Sách bài tập Vật lí 11 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng điện. Công suất điện
Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 11 Bài 19.
Giải SBT Vật lí 11 Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện
A. Trắc nghiệm
B. 12,5 J.
C. 170 J.
D. 138 J.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
B. tỉ lệ với R2.
C. tỉ lệ nghịch với R.
D. tỉ lệ nghịch với R2.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Công suất
A. Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở không phụ thuộc vào giá trị điện trở.
B. Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào giá trị điện trở.
C. Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ nghịch với điện lượng q chuyển qua điện trở.
D. Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện lượng q chuyển qua điện trở.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Với U cho trước và khi có điện lượng q chuyển qua thì năng lượng tiêu thụ là . Giá trị điện trở R càng lớn thì dòng điện càng nhỏ, như thế sẽ cần thời gian lâu hơn để điện lượng là q và ngược lại nhưng hoàn toàn không ảnh hưởng đến giá trị năng lượng tiêu thụ A. Tóm lại, với một hiệu điện thế cho trước xác định năng lượng tiêu thụ điện của một đoạn mạch chỉ còn phụ thuộc vào điện lượng chuyển qua mạch theo công thức .
A. Tỉ số càng lớn nếu giá trị biến trở càng lớn.
B. Tỉ số càng lớn nếu giá trị biến trở càng nhỏ.
C. Hiệu không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
D. Tổng không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Tỉ số: càng lớn thì càng lớn.
A. Điện trở trong của acquy bằng 0 .
B. Điện trở trong của acquy lớn hơn R.
C. Điện trở trong của acquy nhỏ hơn R.
D. Hiệu suất của acquy bằng 15%.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Năng lượng acquy cung cấp bằng tổng năng lượng toả nhiệt trên điện trở R và nhiệt lượng toả ra bên trong acquy (do có điện trở trong r).
Suy ra: Nhiệt lượng toả ra trong nguồn bằng: .
Vì cùng dòng điện nên r < R. Hiệu suất của acquy bằng .
A. Công suất toả nhiệt trên biến trở luôn tăng.
B. Công suất toả nhiệt trên biến trở luôn giảm.
C. Công suất toả nhiệt trên biến trở giảm rồi tăng.
D. Công suất toả nhiệt trên biến trở tăng rồi giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Công suất toả nhiệt trên biến trở phụ thuộc vào giá trị biến trở R: Khi R tăng từ 0 thì sẽ tăng từ 0 và đạt cực đại khi R = r, nếu sau đó tiếp tục tăng R đến rất lớn thì giảm dần về 0 .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Công suất toả nhiệt trên biến trở:
Với mỗi giá trị xác định thì (1) là một phương trình bậc 2 theo R. Theo đề bài, có hai giá trị khác nhau của biến trở R1 và R2 ứng với cùng một công suất nghĩa là R1 và R2 là hai nghiệm của (1) thoả định lí Viète (Vi-et):
B. Tự luận
Lời giải:
Không mâu thuẫn. Công thức chỉ cho kết quả tỉ lệ thuận với R nếu duy trì dòng điện I qua nó là không đổi. Tương tự, công thức chỉ cho kết quả tỉ lệ nghịch với R khi hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở được duy trì không đổi. Trong khi hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I có mối liên hệ với nhau qua định luật Ohm.
Lời giải:
Ta có: với
Lời giải:
Nguồn 10 V được nạp khi có giá trị đủ lớn để triệt tiêu dòng điện do nguồn 10 V tạo ra. Nghĩa là dòng điện chạy qua nguồn 10 V bằng 0 . Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bằng 10 V. Suy ra dòng điện chạy do nguồn phát bằng 4 A. Từ đó, định luật Ohm cho toàn mạch kín:
a) Xác định điện trở trong của nguồn điện.
b) Tìm giá trị R của biến trở để hiệu suất nguồn điện bằng 70%.
Lời giải:
a) Từ .
Sử dụng các điểm trên đường đồ thị hoặc . Suy ra: .
b) Thay H = 0,7 ; ta tính được: .
Lời giải:
Ta có biểu thức theo I: . Đường biểu diễn theo I là một parabol như Hình 19.3.
Mặt khác, từ các bài tập trước, ta có kết quả: Khi chỉnh R = r thì công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. Suy ra, dòng điện ứng với trường hợp này: . Mặt khác, dòng điện ứng với điểm M: . Từ đồ thị, ta thấy: ô; ô. Nên:
a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
b) Giả sử tăng R tuyến tính theo thời gian, bắt đầu từ giá trị 0 đến rất lớn. Thời điểm kể từ lúc bắt đầu tăng, công suất đạt giá trị cực đại. Tính khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp công suất đạt giá trị 5 W.
Lời giải:
a) Ta có, công suất toả nhiệt trên biến trở: .
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: . Dấu "=" của biểu thức này ( R = r) tương ứng với giá trị cực đại của .
Từ đồ thị, ta có: và .
Thay vào: .
b) Với ta thấy trên đồ thị có một giá trị tương ứng là . Giá trị còn lại thoả điều kiện .
Từ đề bài, ta có: , (t tính bằng s). Từ đó, thời gian cần tìm là: .
a) Tính suất điện động P và điện trở trong r.
b) Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R4 sau 25 s.
Lời giải:
a) Chập các điểm N và B (do điện trở ampe kế không đáng kể). Vẽ lại mạch như hình dưới.
Điện trở tương đương mạch ngoài: .
Hiệu suất: .
Dòng điện trong mạch và các hiệu điện thế:
Từ đó: .
b) Thay vào: . Từ đó: .
Lý thuyết Năng lượng điện. Công suất điện
1. Năng lượng và công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch
a. Năng lượng tiêu thụ điện của một đoạn mạch
Năng lượng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và với thời gian dòng điện chạy qua.
A= UIt
Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là jun (J).
b. Công suất tiêu thụ điện của một đoạn mạch
Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch là năng lượng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Trong hệ SI, công suất có đơn vị là oát (W).
c. Trường hợp đoạn mạch là điện trở
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R được xác định bởi:
Công suất toả nhiệt được xác định bởi:
2. Năng lượng và công suất của một nguồn điện
a. Sự biến đổi năng lượng trong một nguồn đang phát điện
Một phần năng lượng của nguồn phát ra dòng điện cung cấp cho mạch ngoài, phần còn lại chuyển thành nhiệt lượng toả ra bên trong nguồn.
b. Năng lượng và công suất điện
Công suất của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sản sinh năng lượng của nguồn điện và được tính theo công thức:
Xem thêm các bài giải SBT Vật lí 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện
Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện
Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm
Bài 20: Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo