Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 3
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Test yourself 3 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng hơn.
Giải SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 3 trang 28
1. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Complete the short conversations below with phrases/questions from the box. Then mark with the correct tone using falling, rising, or falling-rising arrows. (Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các cụm từ/ câu hỏi cho trước. Ký hiệu bằng mũi tên lên, xuống để đánh dấu âm điệu.)
- Do you know coconut is a basic ingredient in curries
- And what are the other three
- What language is he good at
- he's not good at English
- Official language
Đáp án:
1. Official language
2. And what are the other three
3. Do you know coconut is a basic ingredient in curries
4. But if he's not good at English
5. What language is he good at
Hướng dẫn dịch:
1. A: Tiếng Anh là một trong bốn ngôn ngữ chính thức ở Singapore.
B: Ngôn ngữ chính thức?
A: Đúng vậy.
B: Và ba cái còn lại là gì?
A: Họ là tiếng Malay, tiếng Quan Thoại và tiếng Tamil.
2. A: Bạn có biết dừa là nguyên liệu cơ bản trong món cà ri không?
B: Vâng, trong nhiều loại cà ri.
3. A: Nếu anh ấy giỏi tiếng Anh, anh ấy có thể nhận được công việc.
B: Nhưng nếu Nhưng nếu anh ấy không giỏi tiếng Anh?
A: Anh ấy giỏi ngôn ngữ nào?
B: Anh ấy giỏi tiếng Nga.
2. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Choose the best option for each gap to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu)
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. D |
4. A |
5. D |
6. C |
7. D |
8. C |
9. B |
10. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Những bức tranh mà ông Brown có trong nhà trị giá khoảng 100.000 bảng.
2. Tham quan là tham quan các địa điểm quan trọng và lịch sử trong một thành phố hoặc một khu vực như một khách du lịch.
3. Tất cả hành khách phải hoàn thành một mẫu thị thực khi đến sân bay Singapore.
4. Xúc xích tỏi cũng được bán đóng gói sẵn trong lát
5. Một số người dường như không bao giờ tăng cân, trong khi những người khác luôn ăn kiêng.
6. Du khách nên tìm một tuyến đường thay thế trong quá trình sửa chữa đường bộ.
7. Tất cả các sản phẩm thực phẩm nên mang theo một danh sách các thành phần trên gói.
8. Theo truyền thống, một bữa sáng kiểu Anh là một bữa sáng nấu chín lớn thường bao gồm thịt xông khói và trứng, bánh mì nướng, đậu nướng, bánh pudding đen, và trà hoặc cà phê.
9. Nếu bạn muốn giữ dáng thon và khỏe mạnh, bạn nên giảm lượng thức ăn nhanh bạn ăn mỗi ngày.
10. Tôi có một anh trai và một em gái.
3. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Use the correct form of the words given in brackets to complete the sentences. (Sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
Đáp án:
1. tender |
2. accessible |
3. preserve ...tourists |
4. multilingual |
5. spicy |
6. simplicity |
7. official... international |
8. flexibility |
Hướng dẫn dịch:
1. Bữa sáng này không mềm đủ để bà tôi ăn được.
2. Bài thơ này được viết bằng tiếng Anh đơn giản, có thể tiếp cận ngay lập tức với học sinh của chúng ta.
3. Khu vực này, một khu vực thiên nhiên quan trọng được bảo tồn, đang thu hút ngày càng nhiều khách du lịch châu Âu.
4. Một người đa ngôn ngữ là người mà có thể nói và sử dụng nhiều loại ngôn ngữ khác nhau.
5. Người lớn thường thích đồ ăn cay nóng, trong khi trẻ em thường thích dịu nhẹ hơn.
6. Ông bà tối thích sự đơn giản của cuộc sống làng quê hơn.
7. Từ giữa thế kỉ 20, Anh đã trở thành ngôn ngữ chính thức của các tổ chức quốc gia như Liên hợp quốc.
8. Máy tính cho phép linh hoạt hơn trong việc sắp xếp công việc.
4. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Choose the best option (A, B, C, or D) for each numbered gap to complete the passage. (Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)
What is tasty is not always healthy. Doctors say that chips and pizzas are (1) _______, fizzy soft drinks damage our teeth, and coffee shortens our lives. If we eat (2) much, we'll become obese, and obesity leads to heart disease, diabetes, and other serious illnesses. Unfortunately tie world today is (3) fatter and fatter.
Lack of exercise is another serious problem. We spend hours in front of our computers and TV sets. (4)_____ of us do morning exercises. We walk (5)_____ because we prefer to use cars or public transport. Research shows, however, that young people who don't do enough exercise often suffer from heart attacks later in life.
It's common knowledge that smoking and drinking can shorten our lives (6) _____. Cigarette-smoking, for example, kills millions of people every year. Many of them die (7) _____ lung cancer. Yet many young people still smoke and drink. Why? One (8)_____ is that tobacco and drinks companies invest enormous (9) ____ of money in advertising their products. For them, cigarettes and alcoholic drinks mean monney. For us, they mean disease and even death.
We all know that the healthier we are, the better we feel. The better we feel, the longer we live. So why not (10)____ ourselve?
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
5. B |
6. D |
7. C |
8. B |
9. D |
10. C |
Hướng dẫn dịch:
Cái gì ngon không phải lúc nào cũng tốt cho sức khỏe. Bác sĩ nói rằng khoai tây chiên và pizza gây béo, đồ uống có ga làm hỏng răng và cà phê giảm tuổi thọ của chúng ta. Nếu chúng ta ăn quá nhiều, chúng ta sẽ trở nên béo phì và bệnh béo phì dẫn đến bệnh tim, tiểu đường và nhiều bệnh nguy hiểm khác. Không may thay, thế giới ngày nay đang ngày càng béo lên.
Thiếu luyện tập thể dục là một vấn đề nghiêm trọng khác. Chúng ta dành thời gian hàng giờ ngồi trước máy tính và tv. Chỉ một số ít chúng ta tập thể dục. Chúng ta đi bộ ít bởi chúng ta thích sử dụng ô tô hoặc phương tiện giao thông công cộng hơn. Nghiên cứu cho thấy, dù vậy, người trẻ không tập thể dục đủ thường gặp vấn đề đau tim khi về già.
Chúng ta biết rằng hút thuốc và uống rượu có thể giảm tuổi thọ rất nhiều. Hút thuốc lá, ví dụ, giết hàng triệu người mỗi năm. Rất nhiều trong số học chết bởi ung thư phổi. Nhưng vẫn nhiều người trẻ tiếp tục hút thuốc và uống rượu. Vì sao ư? Một câu trả lời là các công ty thuốc lá và rượu đầu tư rất nhiều tiền vào quảng cáo sản phẩm của họ. Với họ, thuốc lá và đồ uống có cồn nghĩa là tiền. Với chúng ta, chúng có nghĩa là bệnh tật và thậm chí là cái chết.
Chúng ta đều biết rằng chúng ta càng khỏe mạnh thì chúng ta càng cảm thấy tốt hơn. Chúng ta càng cảm thấy tốt hơn, chúng ta càng sống lâu hơn. Vậy thì tại sao không chăm sóc cho bản thân mình?
5. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Correct the mistakes in the sentences, using a, an, the or no article. (Sửa lỗi sai trong các câu sau, sử dụng a, an, the hoặc bỏ trống.)
1. What the great progress children have made in English this year!
2. The diabetes is becoming more and more common disease in children.
3. How many hours of the sunshine does region enjoy every day?
4. The most people would agree that travelling broadens mind as you get to see so many different ways of life.
5. Britain and USA have invested greatly in the development of an English Language Teaching (ELT).
Đáp án:
1. What great progress the children have made in English this year!
2. Diabetes is becoming a more and more common disease in children.
3. How many hours of sunshine does the region enjoy every day?
4. Most people would agree that travelling broadens the mind as you get to see so many different ways of life.
5. Britain and the USA have invested greatly in the development of English Language Teaching (ELT).
Hướng dẫn dịch:
1. Lũ trẻ đã tiến bộ rất nhiều trong môn Tiếng Anh trong năm nay!
2. Tiểu đường đang trở nên ngày càng phổ biến ở trẻ em.
3. Ở nơi của bạn có bao nhiêu giờ nắng mỗi ngày?
4. Hầu hết mọi người sẽ đồng ý rằng du lịch giúp mở mang đầu óc vì bạn sẽ được thấy nhiều phong cách sống khác nhau.
5. Anh và Mỹ đã đầu tư rất nhiều vào phát triển việc dạy học tiếng Anh.
6. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Insert a suitable word in each numbered blank to complete the passage. (Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoand thành đoạn văn)
English has developed different varieties in different parts of the world.There is not (1) _____ American, Canadian, Australian, and New Zealand English, but also Indian English, Singaporean English, and so on. These languages have their own (2) _____ and spelling. They have their own (3) _____ a ‘pavement’ in Britain is a ‘sidewalk’ in North America a ‘footpath’ in Australia. In fact, one reason (4) _____ the richness of English is its a to borrow (5) _____ words from other languages and cultures that it has come into contact with. Have you ever wondered (6) _____ English often has more than one word to refer the same thing? Well, it's because new words were (7) _____ to English as a result of contact with other cultures and languages. Many words (8) _____ we consider to be English originally came from other languages, for example, ‘passport’ from French, ‘mosquito' Spanish, and ‘sauna’ from Finnish. You (9) think ‘hamburger’, ‘ketchup’, and ‘coffee' would come from American English, right? No, ‘hamburger’ is from German, ‘ketchup’ is Malay ‘coffee* is Turkish, believe it or not. Some words you (10) _____ knew the origin of 'karate' is a Japanese word, for example, ‘violin’ comes from Italian, and ‘tea’ originally comes from Chr but what about the word ‘cruise’? That actually comes from Dutch.
Đáp án:
1. only |
2. pronunciation |
3. words/vocabulary |
4. for |
5. new |
6. why |
7. added |
8. that/ which |
9. may/ might/ probably |
10. probably |
Hướng dẫn dịch:
Tiếng Anh đã phát triển nhiều loại khác nhau trên những nơi khác nhau trên thế giới. Không chỉ có tiếng Anh Mỹ, Anh Canada, Anh Úc hay Anh New Zealand, mà còn có cả Anh Ấn, Anh Singapore và hơn thế nữa. Những ngôn ngữ này có cách phát âm và đánh vần riêng. Chúng cũng có những từ vựng riêng, từ vỉa hè (pavement) ở Anh là “sidewalk” ở Mỹ và “footpath” ở Úc. Trên thực tế, một lý do dẫn đến sự giàu có của tiếng Anh là nó đã mượn nhiều từ từ các ngôn ngữ và văn hóa mà nó liên kết với. Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao tiếng Anh tường có nhiều hơn một từ cùng chỉ một thứ không? Ồ, bởi vì những từ mới được thêm vào tiếng Anh như là kết quả của việc kiên hệ với các văn hóa và ngôn ngữ khác. Nhiều từ mà chúng ta cho rằng là tiếng Anh gốc thực ra đến từ ngôn ngữ khác, ví dụ, “passport” (hộ chiếu) đến từ tiếng Pháp, “mosquito” (muỗi) đến từ tiếng Tây Ban Nha, và từ “sauna” (xông hơi) đến từ tiếng Phần Lan. Bạn có thể nghĩ rằng “hamburger”, “ketchup” (tương cà), “coffee” (cà phê) sẽ đến từ tiếng Anh Mỹ, phải không? Không hề, “hamburger đến từ tiếng Đức, “ketchup” là từ Malay và “coffee” là Thổ Nhĩ Kỳ, tin hay không tùy bạn. Một vài từ bạn có thể biết được nguồn gốc như “karate” là từ tiếng Nhật, ví dụ, “violin” là tiếng Ý, và “tea”đến từ tiếng Chr nhưng còn từ “cruise” thì sao? Nó đến từ tiếng Hà Lan đấy.
7. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Read the passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi)
The price of holidays can fluctuate a great deal throughout the year, so you can save a lot if you are flexible with your travel dates and avoid peak holiday times. It can be also cheaper if you book well in advance. Before your departure, make sure you get as much information about your destination as you can. Find out if you require any special visas or permits to travel there. Think about spending money as well. Will you be able to access your own money easily enough or will you need to take cash with you? Think about eating larger lunches and smaller evening meals to help your money go further, as lunch is generally cheaper. Make sure that you keep sufficient identification with you at all times. It may also help to email a copy of your passport details to yourself, in case it is lost or stolen. Label your suitcases clearly so that they can be easily identified as yours. It can be useful to store a copy of your itinerary in a prominent place in your suitcase so that the airline will know where to find you if your luggage gets lost. Be sure to pack any medication or other essential items in your hand luggage. If your flight is delayed, or your luggage is lost, these can be difficult to obtain in an airport or foreign country.
1. Which can be the best title for the passage?
A. Travel procedures
B. Travel advice
C. How to adjust travel dates
D. Protect your luggage
2. Which one of these is NOT advisable according to the passage?
A. Research your destination
B. Always bring identification
C. Apply for visas if necessary
D. Save money by cutting out dinner
3. According to the passage, your luggage should be ___________.
A. stored in a safe place
B. tagged in case of being lost
C. packed with your passport
D. painted a bright colour
4. The underlined word ‘it' refers to your ___________.
A. identification
B. luggage
C. passport
D. flight
5. It can be inferred from the passage that ___________.
A. travelling may cost more in peak season
B. you must always take cash with you
C. larger lunches cost more than smaller ones
D. you can't get back your lost luggage overseas
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. B |
4. C |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
Giá cả của các ngày lễ có thể dao động rất nhiều trong năm, vì vậy bạn có thể tiết kiệm rất nhiều nếu linh hoạt ngày đi và tránh thời gian nghỉ lễ cao điểm. Nó cũng có thể rẻ hơn nếu bạn đặt trước. Trước khi khởi hành, hãy đảm bảo bạn nhận được càng nhiều thông tin về điểm đến của mình càng tốt. Tìm hiểu xem bạn có yêu cầu bất kỳ thị thực hoặc giấy phép đặc biệt nào để đến đó không. Hãy suy nghĩ về việc tiêu tiền. Bạn sẽ có thể sử dụng tiền của mình một cách dễ dàng hay bạn sẽ cần phải mang theo tiền mặt? Hãy suy nghĩ về việc ăn bữa trưa lớn hơn và bữa tối nhỏ hơn để giúp tiền của bạn đi xa hơn, vì bữa trưa nói chung rẻ hơn. Đảm bảo rằng bạn luôn mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân bên mình. Việc gửi bản sao chi tiết hộ chiếu của bạn qua email cũng có thể hữu ích cho chính bạn, trong trường hợp nó bị mất hoặc bị đánh cắp. Ghi nhãn vali của bạn một cách rõ ràng để chúng có thể dễ dàng được xác định là của bạn. Có thể hữu ích nếu bạn cất một bản sao hành trình của mình ở một nơi dễ thấy trong vali để hãng hàng không biết nơi tìm bạn nếu hành lý của bạn bị thất lạc. Đảm bảo đóng gói bất kỳ loại thuốc hoặc các vật dụng cần thiết khác trong hành lý xách tay của bạn. Nếu chuyến bay của bạn bị hoãn hoặc hành lý của bạn bị thất lạc, bạn có thể khó lấy được những thứ này ở sân bay hoặc nước ngoài.
8. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Combine the pairs of sentences, using relative clauses. (Nối hai câu sau, sử dụng mệnh đề quan hệ)
Đáp án:
1. The book (which/that) I lent him was written by Daniel Defoe.
2. A nutritionist is an expert who/that studies the relationship between foods and health.
3. My friend, whose bicycle was stolen last week, has decided to buy a motorbike.
4. ‘Who Wants to be a Millionaire?’ is a TV show that/which is very popular.
5. Yoga is a type of exercise that/which many people enjoy.
Hướng dẫn dịch:
1. Quyển sách mà tôi cho anh ấy mượn được viết bởi Daniel Defoe.
2. Một nhà dinh dưỡng là một chuyên gia nghiên cứu mối quan hệ giữa thức ăn và sức khỏe.
3. Bạn của tôi, người có một chiếc xe đạp bị trộm tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.
4. “Ai là triệu phú” là một chương trình TV rất nổi tiếng.
5. Yoga là một loại hình thể dục mà nhiều người yêu thích.
9. (Trang 28 - Tiếng anh 9): Complete the second sentence in each pair so that it has a similar meaing to the first sentence. (Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi)
Đáp án:
1. The information (that/which) the receptionist gave me was very useful.
2. She is an English teacher at our school.
3. If I were good at cooking, I could become a chef.
4. Tim asked me to help him wash the dirty dishes.
5. If you don't ride your bike carefully, you may/might have an accident.
Hướng dẫn dịch:
1. Thông tin mà lễ tân cung cấp cho tôi rất hữu ích.
2. Cô ấy là giáo viên tiếng Anh ở trường chúng tôi.
3. Nếu tôi nấu ăn giỏi, tôi có thể trở thành một đầu bếp.
4. Tim nhờ tôi giúp anh ấy rửa bát đĩa bẩn.
5. Nếu bạn không đạp xe cẩn thận, bạn có thể gặp tai nạn.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9