably in a______streets.

A. bicycle                       

B. rickshaw 

C. car                           

D. train

6. Working in a place full of hustle and bustle like this, I can’t help missing my tranquil and _______village.  

A. picturesque       

B. modern  

C. loud                   

D. ugly

7. The scenery is______ when viewed from the mountain top. It feels like your breath is being taken.

A. nice                       

B. good

C. spectacular             

D. peaceful

8. _________by the sea, the country has the advantage of having a large coastal area.

A. Situating             

B. Located

C. Locating         

D. Stood 

9. I love it when we go to see plays, and try to_________ when we get back home.

A. play                       

B. role-play 

C. act them out           

D. act

10. It is hard for people of different_________ to get along in an extended family.

A. generations               

B. genders

C. blood                         

D. families

Đáp án

1 – E

2 – H

3 – A

4 – J

5 – G

6 – B

7 – I

8 – F

9 – D

10 – C

Hướng dẫn dịch

1. Điều quan trọng là phải bảo tồn các kỳ quan của thế giới để các thế hệ tương lai có thể nhìn thấy chúng bằng chính đôi mắt của chúng.

2.  Bạn không cần phải đi siêu thị cho điều đó. Chỉ cần đợi một người bán hàng rong đi qua, và mua.

3. Phương thức sản xuất trong làng thường được truyền từ tổ tiên sang thế hệ trẻ.

4. Điều quan trọng là quyết định xem khuyến mãi nên dựa trên thành tích hay thâm niên.

5. Thật là một trải nghiệm tuyệt vời khi được ngồi thoải mái trên những chiếc xe kéo.

6.  Làm việc ở một nơi đầy hối hả như thế này, tôi có thể giúp đỡ bỏ lỡ ngôi làng yên tĩnh và đẹp như tranh vẽ của mình.

7.  Phong cảnh thật ngoạn mục khi nhìn từ đỉnh núi. Cảm giác như hơi thở của bạn đang bị lấy đi.

8. Nằm cạnh biển, đất nước này có lợi thế là có một khu vực ven biển rộng lớn.

9.  Tôi thích nó khi chúng tôi đi xem vở kịch, và cố gắng diễn chúng khi chúng tôi trở về nhà.

10.  Thật khó để những người thuộc các thế hệ khác nhau hòa nhập với nhau trong một đại gia đình.

3. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Choose the underlined word/phrase which is incorrect. (1 p)

(Chọn từ gạch chân không đúng)

1. I used to having a very good time with my grandparents when I was a child.

                  A                               B                         C                         D

2. They are getting used to walking to school in two months.

                  A                     B         C                  D

3. I wish I can go to see all the wonders which have been recognised by UNESCO.

                   A                               B                   C                    D

4. They wished that time will be turned back so that they could go kite-flying with other kids.

                 A                            B                                       C                 D

5. He suggested to go to Phong Nha Cave since it's a famous natural wonder of Viet Nam.

                          A                                        B       C                     D

6. It was reported that the city had invested more on the preservation of it's wonders.

                A                                  B                                  C                     D

7. It is annoying that many of the village's customs have replaced with new ones.

                A                                       B                         C                           D

8. The doctor suggested that he should drink more water, and took a lot of rest.

                         A                           B                     C                  D

9. The environmentalist suggest planting more trees to improve the city's landscape and the

                                           A          B                                                  C                   

environment as well.

                     D

10. I am confident that life in the country has improved significant in the last five years.

                      A                              B                             C                  D

Đáp án

1. A

2. D

3. A

4. B

5. A

6. D

7. C

8. D

9. A

10. C

 Hướng dẫn dịch

1. Tôi từng có khoảng thời gian rất vui vẻ với ông bà khi còn nhỏ.

2. Hai tháng nữa chúng sẽ quen với việc đi bộ đến trường.

3. Tôi ước tôi có thể đi xem tất cả các kỳ quan đã được UNESCO công nhận.

4. Họ ước rằng thời gian quay ngược để họ có thể thả diều cùng những đứa trẻ khác.

5. Anh ấy đề nghị đến Động Phong Nha vì đây là kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng của Việt Nam.

6. Có thông tin cho rằng thành phố đã đầu tư nhiều hơn vào việc bảo tồn các kỳ quan của nó.

7. Thật khó chịu khi nhiều phong tục của làng đã được thay thế bằng những phong tục mới.

8. Bác sĩ đề nghị rằng anh ấy nên uống nhiều nước hơn, và nghỉ ngơi nhiều.

9. Nhà môi trường đề nghị trồng nhiều cây xanh hơn để cải thiện cảnh quan của thành phố và môi trường.

10. Tôi tin tưởng rằng cuộc sống ở đất nước này đã được cải thiện đáng kể trong năm năm qua.

4. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Put an appropriate word in each gap in the following passage. (2 p)

(Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

I still remember how we celebrated Tet when I was small. We used to live in an (1)______family, with our grandparents and our uncle's family.

Our family (2)________ to make banh chung Tet came. It was a busy, but wonderful, time for all of ú. My aunt used to be the one to clean dong leaves, the (3)______we used to wrap the cakes with. My uncle was the one to get water from the well for (4)________ to do the cleaning. My mom was always (5)______--for the preparation of the filling, which was made of green beans, and pork flavoured with onion and pepper. Normally, my grandfather did the wrapping, and we sat around watching him do it excitedly. We (6)______ also happy to be asked to fetch anything my grandpa needed. When the night fell, we started boiling the cakes, which (7)___________ about eight hours. It was hard to wait so long for them! We stayed up (8)_______________ the night, grilling sweet potatoes, listening to our grandpa's (9)_______ , and playing chess or cards. Now we have grown up, and are often too busy to make banh chung. But it remains a really sweet (10) _____ for us all.

Đáp án

1. extended

2. used

3. leaves

4. her

5. responsible

6. were

7. took

8. throughout

9. stories

10. memory

Hướng dẫn dịch:

Tôi vẫn nhớ chúng tôi đã tổ chức Tết như thế nào khi tôi còn nhỏ. Chúng tôi từng sống trong một gia đình lớn, với ông bà và gia đình chú tôi.

Gia đình tôi đã từng làm bánh chưng khi Tết đến. Đó là khoảng thời gian rất bận rộn với tất cả chúng tôi, nhưng rất tuyệt vời. Dì tôi là người rửa lá dong, những chiếc lá mà chúng tôi dùng để gói bánh. Chú tôi thì lấy nước từ giếng cho dì để rửa lá. Mẹ tôi luôn là người phụ trách chuẩn bị cho việc làm phần nhân, bao gồm đỗ xanh, thịt lợn ướp hành và tiêu. Thông thường, ông tôi gói bánh và chúng tôi ngồi xung quanh xem ông làm rất thích thú. Chúng tôi đã rất hạnh phúc khi được bảo đưa cho ông mọi thứ ông cần. Khi màn đêm buông xuống, chúng tôi bắt đầu luộc bánh, việc này tốn khoảng 8 tiếng. Thật khó để chờ lâu như vậy! Chúng tôi thức xuyên đêm, nướng khoai lang, lắng nghe những câu chuyện của ông và chơi cờ hoặc chơi bài. Giờ đây chúng tôi đều đã lớn, và thường quá bận rộn để có thể làm bánh chưng. Nhưng đó vẫn là những kỉ niệm ngọt ngào với chúng tôi.

5. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Read the passage and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Đọc đoạn văn sau và xem là câu đã cho đúng hay sai.)

Welcome to Thung Nham, the Ecotourism Bird Garden!

This area is in Ninh Hai commune, Hoa Lu district, Ninh Binh, North Viet Nam. Come, and you can enjoy a forty-minute boat ride on the river from Tam Coc, Bich Dong, to the small picturesque valley where the Bird Garden is located. The experience of floating past mangroves and water caves to the astoundingly vast garden will definitely bring you a feeling of deep satisfaction. The Bird Garden boasts forty-six varieties of bird, forty thousand specimens, and five thousand nests. Come and experience the beauty of the Buddha Cave, which is five-hundred metres long, seventy metres at its widest point, and thirty metres at its highest point. Exploring the cave, you will be deeply impressed by the images, especially the image of Buddha sitting by the underground river bringing good luck to visitors. And don't forget to climb up to Vai Gioi Cave, which is spectacularly located on a hilltop, eighty-eight metres above the ground.The cave covers up to five thousand square metres, and includes three levels representing Hell, Earth, and Heaven.

1. The area can be accessed by boat.

2. On the way to the valley, visitors can enjoy the beauty of the mangroves and water caves.

3. The Bird Garden is very small and boring, with only a few different types of birds.

4. The Buddha image shows the Buddha standing and giving luck to visitors.

5. Vai Gioi Cave seems to have a sacred meaning for the people of the area.

Đáp án

1- T

2- T

3- F

4- F

5- T

 

Hướng dẫn dịch bài đọc

Chào mừng đến với Thung Nham, Vườn chim du lịch sinh thái!

Khu vực này thuộc xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, phía Bắc Việt Nam. Đến đây, và bạn có thể tận hưởng chuyến thuyền dài 40 phút trên sông từ Tam Cốc, Bích Động đến thung lũng nhỏ đẹo như tranh nơi vườn chim tọa lạc. Trải nghiệm được lướt nhẹ qua những cây đước và động nước tới khu vườn rộng đáng kinh ngạc sẽ chắc chắn mang tới cho bạn cảm giác thỏa mãn tuyệt vời. Vườn chim có 46 loại chim, 4000 cá thể và 5000 tổ chim. Hãy đến và trải nghiệm vẻ đẹp của Động Phật, dài 500m, rộng 70m và điểm cao nhất 30m. Khám phá hang động, bạn sẽ bị choáng ngợp bởi những hình ảnh, đặc biệt là hình ảnh Phật ngồi ở đáy sông đem đến sự may mắn cho khách du lịch. Và đừng quên trèo lên động Vai Gioi, hang động nằm trên một đỉnh đồi, cao 88m so với mặt đất. Hang động này bao phủ hơn 5000m2, và bao gồm 3 cấp độ thể hiện cho Địa ngục, Thế gian và Thiên đường.

6. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Read the passage about Chu Van An High School in Ha Noi, and answer the questions about it (1p ).

(Đọc đoạn văn sau về trường trung học Chu Văn An Hà Nội và trả lời các câu hỏi.)

Chu Van An High School is one of the oldest and most prestigious state schools in Viet Nam Established in 1908 by the French, the school was located beside the West Lake, and was originally named after the location it was in. It is a very pleasant, spacious school with great views of the lake 1 the classroom windows.

In 1943, the school was moved to Ninh Binh, and was not moved back to Ha Noi until 1945. In year, the school was renamed Chu Van An, after a famous Vietnamese Confucianism teacher of the Tran Dynasty. Professor Nguyen Gia Tuong became the first Vietnamese principal of the school. Many famous people like ex-Prime Minister Pham Van Dong, Doctor Ton That Ti and poet Xuan Dieu used to be the school's students.

Today the school is still located in the same area, and hi maintained its prestige, as well as its reputation as one the top schools in Ha Noi. It is very difficult to be admitted to the school. Every year, there are around three thou applicants but only about five hundred are admitted applicants have to take an entrance examination conducted by the Department of Education and Training of Ha Noi.

a. Choose the best answer A, B, C, or D to each question below.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi bên dưới.)

1. The passage mainly discusses________ .

A. Chu Van An, the teacher

B. Chu Van An School in the future

C. Chu Van An School over time

D. The difficulty of being admitted to Chu Van An School

2. All of the following are true about the school EXCEPT____________ .

A. the school was originally named after the location it is in

B. the school admits three thousand students every year

C. the school has a view of the West Lake

D. the school is large

3. The word 'principal’ is closest in meaning to___________ .

A. teacher

B. headteacher

C. founder

D. supporter

4. The word 'prestige’ in the passage mostly means_________

A. respect

B. fame

C. status

D. position

5. It can be understood from the passage that___________.

A. students of the school are very smart

B. the school fees are very high

C. only children from prestigious families can enter the school

D. the teachers at the school earn a lot of money

Đáp án

1. C

2. B

3. B

4. C

5. A

b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. When was the school established?

2. How is the school described?

3. Who was Chu Van An?

4. Why is the school prestigious?

5. Why do you think the school is named after Chu Van An?

Đáp án

1. It was established in 1908.

2. It is a very nice, spacious school with great views of the lake from the class windows.

3. He was a famous Vietnamese Confucianism teacher during the Tran Dynasty.

4. Because it is one of the top schools in Ha Noi. Moreover, many famous people like ex-Prime Minister Pham Van Dong, Doctor Ton That Tung, or poet Xuan Dieu used to be the school's students.

5. I think it is because he used to be a famous and dedicated teacher.

Hướng dẫn dịch

1. Nó được thành lập vào năm 1908.2. Đây là một ngôi trường rất đẹp, rộng rãi với tầm nhìn tuyệt vời ra hồ từ cửa sổ lớp học.3. Ông là một nhà Nho nổi tiếng của Việt Nam thời Trần.4. Vì nó là một trong những trường hàng đầu của Hà Nội. Hơn nữa, nhiều người nổi tiếng như nguyên Thủ tướng Phạm Văn Đồng, bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà thơ Xuân Diệu từng là học sinh của trường.5. Tôi nghĩ đó là bởi vì anh ấy từng là một giáo viên nổi tiếng và tận tâm.Hướng dẫn dịch bài đọc

Trường Trung học Chu Văn An là một trong những trường công lâu đời nhất và uy tín nhất ở Việt Nam. Được thành lập vào năm 1908 bởi người Pháp, ngôi trường nằm bên cạnh Hồ Tây, và ban đầu được đặt tên theo vị trí của nó. Quả thật rất thoải mái, ngôi trường rộng rãi với tầm nhìn ra hồ qua cửa sổ lớp học.

Năm 1943, trường học được chuyển vào Ninh Bình, và không chuyển lại vào Hà Nội cho đến năm 1945. Trong năm đó, ngôi trường được đặt tên lại là Chu Văn An, tên một thầy đồ Nho giáo nổi tiếng của Việt Nam vào thời Trần. Giáo sư Nguyễn Gia Tường trở thành hiệu trưởng người Việt đầu tiền của trường. Nhiều người nổi tiếng như nguyên Thủ tướng chính phủ Phạm Văn Đồng, bác sĩ Tôn Thất Tị và nhà thơ Xuân Diệu đã từng là học sinh của ngôi trường này.

Ngày nay ngôi trường vẫn nằm ở vị trí cũ, và vẫn giữ được uy tín cũng như danh tiếng của một trường hàng đầu ở Hà Nội. Rất khó để được chấp nhận học ở đây. Mỗi năm, có khoảng 3000 ứng viên nhưng chỉ khoảng 500 học sinh được chấp nhận được tham gia kỳ thi đầu vào được tổ chức bởi sở giáo dục và đào tạo Hà Nội.

7. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Put the following statements in the correct order (A-J) to make a dialogue. (1p).

(Hãy sắp xếp những câu sau theo đúng thứ tự để tạo thành đoạn hội thoại.)

A: Well, they are taught to be responsible.

B: They tell us again and again that the family is the nucleus of society, so we are supposed to keep it strong.

C: How are children in your village taught to behave?

D: That's a great value!

E: That sounds great! And what are girls supposed to do?

F: To be responsible for what we do, and to care for our loved ones.

G: Yeah. And you are supposed to work harder if you are a boy.

H: What do you mean by responsible?

I: Girls are taught to do the cooking and housework.

J: Really? And what about the value of family?

Hướng dẫn làm bài

The right order: C-A-H-F-D-G-E-I-J-B

How are children in your village taught to behave?

Well, they are taught to be responsible.

What do you mean by responsible?

To be responsible for what we do, and to care for our loved ones.

That's a great value!

Yeah. And you are supposed to work harder if you are a boy.

That sounds great! And what are girls supposed to do?

Girls are taught to do the cooking and housework.

Really? And what about the value of family?

They tell us again and again that the family is the nucleus of society, so we are supposed to keep it strong.

Hướng dẫn dịch

Những đứa trẻ trong làng của bạn được dạy cách ứng xử như thế nào?

Chúng được dạy rằng phải có trách nhiệm

Ý bạn là sao?

Có trách nhiệm với những việc chúng làm, và quan tâm đến những người yêu thương

Thật tuyệt!

Đúng vậy, và nếu bạn là con trai thì bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ.

Ồ nghe thật tuyệt! Vậy còn con gái?

Con gái được dạy làm việc nhà và nấu nướng.

Thật sao? vậy còn những giá trị của gia đình?

Họ luôn nói với chúng tôi rằng gia đình là hạt nhân của xã hội, nên chúng tôi phải gìn giữ nó. 

8. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first one, using the words in brackets.

(Hoàn thành câu sao cho có cùng nghĩa với câu thứ nhất, sử dụng những từ trong ngoặc.)

1. It's not a good idea to use the village's land to build a new road. (wouldn't)

-> I_____________.

2. You should visit the historical places of the area. (worth)

-> It is ______________.

3. He suggested seeing Trang An, a natural wonder of our area. (visit)

-> What about___________.

4. The sleepy villages are expected to mushroom into crowded towns within two years. (supposed)

-> The sleepy villages _________.

5. It is important to educate children to preserve traditional values. (necessary)

-> It is ___________.

Hướng dẫn làm bài

1. I wouldn't use the village’s land to build new roads.

2. It is worth visiting the historical places of the area.

3. What about visiting Trang An, a natural wonder of our area?

4. The sleepy villages are supposed to mushroom into crowded towns within two years.

5. It is necessary to educate children to preserve traditional values.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi sẽ không sử dụng đất của làng để xây dựng những con đường mới.

2. Nó là giá trị tham quan các địa điểm lịch sử của khu vực.

3. Đến thăm Tràng An, một kỳ quan thiên nhiên của khu vực chúng ta thì sao? 

4. Những ngôi làng buồn ngủ được cho là sẽ mọc lên như nấm thành những thị trấn đông đúc trong vòng hai năm tới.

5. Cần giáo dục con cháu giữ gìn các giá trị truyền thống.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:

Test yourself 2

Unit 7: Recipes and eating habbits

Unit 8: Tourisms

Unit 9: English in the world

Test yourself 3

1 1169 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: