SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 26 (Cánh diều): Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 7 Bài 26.
Giải sách bài tập KHTN 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật - Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 56
Bài 26.1 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7: Mô tả các bước trong quá trình dinh dưỡng ở động vật.
Lời giải:
Các bước trong quá trình dinh dưỡng ở động vật là:
- Thu nhận: tiếp thu, nghiền nhỏ thức ăn.
- Tiêu hóa: biến đổi thức ăn phức tạp thành dạng đơn giản nhờ tác dụng của enzyme.
- Hấp thụ: hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn đã tiêu hóa và mang chúng đến tất cả các bộ phận của cơ thể thông qua máu hoặc bạch huyết.
- Tổng hợp: sử dụng các chất dinh dưỡng hấp thụ từ thức ăn để tăng trưởng, sửa chữa và duy trì cơ thể.
- Thải bã: tống thức ăn không tiêu cùng với chất thải ra ngoài.
Bài 26.2 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
A. tổng tiết diện của mao mạch lớn.
D. áp lực co bóp của tim tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch → Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
Bài 26.3 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7: Động mạch là những mạch máu
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Động mạch là những mạch máu xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
- Tĩnh mạch là mạch máu thuộc hệ tuần hoàn trong cơ thể, có vai trò vận chuyển máu từ các mao mạch có lượng oxygen thấp trở về tim.
- Mao mạch là những mạch máu nhỏ liên kết giữa các tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch. Những mạch máu này có thành mỏng cho phép oxygen, các chất dinh dưỡng đi vào tế bào; carbon dioxide và các chất thải qua thành mạch để vào máu. Quá trình trao đổi chất giữa mô cơ quan và mạch máu sẽ diễn ra tại những mao mạch này.
Bài 26.4 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ý nghĩa chủ yếu của việc ra mồ hôi ở cơ thể người là
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chức năng chính của tuyến mồ hôi là giữ cho nhiệt độ cơ thể ở mức khoảng 37°C. Để duy trì thân nhiệt, cơ thể sẽ tiết ra mồ hôi trong môi trường nóng hoặc khi hoạt động thể chất. Khi nước trong mồ hôi bay hơi, bề mặt da sẽ nguội đi. Quá trình tiết mồ hôi được điều khiển bởi hệ thống thần kinh trung ương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ở động vật đa bào có cấu trúc cơ thể phức tạp, vận chuyển chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể là chức năng của hệ tuần hoàn. Ở người, con đường vận chuyển các chất thông qua hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu mang chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi tới các cơ quan của cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.
- Vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí. Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.
Bài 26.6 trang 56 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quá trình tiêu hóa thức ăn hoàn thành ở
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ruột non là một trong những cơ quan trong hệ thống tiêu hóa cực kì quan trọng. Ruột non nằm giữa dạ dày và ruột già. Tại đây có chứa rất nhiều loại dịch tiêu hóa khác nhau như: dịch tụy, dịch mật và dịch ruột có chức năng phân giải thức ăn thành những chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được.
A. Để tận dụng các phân tử thức ăn hòa tan đơn giản.
B. Để phá vỡ các phân tử thức ăn phức tạp thành các phân tử hòa tan đơn giản.
C. Để tạo ra các phân tử thực phẩm phức tạp từ các phân tử hòa tan đơn giản.
D. Để loại bỏ các phân tử thức ăn phức tạp khỏi cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quá trình tiêu hóa thức ăn là quá trình phá vỡ các phân tử thức ăn phức tạp thành các phân tử hòa tan đơn giản để cơ thể có thể hấp thu được.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 57
Bài 26.8 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chức năng của ruột già là
A. hấp thụ các sản phẩm của quá trình tiêu hóa.
B. tiếp tục tiêu hóa protein, carbohydrate và chất béo.
C. giải phóng các enzyme tiêu hóa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ruột già là phần thấp của hệ tiêu hóa. Ruột già thường dài khoảng 1,5 m và bao gồm manh tràng, ruột thừa, đại tràng và trực tràng nằm trong ổ bụng. Ruột già có chức năng là tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân).
Bài 26.9 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tĩnh mạch là những mạch máu đi từ
A. mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.
B. động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
C. mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
D. mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- Tĩnh mạch là những mạch máu đi từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
- Động mạch là những mạch máu xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
- Mao mạch là những mạch máu nhỏ liên kết giữa các tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch. Những mạch máu này có thành mỏng cho phép oxygen, các chất dinh dưỡng đi vào tế bào; carbon dioxide và các chất thải qua thành mạch để vào máu. Quá trình trao đổi chất giữa mô cơ quan và mạch máu sẽ diễn ra tại những mao mạch này.
Bài 26.10 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cách tốt nhất để giảm cân là
A. ăn kiêng chất đạm và chất béo.
B. tránh tất cả chất béo và đường càng nhiều càng tốt.
C. ăn uống lành mạnh và tập thể dục.
D. chỉ ăn những khẩu phần nhỏ hơn những gì bạn đã ăn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Giảm cân là nhu cầu của nhiều người nhưng cần phải có một cách giảm cân hiệu quả để không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của chính mình. Cách giảm cân tại nhà hiệu quả là tập thể dục kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh. Việc sẽ giúp bạn giảm cân nhanh chóng và không gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Ăn kiêng chất đạm và chất béo, tránh tất cả chất béo và đường càng nhiều càng tốt, chỉ ăn những khẩu phần nhỏ hơn những gì bạn đã ăn không phải là những biện pháp giảm cân hiệu quả vì sẽ làm mất cân bằng dinh dưỡng, ảnh hưởng đến sức khỏe của người thực hiện.
Bài 26.11 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7: Mô tả nào sau đây phù hợp nhất về khái niệm calo?
A. Calo là thước đo của khối lượng thức ăn.
B. Calo là thước đo của năng lượng dự trữ trong thức ăn.
C. Calo là thước đo của hàm lượng các chất trong thực phẩm.
D. Calo là thước đo của vitamin dự trữ trong thực phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Calo hay còn gọi là calories là 1 đơn vị để tính năng lượng dự trữ từ những loại thực phẩm được nạp vào cơ thể hằng ngày. Nếu nạp quá nhiều calo vào cơ thể sẽ dẫn đến tình trạng dư thừa năng lượng, tích mỡ và béo phì. Ngược lại nếu thiếu calo, cơ thể sẽ mệt mỏi, không sức sống, ốm yếu, dễ bị gầy còm, thiếu cân. Chính vì vậy việc cân bằng calo cho cơ thể là điều vô cùng cần thiết.
Bài 26.12 trang 57 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ
B. sự va đẩy của các tế bào máu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu gọi là huyết áp (huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch.
Lời giải:
- Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng vào năm 2012, nhu cầu nước mỗi ngày của trẻ em theo cân nặng > 21 kg là 1500 mL + 20 mL/kg cho mỗi 20 kg tăng trưởng. Như vậy, một ngày em cần uống khoảng 2 lít nước để đảm bảo nhu cầu nước trong ngày.
- Vai trò của nước với cơ thể người:
+ Nước là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể.
+ Nước là môi trường và nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể.
+ Nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô.
+ Nước tham ra duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 58
Lời giải:
- Con đường thải nước ở cơ thể người: hơi thở, mồ hôi, bốc hơi qua da, nước trong phân, nước tiểu.
- Dấu hiệu khi cơ thể thiếu nước:
1. Miệng khô |
X |
2. Tóc đen |
|
3. Nước tiểu màu vàng đậm |
X |
4. Tiểu ít |
X |
5. Da khô |
X |
6. Chóng mặt |
X |
7. Yếu cơ |
X |
8. Thèm ăn |
|
9. Tim đập nhanh |
X |
Bài 26.15 trang 58 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hoàn thành sơ đồ đường đi của máu ở hai vòng tuần hoàn:
a) Vòng tuần hoàn nhỏ: vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí. Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.
b) Vòng tuần hoàn lớn: vận chuyển máu mang chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi tới các cơ quan của cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.
Lời giải:
Quá trình tiêu hóa thức ăn bắt đầu trong khoang miệng. Thức ăn được nghiền nhỏ, thấm nước bọt (tiêu hóa một phần carbohydrate) và nuốt, qua hầu và thực quản dẫn đến dạ dày. Tại dạ dày, quá trình tiêu hóa thức ăn cả cơ học và hóa học đều diễn ra. Từ dạ dày, thức ăn đã tiêu hóa đi vào ruột non, nơi diễn ra quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng. Từ ruột non, chất thải di chuyển vào ruột già (tái hấp thụ nước), chuyển thành chất thải rắn trước khi bài xuất ra ngoài.
Lời giải:
Khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh, một lượng lớn nước thoát ra ngoài qua mồ hôi. Để đảm bảo cân bằng nước cho cơ thể, chúng ta cần uống nhiều nước hơn so với bình thường.
Lời giải:
Các bộ phận của hệ tiêu hóa ở người có trong hình 26.1 và cho biết chức năng các bộ phận đó:
1. Miệng: thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn.
2. Thực quản: vận chuyển thức ăn.
3. Dạ dày: chứa và tiêu hóa một phần thức ăn.
4. Ruột non: tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.
5. Ruột già: tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân).
6. Trực tràng: chứa phân.
7. Hậu môn: đẩy phân ra khỏi cơ thể.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 59
Lời giải:
- “Bim bim” là loại thực phẩm chứa nhiều carbohydrate và lipid.
- Nếu ăn nhiều “bim bim” sẽ không tốt đối với sức khỏe vì nếu ăn nhiều có thể gây béo phì (dư thừa carbohydrate và lipid) và thiếu dinh dưỡng (thiếu các nhóm chất cần thiết khác cho cơ thể như protein, vitamin và khoáng,…).
Lời giải:
Tên thành phần dinh dưỡng và các loại thực phẩm tương ứng với các bậc trong tháp dinh dưỡng:
1. Carbohydrate: bánh mì, cơm, khoai, ngô,…
2. Vitamin, chất khoáng, chất xơ: hoa quả, rau xanh.
3. Protein: thịt, trứng, sữa, cá, tôm.
4. Lipid: dầu, mỡ.
(1) Ở sinh vật đơn bào, các chất được trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.
D. Tất cả (1), (2) và (3) đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng. Ở sinh vật đơn bào, do cấu tạo cơ thể đơn giản chỉ gồm một tế bào, các chất được trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.
(2) Đúng. Ở thực vật, nước và chất khoáng được vận chuyển qua các mạch gỗ. Chất dinh dưỡng được vận chuyển bởi các mạch rây từ lá đến các bộ phận khác nhau của cây.
(3) Đúng. Ở người, việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí và các chất hóa học cần thiết được thực hiện bởi máu, được tim bơm và lưu thông trong các mạch máu (hệ tuần hoàn).
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
Bài 29: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Xem thêm tài liệu Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều