Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Test yourself 4 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng hơn.

1 4799 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 trang 57

1. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Mark the replies (B) in the conversations with the correct tones, using falling, rising, or flat arrows. (Đánh dấu ngữ điệu của các câu trả lời (B), sử dụng dấu lên, xuống hoặc chéo.)

Đáp án:

Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

1. A: Câu trả lời của anh ấy tốt.

B: Tốt thôi sao? Nó tuyệt vời!

2. A: Bạn thích thể loại nhạc nào?

B: Nhiều loại, chẳng hạn như cổ điển, pop và jazz.

3. A: Có rất nhiều công việc mà phụ nữ không được làm.

B: Bạn khá đúng.

A: Tại sao bạn nghe có vẻ không chắc chắn như vậy?

4. A: Chuyến thăm của bạn đến Bảo tàng Thiên văn học thế nào?

B: Nó khá dễ chịu.

5. A: Thanh thiếu niên sẽ tham gia vào các quyết định quan trọng liên quan đến việc học của họ.

B: Họ sẽ như vậy, nhưng ...

2. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Write the words/phrases under the approciate pictures. (Viết từ/cụm từ thích hợp dưới mỗi bức tranh.)

Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 (ảnh 2)

Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 (ảnh 3)

Đáp án:

1. male-dominated: chỉ một tổ chức, xã hội hay một khu vực hoạt động mà đàn ông chiếm đa số và nắm quyền lực trong tay

2. academic subjects: môn chuyên ngành

3. universe: vũ trụ

4. fashion designer: nhà thiết kế thời trang

5. astronaut: nhà du hành vũ trụ

6. work overtime: làm việc ngoài giờ

7. breadwinner: trụ cột gia đình

8. career path: con đường sự nghiệp

9. virtual classroom: lớp học trực tuyến

10. externally employed: làm việc ở ngoài

3. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Chose the correct anwser A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc C để hoàn thành câu.)

Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 (ảnh 4)

Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 (ảnh 5)

Đáp án:

1. B

2. B

3. A

4. B

5. C

6. C

7. B

8. D

9. A

10. D

Hướng dẫn dịch:

1. Trong các môn học, sinh viên có thể học một lĩnh vực công việc như kinh doanh ứng dụng, thiết kế, y tế hoặc du lịch.

2. Bạn sẽ làm gì để kiếm sống?

3. Tôi ước tôi có thể thực hiện một chuyến bay theo hình parabol, nơi tôi có thể trải nghiệm vi trọng lực.

4. Trong tương lai gần, một giáo viên sẽ hoạt động giống như một người hỗ trợ hơn là một người truyền kiến ​​thức.

5. Thiên văn học nghiên cứu vũ trụ và các vật thể trong đó như Mặt trăng và Mặt trời.

6. Beyond 2030 là một diễn đàn cho phép sinh viên chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.

7. GCSEs là chứng chỉ giáo dục trung học cấp cho học sinh trong độ tuổi từ 14 đến 16.

8. Các bài học có bao giờ được giao ở những nơi khác ngoài lớp học truyền thống không?

9. Các nút màu đỏ này chỉ được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.

10. Tôi thích làm một công việc từ chín giờ đến năm giờ để tôi có thể ở nhà vào buổi tối.

4. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Use the verbs provided in their correct fomrs to complete the sentences. (Sử dụng các từ được cho ở dạng đúng để hoàn thành câu.)

Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 (ảnh 6)

Đáp án:

1. to study

2. completed

3. entering

4. to share

5. working

6. to deal

7. to be

8. had already launched

9. seeing

10. doing

Hướng dẫn dịch:

1. Không dễ dàng khi vừa học môn học học thuật và học nghề cùng một lúc.

2. Dự án nghiên cứu “Phụ nữ đang thay đổi ngành công nghiệp thời trang như thế nào?” sẽ được hoàn thành vào cuối năm nay.

3. Việc học tập của học sinh ở trường có thể tăng cơ hội vào đại học của anh/ cô ấy.

4. Người cha hiện đại sẽ sớm học cách chia sẻ việc nhà với vợ của họ.

5. Người đàn ông không ngại làm việc quá giờ miễn là anh ta kiếm đủ tiền cho gia đình mình.

6. Cậu bé xoay xở để theo kịp bạn học ở trường học nghề.

7. Cháu gái của tôi đang dự định trở thành một kiến trúc sư bởi vì cô ấy thích thiết kế các công trình.

8. Nga đã đưa một con chó tên Laika vào không gian khi Mỹ đưa Neil Armstrong vào không gian.

9. Chúng ta có mục tiêu chung là thấy các học sinh học được nhiều hơn từ đời thực.

10. Phi hành đoàn trong tàu vũ trụ dành thời gian làm các thí nghiệm khoa học.

5. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Complete the sentences, using the words provided. (Hoàn thành câu, sử dụng từ được cho.)

1. A fascinating change for women happened in the mid-20th century. It was their increasing involvement in social life. ( WHICH)

2. I visited the Astronomy Museum. There I was able to touch a meteorite. (WHERE)

3. Dennis Tito was an American milionaire. He became the first space tourist after 900 hours of training. (WHO)

4. He is performing well at school. He does not know what he will choose as his future career. (DESPITE)

5. He made a lot of effort at work. He was not promoted. (IN SPITE OF)

Đáp án:

1. A fascinating change for women, which happened in the mid-20th century, was the their increasing involvement in social life. / A fascinating change for women, which was the increasing involvement in social life, happened in the mid-20th century.

2. I visited the Astronomy Museum, where I was able to touch a meteorite.

3. Dennis Tito, who was an American millionaire, became the first space tourist after 900 hours of training.

4. Despite his good performance at school, he does not know what he choose as his future career.

5. In spite of making a lot of effort at work, he was not promoted.

Hướng dẫn dịch:

1. Một thay đổi hấp dẫn đối với phụ nữ, xảy ra vào giữa thế kỷ 20, là sự tham gia ngày càng tăng của họ vào đời sống xã hội. / Một sự thay đổi hấp dẫn đối với phụ nữ, đó là sự tham gia ngày càng tăng trong đời sống xã hội, xảy ra vào giữa thế kỷ 20.

2. Tôi đã đến thăm Bảo tàng Thiên văn, nơi tôi có thể chạm vào một thiên thạch.

3. Dennis Tito, một triệu phú người Mỹ, đã trở thành khách du lịch vũ trụ đầu tiên sau 900 giờ đào tạo.

4. Mặc dù có thành tích tốt ở trường, anh ấy không biết mình chọn nghề nghiệp nào trong tương lai.

5. Mặc dù đã nỗ lực rất nhiều trong công việc, anh ta vẫn không được thăng chức.

6. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Read the email and do the exercises. (Đọc email và làm bài tập.)

Hi Nguyen,

Many of my friends have started talking about their future career though we still have three more years to go before we finish our school education. Some want to have a nine-to-five job like a bank clerk, some want to do something more creative like a designer, and my friend Dan even drearrsotf travelling into space.

For me, my plan for future will take far more than three years to accomplish. After getting a university degree, I will fulfil my long dream: joining the Peace Corps, which is a volunteer programme run by the United States of America. This programme allows young people to work abroad for two years with schools, non­profit organisations, and charities... in areas like education and agriculture.

One aim of the programme is to help us to understand the cultures of other countries, and to help people outside the USA to understand us. The work can be difficult, but I believe it has ít reward can see myself travelling in a faraway land, finding ways to fit into a community that is very dffierent from my own, and working together with the local people for a better future. I might even come to Viet Nam and visit you. Who knows?

All the best for now.

Yours,

Mark.

Hướng dẫn dịch:

Chào Nguyên,

Nhiều người bạn của tớ đã bắt đầu nói về sự nghiệp tương lai của họ mặc dù chúng tớ vẫn còn ba năm nữa trước khi ra trường. Một số đứa muốn có một công việc hành chính như một nhân viên ngân hàng, một số muốn làm một cái gì đó sáng tạo hơn như một nhà thiết kế, và bạn tớ Dan thậm chí còn muốn du hành vào vũ trụ.

Đối với tớ, kế hoạch cho tương lai sẽ cần hơn ba năm để hoàn thành. Sau khi nhận được bằng đại học, tớ sẽ thực hiện ước mơ lâu dài của mình: gia nhập Quân đoàn Hòa bình, đây là một chương trình tình nguyện do Hoa Kỳ điều hành. Chương trình này cho phép những người trẻ tuổi làm việc ở nước ngoài trong hai năm với các trường học, các tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức từ thiện ... trong các lĩnh vực như giáo dục và nông nghiệp.

Một mục đích của chương trình là giúp chúng tớ hiểu về văn hóa của các quốc gia khác và giúp mọi người bên ngoài Hoa Kỳ hiểu chúng tớ. Công việc có thể khó khăn, nhưng tớ tin rằng phần thưởng của nó chính là việc tớ được đi khám phá những vùng đất xa xôi, học cách hòa nhập với một cộng đồng khác xa với quê nhà và làm việc cùng với người dân địa phương vì một tương lai tốt đẹp hơn. Tôi thậm chí có thể đến Việt Nam và thăm bạn. Ai biết?

Đó là tất cả những gì tớ muốn nói với cậu.

Bạn của cậu,

Mark.

a. Match the words from the email with their definitions. (Ghép các từ trong email với định nghĩa của chúng.)

Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 (ảnh 7)

Đáp án:

1. c         

2. e               

3. d           

4. a              

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. nghề nghiệp – c. một công việc hoặc nghề nghiệp mà ai đó làm trong một thời gian dài

2. sáng tạo – e. giàu trí tưởng tượng

3. tình nguyện viên – d. một người làm một công việc mà anh ta không được trả tiền

4. nông nghiệp – a. khoa học và thực hành nông nghiệp

5. giải thưởng – b. một thứ được trao cho bạn vì bạn đã làm được điều gì đó tốt hay khó

b. Read the email again and decide if statements 1-5 are true or false (Đọc lại email và quyết định xem câu 1-5 là đúng hay sai)

1. Mark is in his last year at school.

2. None of his friends wants to work in an office.

3. Mark dreams of working as a volunteer abroad.

4. Mark believes that it's worth working for the Peace Corps.

5. The aim of the Peace Corps is to promote education.

Đáp án:

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Mark đang học năm cuối tại trường.

2. Không ai trong số bạn bè của anh ấy muốn làm việc trong văn phòng.

3. Đánh dấu ước mơ làm tình nguyện viên ở nước ngoài.

4. Mark tin rằng nó có giá trị làm việc cho Quân đoàn Hòa bình.

5. Mục đích của Peace Corps là thúc đẩy giáo dục.

7. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Underline the ONE mistake in each sentence and write the correction in the box provider. (Gạch chân từ bị sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.)

1. Jupiter, who is the largest planet in our solar system, has more gravity than Earth

2. Fifteen years of age is too early choosing a career, isn't it?          

3. Although the low wage, he agreed to take the job.             

4. My friend Russ is interested in to work in advertising.                

5. Can you talk more about Neil Armstrong, that was the first man to walk on the Moon?                  

6. I believe the biggest change in educational will take place within the school.

7. Women get jobs to support their families as well as to be independently.                

8. Teenagers will be participated in important decisions concerning their lives. 

9. Recalling his first flight into space in 2006, Christer Fuglesang from Sweden said: ‘From above, the Earth didn't look as big as we think.'          

10. Classes will be held in places like fast food restaurants, which students will learn how to run a business.

Đáp án:

1. who  which

2. choosing  to choose

3. although  despite/ in spite of

4. to work  working

5. that  who

6. educational  education

7. independently  independent

8. be participated  participated

9. think  had thought

10. which  where /from which

Hướng dẫn dịch:

1. Sao Mộc, hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời, có nhiều trọng lực hơn Trái Đất.

2. Mười lăm tuôi là quá sớm để chọn một nghề nghiệp phải không?

3. Mặc dù lương thấp, anh ấy vẫn đồng ý nhận công việc.

4. Bạn của tôi Russ quan tâm đến việc làm việc trong ngành quảng cáo.

5. Bạn có thể nói nhiều hơn về Neil Armstrong, người đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng không?

6. Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất trong giáo dục sẽ xảy ra trong trường học.

7. Phụ nữ có việc làm để chu cấp cho gia đình cũng như để độc lập hơn.

8. Thanh thiếu niên sẽ tham gia nhiều hơn vào những quyết định quan trọng liên quan đến cuộc sống của họ.

9. Nhớ lại chuyến du hành đầu tiên vào không gian năm 2006, Christer Fuglesang từ Thụy Điển nói “Từ trên cao nhìn xuống, Trái Đất không to lớn như ta nghĩ”

10. Lớp học sẽ được tổ chức ở những nhà hàng đồ ăn nhanh, nơi mà học sinh sẽ học làm thế nào để vận hành một doanh nghiệp.

8. (Trang 56 - Tiếng anh 9): Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.)

Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 4 (ảnh 8)

Đáp án:

1. In spite of reading vacancy ads in the newspapers every day, she has not been able to find a job.

2. After lots of effort, the boy managed to get the position of striker in the school's football team.

3. You should avoid starting your essay without analysing the question first.

4. I don't agree to help you with your homework.

5. More active roles will be played by (the) students in the classroom.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù đọc quảng cáo tuyển dụng trên báo hàng ngày nhưng cô ấy vẫn chưa thể tìm được việc làm.

2. Sau bao nỗ lực, cậu bé đã giành được vị trí tiền đạo trong đội bóng của trường.

3. Bạn nên tránh bắt đầu bài luận của mình mà không phân tích câu hỏi trước.

4. Tôi không đồng ý giúp bạn làm bài tập.

5. Các học sinh sẽ đóng những vai tích cực hơn trong lớp học.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:

Unit 9: English in the world 

Test yourself 3

Unit 10: Space travel

Unit 11: Changing roles in society

Unit 12: My future career

1 4799 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: